Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

De thi thu THPTQG Lovebook File word co loi giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.78 KB, 13 trang )

ĐỀ SỐ 29
Câu 1: Restrictaza và ligaza tham gia vào cơng đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plamis ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A:0,8a chỉ sau một thế hệ bị
biến đổi thành 0,8A:0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại để đồng hợp lặn.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 3: Ớ phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa khơng phân li trịn giảm phân I;
giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình
thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến dạng một
nhiễm?
A. 16.
B. 8.
C. 12.
D. 2.
Câu 4: Loại nhân tố nào sau đây chi phối hướng sáng dương của cây?
A. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
B. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
C. Chất kích thích sinh trưởng auxin
D. Chất kích thích sinh trưởng giberelin.
Câu 5: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêơtit như sau: 5 ' TAX  AAG 
GAG  AAT  GTT  XXA  ATG  XGG  GXG  GXX  GAA  XAT 3 ' . Nếu xảy ra một
đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân
tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ cịn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến
sau đây có thể xảy ra?


(1) Mất một cặp nuclêơtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5 ' .
(2) Thay thế một cặp nuclêơtit X-G ở vị trí thứ 16 tình từ đầu 5 ' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(3) Thay thế một cặp nuclêơtit X-G ở vị trí thứ 17 tình từ đầu 5 ' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(4) Thay thế một cặp nuclêơtit G-X ở vị trí thứ 21 tình từ đầu 5 ' bằng một cặp nuclêơtit X-G.
Số trường hợp là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Men đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A. Kiểm tra các cá thể mang kiểu hình trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị
hợp tử.
B. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. Xác định tính trạnh nào là trội, tính trạng nào là lặn.
D. Xác định các cá thể thuần chủng.
Câu 7: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hố như sau:
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.


(2) Khơng có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể
tương đối nhanh.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiều thơng tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 5.
Câu 8: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo nào quan trọn nhất của hệ mạch, để máu vận chuyển trong hệ tuần
hoàn qua tim, theo một chiều nhất định?
A. Nhờ lực co bóp của tim rất mạnh.
B. Hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều.
C. Nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch.
D. Nhờ lực hút của tim rất mạnh, trong gia đoạn tim nghỉ.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến
gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hố.
(3) Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ
thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp
tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hốn vị gen nhỏ hơn 50% thì khơng thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác
nhau.

(4) Hiện tượng hố vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận lợi có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác ghép lai nghịch.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
Theo định luật Hacdi-Vanbec, có mấy quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
(1) P:100%AA
(2) P:100%Aa
(3) P: 0,57AA:0,06Aa:0,37aa
(4) P: 0,25AA:0,50Aa:0,25aa
(5) P: 0,40AA:0,40Aa:0,20aa
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 13: Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.


B. Của miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Của miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 14: Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc
lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đợi con là 3:3:1:1?
A. AaBbDd x aabbdd
B. AaBbDd x AaBbDd
C. aaBbDd x AaBbdd
D. AabbDD x AaBbdd

Câu 15: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện tại là:
A. Đều xem nguyên liệu tiến hoá là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp).
B. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trị chủ đạo trong tiến hố nói chung cũng
như hình thành tính thích nghi nói riêng.
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể)
thích nghi.
D. Đều xem tiến hố của sinh vật bắt buộc phải có đào thải.
Câu 16: Mao mạch là:
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản
phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành
trao đổi giữa máu và tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi
chất giữa máu và tế bào
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành
trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 17: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình :
14,75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng
cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt.
Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d) con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen
của P là:
BD
BD
AB D D AB D
Aa
Ỵ Aa
X X Ỵ
X Y
bd
bd

ab
A.
B. ab
Ad B b Ad B
AD B b AD B
X X Ỵ
X Y
X X Ỵ
X Y
aD
ad
C. aD
D. ad
Câu 18: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh mù màu.
2. Hội chứng Claiphento.
3. Bệnh ung thư máu
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh pheninketo niệu
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 19: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.


B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 20: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ln dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2),(4),(5).
B. (1),(3),(5).
C. (1),(2),(3).
D. (3),(4),(5).
Câu 21: Gen A có chiều dai 153nm và có 1169 liên kết hiđro biij đột biến thành alen a. Cặp
gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi
lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin
và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã cảy ra với gen A là:
A. mất một cặp G-X.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. mất một cặp A-T.
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 22: 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế
bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lý
thuyết, số lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:
A. 1400.
B. 2800.
C. 1200.
D. 2400.
Câu 23: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:
A. Thực vật và vi sinh vật
B. Động vật và vi sinh vật.

C. Động vật bậc thấp.
D. Động vật và thực vật.
Câu 24: Tiến hố lớn là q trình:
A. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
B. Biến đổi thành phân kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại
trên lồi.
C. Hình thành lồi mới.
D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 25: Cơ quan tương tự là những cơ quan:
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể cấu tạo giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Câu 26: Cho các thành tựu sau:
(1) Giống bông kháng sâu bệnh
(2) Tạo ra cừu Đô ly.
(3) Giống dâu tằm tam bội.
(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.


(6) Giống lúa IR22.
Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 27: Ở một lồi động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST

số 8 và một con đực bị đột biến ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST
trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ
này, NST vẫn phân ly bình thường khơng phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị
đột biến NST là:
A. 37,5%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 28: Ở người gen A quy định máu đơng bình thường, gena quy định máu khó đơng. Gen
này nằm trên nhiễm sắc thể X, khơng có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có
thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu:
A. XAXA x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXa x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 29: Tại sao trong di truyền qua thể bào chất tính trạng ln được di truyển theo dịng mẹ
và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?
A. Do gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính Y.
B. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
C. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngồi nhân chủ yếu từ mẹ.
D. Do gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X.
Câu 30: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các
alen lặn vì:
A. Alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
B. Các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
C. Các alen lặn có tần số đáng kể.
D. Alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
Câu 31: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi mơi
trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.

(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã
tạo ra mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2) và (3).
B
Câu 32: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường sinh ra giao
tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:
1. Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
2. Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
3. Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%
4. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
5. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 33: Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền
điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở:


A. Màng tilacoit của lục lạp.
B. Stroma của lục lạp
C. Màng trong của ti thể.
D. Cytosol
Câu 34: Trong nuôi cấy mô ở thực vạt, muốn chồi mọc nhanh và khoẻ, người ta xử lí tỉ lệ các

phitohoocmon như sau:
A. Tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin
B. Tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin.
C. Tỉ lệ xitokinin cao hơn axit abxixic.
D. Tỉ lệ axit abxixic cao hơn xitokinin.
Câu 35: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp.
Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hê, ở F 2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý
thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), tỉ lệ cây cao dị hợp là:
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,8.
D. 0,2.
Câu 36: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây khơng chính xác?
A. Q trình trao đổi chéo khơng cần xảy ra giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em trong cặp
NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện lồi mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
D. Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để xây dựng bản đổ gen.
Câu 37: Cho một số hiện tượng như sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Các cây khác lồi có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường khơng
thụ phấn cho hoa của các lồi cây khác.
(3) Trứng nhai thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử khơng phát triển.
(4) Các lồi ruồi giấm khac nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (2) và (4).

Câu 38: Trong tế bào, mARN có vai trị gì?
A. Truyền thơng tin di truyển từ ADN đến protein.
B. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dich mã.
C. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom.
D. Vận chuyển axit amin đến riboxom.
Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen
liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu
hiện hói đầu ở người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng
và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.


Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác các kiểu gen về cả 2 bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra đứa con gái bình thường, khơng hói đầu
và khơng mang alen gây bệnh P là 9/11.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ câp của thực vật nổi cao hơn
thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do:
A. Thực vật nối tiếp nhận nhiều oxi và khơng khí hơn.
B. Thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C. Thực vật nối tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn.
D. Thực vật nổi ít bị các loài khác sủ dụng làm thức ăn hơn.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
- Sự biến đổi tần số alen xảy ra nhanh và vô hướng chỉ sau 1 thế hệ nên
khả năng quần thể đã chịu sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Đáp án C
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế
bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I;
giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a,
Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb → cho 3 kiểu gen
Dd x dd → cho 2 kiểu gen
Vậy Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 có tối đa số loại kiểu gen đột
biến dạng một nhiễm là: 2.3.2 = 12 kiểu gen
Câu 4: Đáp án C
Hướng Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án C
Máu di chuyển được nhờ tim, mà máu vận chuyển một chiều do cấu tạo
của tim để cho máu có thể vận chuyển một chiều. đặc biệt tim có 4 ngăn 2
tâm thất, hai tâm nhĩ, nhờ cấu tạo các van tim giúp cho máu không chảy
ngược trở lại trong quá trình co bóp, máu được lưu thơng một chiều.
Ngồi ra cịn có hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch. Trên tĩnh mạch có
rất nhiều van hệt như van tim, các van này cách nhau một khoảng cách
nhất định, làm nhiệm vụ ngăn máu chảy ngược. Tĩnh mạch được bố trí sao


CHÚ Ý

AB/aB liên kết hồn tồn
x AB/ab hốn vị gen f bất

=> TLKH: 1:2:1

CHÚ Ý
1 quần thể được coi là cân
bằng khi có cấu trúc 100%
AA, 100% aa hoặc
khi

cho chúng được bao bọc bởi các cơ. Khi cơ co bóp ( đi bộ, hoạt động) sẽ
đẩy máu về tim; trong trường hợp không vận động, hệ thần kinh đều đặn
truyền tín hiệu cho các cơ co thắt, rất nhẹ, đủ để đưa máu về tim
Câu 10: Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài: Các phát biểu 1, 3 đúng.
(2) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến
hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến
hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều
hướng xác định.
Câu 11: Đáp án C
(1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hồn tồn thì bên P cịn
lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hốn vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do
ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%.
bhồn tồn thì ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- =
18,75% = 3/16 ;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hồn tồn vẫn có thể làm xuất hiện
4 loại kiểu hình, ví dụ : Ab/ab x aB/ab.

(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì
nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hốn vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai
thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch
Câu 12: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 18: Đáp án D
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST: mất đoạn đầu mút trên NST số 21
hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường
(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Câu 19: Đáp án C
Sau khi Menđen phát hiện ra sự tổn tại của nhân tố di truyền cùng các quy
luật di truyền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng giữa gen và
NST:
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng
cặp, các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về
giao tử, kéo thei sự phân li của các gen trên nó.
- Trong q trình thụ tinh tạo hợp tử, các NST của mỗi loại giao tử tổ
hợp với nhau dẫn đến sự tổ hợp của các gen của cặp gen tương ứng
tồn tại trên NST
Câu 20: Đáp án A


Trong các phát biểu trên của đề bài:
Các phát biểu 2, 4, 5 đúng
(1) sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể khơng làm thay đổi axit

amin trong chuỗi polipeptit, có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi,
có thể làm kết thúc sớm dịch mã ...
(3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.
Câu 21: Đáp án B
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å → Số nucleotide của gen = 1530 :
3,4 × 2 = 900, 2A+2G = 900, 2A +3G = 1169 → G = 269 ; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung
cấp A= 1083 → số nu loại A của kiểu gen Aa: 1083:( 2^2 -1) = 361 → số
nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617 → tổng số nucleotide G của
kiểu gen Aa là 1617 :( 2^2 -1) =539, số nu của alen a : G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1 → đột biến dạng thay thế 1
cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 22: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 29: Đáp án C
Nguyên nhân là do hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ từ mẹ, do đó biểu
hiện ra kiểu hình sẽ theo dịng mẹ.
Câu 30: Đáp án A
Alen trội ln được biểu hiện ra kiểu hình cho dù ở trạng thái đồng hợp
hay dị hợp → chúng sẽ bị chọn lọc tự nhiên tác động và loại bỏ ngay sau 1
thế hệ. Cịn alen lặn có thể tồn tại bên cạnh alen trội ở trạng thái dị hợp →
không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nên các alen trội bị tác động
của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặ
Câu 31: Đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm
biến đổi cấu hình khơng gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với
vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi
động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch
mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng

Câu 32: Đáp án D
Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY ( gà mái )
=> giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử => sai
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử => sai
(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% => sai
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% => sai
(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aX B thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%
=> đúng
=> Có 1 kết luận đúng
Câu 33: Đáp án A


Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi
truyền điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở màng tilacoit của
lục lạp.
Câu 34: Đáp án A
Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong
nuôi cấy mô thực vật.
 Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ.
 Khi ưu thế nghiêng về xitokinin, chồi xuất hiện
Câu 35: Đáp án C
P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA : yAa : 0,75aa, x + y = 0,25
Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp
= 0,75 + (1- (1/2)^2/2).y = 0,825 → y = 0,2
Vì x + y = 0,25 → x = 0,25 - 0,2 = 0,05
Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây dị hợp chiếm tỉ lệ: 0,2
: 0,25 = 80%
Câu 36: Đáp án D
Đột biến chuyển đoạn khơng thể xác định được vị trí của gen trên NST

nên không thể dùng để xây dựng bản đồ gen
Câu 37: Đáp án C
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ví dụ: cá thể của 2 lồi thân thuộc có
thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có sức sống
hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự khác biệt về số lượng, hình
thái NST... nên con lai giảm phân khơng bình thường, tạo ra giao tử bị mất
cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản, thậm chí bất thụ.
Trong các ví dụ trên:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh
sản đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ → 1 đúng.
(2) Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được cho cây thuộc loài
khác là trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử
không phát triển đây là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai → 3 đúng
(4) Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau → đây là
trở ngại ngăn cẩn sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.
Câu 38: Đáp án A
mARN được phiên mã từ ADN, nó lại được sử dụng làm khn để tổng
hợp protein quy định tính trạng
Câu 39: Đáp án A
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: khơng hói.
+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : khơng hói.
+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh =1


 p2 pq 0, 2
 p 0, 2; q 0,8


 p  q 1
+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P => bệnh
P do gen lặn nằm trên NST thường quy định
(1)Aahh

(2)AaHh

(3)aaHH

(4)A-hh

(5)

(6)(1/3AA:2/3Aa)Hh

(7)AaHh

(8)

(9)

Aa(1/3Hh:2/3hh)

AaHh

aa(Hh,hh)
(1) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)

(12)

aahh

* (1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói
đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6)
Hh.
* (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh:
1,2,3,7,9,12.
* (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 –
2/5x1/3 = 13/15.
*
(4)
sai:
2
3  1
2
2
5

1
 6

AA : Aa   HH : Hh   11 :  AA : Aa   Hh : hh 
5  3
3
3
11 
5

3

  11

 10  : 

3  2
1  2
1  3
8 
 7
 A : a   H : h   A : a   H : h 
10   3
3  3
3   11 11 
 10
1
1 7 2 27 21
A  Hh  hh      
2 10 3 33 110
=> Con gái: 2
Câu 40: Đáp án C
- Việc thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn
khiến cho q trình đồng hóa tạo sinh khối ở thực vật nổi cao hơn so với
thực vật sống ở đáy sâu.





×