Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 18 Chu ki te bao va qua trinh nguyen phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.4 KB, 7 trang )

Bộ môn: Sinh học 10 CB
Ngày soạn:
Tiết dạy:

Người soạn: Nguyễn Thị Thu Thảo
Lớp dạy:10 cơ bản

Chương II: PHÂN BÀO
Bài 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm chu kì tế bào
- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào
- Trình bày được diễn biến các kì của nguyên phân phù hợp với từng giai đoạn.
- So sánh được sự khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực
vật
- Hiểu rõ quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình
phân bào sẽ để lại hậu quả gì
- Phân tích được ý nghĩa của q trình ngun phân trong lí luận và trong thực tiễn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo
khoa, thảo luận để rút ra kiến thức
- Phát triển kĩ năng khái qt hóa thơng qua việc thiết lập sơ đồ khái niệm, phân tích để thể
hiện mối liên hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tranh hình 18.1 chu kì tế bào; 18.2 Nguyên phân ở TBĐV, video miêu tả quá trình


nguyên phân
PHT : “ Tìm hiểu các kì của quá trình phân chia nhân”
Các kì
Diễn biến
- Các NST dần co xoắn.
Kì đầu
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
(slide 6)
- Thoi phân bào xuất hiện.
- Các NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng
Kì giữa
xích đạo của thoi vơ sắc.
(slide 7)
- Thoi phân bào đính vào 2 phía NST tại tâm động.
Kì sau
- Từng NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tê bào.
(slide 8)
Kì cuối
- Thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện.
(slide 9)
- NST dãn xoắn.
2. Học sinh:


- Xem lại quá trình nguyên phân (lớp 9), xem trước bài 18 (lớp 10)
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:

Các em đã từng nghe qua việc nhân giống vơ tính bằng biện pháp ni cấy mơ, vậy cơ chế
của việc ni cấy mơ này là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu bài 18. Chu kì tế bào và quá trình
nguyên phân để trả lời cho câu hỏi trên.
TL
Hoạt động của giáo viên
10p HĐ1:Tìm hiểu chu kì tế
bào
PP NC SGK và vấn đáp
gợi mở.
-Chu kì là gì?
- GV mở hình 18.1 CKTB
và giới thiệu đây là CKTB.(
slide 2)Yêu cầu HS quan
sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Hãy liệt kê các giai đoạn
của chu kì TB?
+ Liệt kê các pha của kì
trung gian?
- Qua việc QS hình 18.1
các em hãy cho biết ý nghĩa
của chiều mũi tên.
- Từ các kiến thức vừa trả
lời trên các em hãy rút ra
khái niệm CKTB?

Hoạt động của học sinh

Nội dung

I. Chu kì tế bào:

1. Khái niệm:
-Là có sự lặp đi lặp lại
- HS đọc thông tin trang
71 SGK và quan sát hình
18.1 trả lời
- CKTB có 2 gđ:kì trung
gian và QTNP
- Kì TG có 3 pha:pha G1,
pha S, pha G2
- Mũi tên cho biết các gđ
của CKTB diễn ra theo
trình tự nhất định
- Chu kì tế bào là trình tự
các giai đoạn mà tế bào
cần phải trải qua trong
khoảng thời gian giữa hai
lần phân bào

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Chu kì tế bào bao kì trung
gian và quá trình NP. Đầu
tiên tìm hiểu kì trung gian
-Kì trung gian gồm những
- Pha G1,pha S, pha G2.
pha nào?
- Nêu đặc điểm các pha của + Pha G1: TB tổng hợp
kì trung gian?
các chất cần thiết cho sự
phân bào.


- Chu kì tế bào là trình
tự các giai đoạn mà tế
bào cần phải trải qua
trong khoảng thời gian
giữa hai lần phân bào
2. Các giai đoạn của
CKTB.
a. Kì trung gian:

+ Pha G1: TB tổng hợp
các chất cần thiết cho sự

2n


(slide 3)

- Vai trị của kì trung gian
trong CKTB? (slide 4)
-Thời gian xảy ra kì trung
gian so với ngun phân?
Ví dụ: ở người thời gian
của chu kì phân bào là 24
giờ. Kì trung gian : 23 giờ.
20p Quá trình nguyên phân: 1
giờ
- QTNP là hình thức phân
chia phổ biến ở sv nhân
thực gồm 2 gđ:phân chia
nhân và phân chia TBC.

- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trang 72, 73, 74 và
quan sát hình18.2 (slide 5)
-Quá trình phân chia nhân
được chia thành những kì
nào?
- u cầu HS hồn thành
PHT “Tìm hiểu về các kì
của quá trình phân chia
nhân”.
- Kết thúc kỳ TG thì NST
tồn tại ở trạng thái gì?
Kì đầu: (slide 6)
- Tại sao ở kì đầu NST
nhân đơi nhưng vẫn dính
nhau ở tâm động?
Kì giữa: (slide 7)
-Tại sao ở kì giữa NST laị
co xoắn cực đại?

+ Pha S: Nhân đôi ADN
và NST.Mỗi NST nhân đơi
thành NST kép gồm 2
cromatit dính nhau ở tâm
động.
+ Pha G2: Tổng hợp tất cả
những gì cịn lại cần cho
quá trình phân bào
- Kì TG chuẩn bị cơ sở vật
chất để đi vào QTNP

-Chiếm phần lớn thời gian
của CKTB.

phân bào.
+ Pha S: Nhân đôi ADN
và NST.Mỗi NST nhân
đơi thành NST kép gồm
2 cromatit dính nhau ở
tâm động.
+ Pha G2: Tổng hợp tất
cả những gì cịn lại cần
cho quá trình phân bào
- Kì TG chuẩn bị cơ sở
vật chất cho
QTNP,chiếm phần lớn
thời gian của CKTB.

b. Quá trình nguyên
phân:
- Phân chia nhân

-kì đầu, kì giữa, kì sau và
kì cuối.

- trạng thái kép
- PHT
-Vì:giúp phân chia vật chất
đồng đều cho TB con
- Vì:NST dễ dàng phân li
về 2 cực TB mà không bị

rối.


Kì sau: (slide8)
Kì cuối: (slide 90)
- Tại sao ở kì cuối NST dãn
xoắn?

- Để chuẩn bị bước vào
cho QT phân chia tiếp theo

- Trung tử có vai trị gì?

- Để hình thành thoi vơ sắc
để dễ vận chuyển

- Thực chất của quá trình
phân chia nhân là gì?

- Phân chia nhân thực chất
là phân chia vật chất di
truyền
- Từ 1TB mẹ tạo ra 2 Tb
con có bộ NST giống nhau
và giống hệt TB mẹ.

- Phân chia nhân thực
chất là phân chia vật
chất di truyền
-Kết quả của QTNP:

Từ 1TB mẹ tạo ra 2 Tb
con có bộ NST giống
nhau và giống TB mẹ.
- Phân chia tế bào chất

- Ở TBĐV: Màng tế bào
co thắt ở vị trí mặt phẳng
xích đạo từ ngồi vào
trong chia tế bào mẹ thành
2 tế bào con.
- Ở TBTV: Hình thành
vách ngăn từ trung tâm và
phát triển ra 2 phía đến
vách tế bào.
-có sự khác nhau đó là do:
cấu tạo màng TBTV cịn
có thành xenluloz
- Đầu kì cuối

- Ở TBĐV: Màng tế bào
co thắt ở vị trí mặt
phẳng xích đạo từ ngoài
vào trong chia tế bào mẹ
thành 2 tế bào con.
- Ở TBTV: Hình thành
vách ngăn từ trung tâm
và phát triển ra 2 phía
đến vách tế bào.

- Kếtquả của QTNP là gì?

(slide 10)
* Phân chia tế bào chất
-Yêu cầu HS NC SGK và
trả lời câu hỏi: (slide 11)
- Nêu sự phân chia TBC ở
TBTV và TBĐV? Tại sao
lại có sự khác nhau như
vậy?

- Phân chia TBC diễn ra ở
kì nào?
Khái qt cơng thức tính số
lượng TB sau n lần phân
chia.
QTNP từ 1TB ban đầu qua
lần NP thứ nhất tạo mấy
Tb con?
-2TB con này qua lần NP
thứ 2 tạo ra 4TB con,4TB
con qua lần NP thứ 3 tạo
8Tb con,....và các Tb này

-2

-Phân chia TBC diễn ra
ở kì đầu kì cuối


giống nhau và giống TB
ban đầu.

- Vậy qua n lần NP từ 1 Tb - 2n
ban đầu tạo ra bao nhiêu
TB ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Do NST được nhân đơi
lệnh trang 14 trong SGK.
sau đó phân li đồng đều
Các gđ của QT NP và biểu
diễn mối liên hệ của các
giai đoạn bằng sơ đồ.

- Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự điều hịa chu kì TB
PP thuyết trình+ vấn đáp
gợi mở
- Yêu cầu HS NC SGK
trang 72 trả lời cho câu hỏi:
Khi nào thì Tb phân chia?

- Chu kì Tb được điều
khiển như thế nào?

- Nếu cơ chế này bị trục
trặc thì xảy ra hậu quả gì?

-Yêu cầu Hs đọc mục em
có biết trang 75(slide 12)

- Qua n lần NP từ 1 Tb
ban đầu tạo ra 2n TB


II.Điều hịa chu kì tế
bào.

- TB chỉ phân chia khi
nhận được các tín hiệu từ
bên ngồi củng như bên
trong cơ thể
- Sự điều hòa CKTB diễn
ra nhờ 1 hệ thống rất tinh
vi mà hiện nay các nhà
sinh học chỉ mới biết được
phần nào ở cấp độ phân tử.
- Nếu QT điều hịa CKTB
bị trục trặc thì cơ thể có
thể sẽ bị lâm bệnh

- TB chỉ phân chia khi
nhận được các tín hiệu
từ bên ngồi củng như
bên trong cơ thể
- Chu kỳ tế bào được
điều khiển bằng một hệ
thống điều hòa rất tinh
vi nhằm đảm bảo cho sự
sinh trưởng và phát triển
bình thường của cơ thể
- Nếu như cơ chế điều
hịa CKTB bị hư hỏng
hay trục trặc có thể cơ
thể bị lâm bệnh


HS đứng dậy đọc, các HS
còn lại theo dõi
III.Ý nghĩa của quá


- Thế nào là SV nhân thực
đơn bào?

- là SV có cấu tạo cở thể
chỉ có một TB và đã có
nhân hồn chỉnh.
- Tạo ra cơ thể mới

- Ngun phân sẽ tạo ra các
15p TB con giống TB mẹ. Vậy
ở SV nhân thực đơn bào tạo
ra sản phẩm gì?
- Những cơ thể mới tại ra
- Có bộ NST khơng đổi,
có bộ NST như thế nào?
giống với bộ NST của cơ
thể mẹ.
- ý nghĩa của NP đối với
- Tạo ra cơ thể mới, là cơ
SV nhân chuẩn đơn bào?
chế sinh sản.
- Nhận xét và khái quát lại
- SV nhân thực đa bào là
- là SV có cấu tạo cơ thể từ

gì?
2 TB trở lên
- Từ một em bé sau một thời
gian sẽ phát triển thành
người trưởng thành.Trong
- Làm cho cơ thể lớn lên
trường hợp này NP có ý
nghĩa gì? (slide 14)
-TB sinh ra sau một thời
gian tồn tại sẽ già và chết
đi.Các TB con được sinh ra - Thay thế Tb đã chết
để làm gì?
- Các vết thương sau một
- Khơi phục những phần bị
thời gian sẽ lành lại, vậy
tổn thương.
NP có ý nghĩa gì?

trình ngun phân.
1.Ý nghĩa sinh học
a. Đối với sinh vật
nhân thực đơn bào

-NP là cơ chế sinh sản
đồng thời là cơ chế ổn
định bộ NST của loài.
b.Đối với SV nhân
thực đa bào
- giúp cơ thể lớn lên


- Thay thế TB già cõi
- Giúp tái sinh những
mô và cơ quan bị tổn
thương.
- Về mặt sinh sản di
truyền.

+ Ghép thay thế các cơ

- chiêc, ghép, tách cành.

- đối với SV SSVT: tạo
ra cá thể con có kiểu
gen giống với cá thể mẹ
- đối với SSHT là
phương thức truyền đạt
ổn định bộ NST của lồi
qua các thế hệ qua q
trình phát sinh cá thể
2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trồng trọt: giâm,


quan của cơ thể như tay,
- Nuôi cấy mô
chiếc, ghép cành,...
chân, ati, da,...
- Ghép tạng
- Tạo giống: nuôi cấy
+ Nuôi cấy mơ để nhân

mơ, nhân giống vơ tính.
nhanh giống cây trồng
- Y học: thay thế, tái
- Dựa vào những ví dụ trên,
sinh các mơ, cơ quan.
em nào cho có thể cho cơ
biết ý nghĩa thực tiễn của
NP là gì? Lần lượt trên các
lĩnh vực
+ Trồng trọt
+ Tạo giống
+ Y học
4.Củng cố:
Người ta nuôi cấy một VK Ecoli trong môi trường thích hợp. Hỏi
-Số lần phân bào sau 2 giờ?
-Số VK Ecoli sau 3 giờ?
Biết chu kì tế bào của VK Ecoli là 20 phút
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ, phiếu học tập và nội dung bài học vào vở.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu những ví dụ về NP, những ứng dụng thực tiễn của NP
- Chuẩn bị bài 19 theo bảng sau:
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II

IV. Rút kinh nghiệm:




×