CHUYÊN ĐỀ I: ESTE – LIPIT
A-
TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 1. ESTE.
I. Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
RCOOH + R’OH
4d
H2 SO
to
Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH
RCOOR’ + H2O
4d
H2 SO
o
t
CH3COOC2H5 + H2O
- CTTQ của este: CnH2n+2-2k-2zO2z (n≥2 và z≥1). Công thức một số este thường gặp:
+ Este đơn chức: CnH2n-2kO2 hoặc RCOOR’, với R là gốc hidrocacbon hoặc H; R’ là gốc hidrocacbon.
+ Este no, đơn chức, mạch hở (tạo bởi axit và ancol đều no, đơn chức, mạch hở): CnH2nO2 (n ¿ 2).
Ví dụ: C2H4O2 (HCOOCH3); C3H6O2 ( HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3),...
+ Este no, 2 chức, mạch hở: CnH2n-2O4 (n≥4). Ví dụ:
Este no, 2 chức tạo bởi axit no, đơn chức và ancol no, 2 chức: CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3.
Este no, 2 chức tạo bởi axit no, 2 chức và ancol no, đơn chức: CH3OOC-COOCH3.
+ Este không no (chứa 1 liên kết C=C), đơn chức, mạch hở: CnH2n-2O2 (n≥3).
Ví dụ: HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOCH3,…
Câu hỏi: Cho dãy gồm các chất CH3COCH3, CH3COOCH2COOC2H5, HCOOH, CH3CHO,
CH3OOC-COOC2H5, C6H5COOC(CH3)=CH2, (C17H35COO)3C3H5. Số chất thuộc loại este là:
II. Tên của este : Tên gốc ankyl R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Tên gốc R’
Tên gốc RCOO
CH3-: metyl
CH3CH2- (C2H5-): etyl
CH3CH2CH3- (n-C3H7-): propyl
(CH3)2CH-: isopropyl
CH2=CH-: vinyl
CH2=CH-CH2-: anlyl
C6H5-: phenyl
C6H5CH2-: benzyl
Hãy gọi tên các este có CTCT sau:
HCOOCH3
HCOOCH=CH2
CH3COOC2H5
HCOO-: fomat
CH3COO-: axetat
CH3CH2COO-(C2H5COO-): propionat
CH2=CHCOO-: acrylat
C6H5COO-: benzoat
CH2=C(CH3)COO-: metacrylat
-OOC-COO-: oxalat
-OOC-CH2-COO-: malonat
CH2=CHCOOC6H5
C2H5COOC2H5
(COOCH3)2
CH3OOCCH2COOC2H5
CH2=C(CH3)COOC3H7
C6H5COOCH2C6H5
III.Lí tính :
- Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : Axit > Ancol > Este.
- Một số Este có mùi đặc trưng như :
+ Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : mùi chuối chín
+ Etyl butiat CH3CH2CH2COOC2H5 và etyl propionate C2H5COOC2H5: có mùi dứa
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC :
A.Thủy phân trong môi trường axit : tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều)
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’ + H2O
Ví dụ: HCOOCH3 + H2O
4d
H2 SO
o
t
4d
H2 SO
o
t
RCOOH + R’OH
HCOOH + CH3OH
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)yR’ + yH2O
Ví dụ: CH3COO-CH2CH2-OOCCH3 + 2H2O
Cách viết khác: (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
4d
H2 SO
o
t
4d
H2 SO
to
Ví dụ: CH3-OOC-COO-CH3 + 2H2O
Cách viết khác: (COOCH3)2 + 2H2O
yRCOOH + R’(OH)y
2CH3COOH + HOCH2CH2OH
2CH3COOH + C2H4(OH)2
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)x + xH2O
4d
H2 SO
o
t
4d
H2 SO
to
4d
H2 SO
o
t
R(COOH)x + xR’OH
HOOC-COOH + 2CH3OH
4d
H2 SO
o
t
(COOH)2 + 2CH3OH
B.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phịng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
0
t
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0
t
Ví dụ: HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Lưu ý một số trường hợp este đặc biệt sản phẩm thủy phân không tạo ancol như:
0
t
1) RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO
0
t
Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
0
t
2) RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
0
t
Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Chú ý: Este đơn chức phản ứng xà phịng hóa tạo sản phẩm 2 muối thì este đó là este của phenol
có dạng RCOOC6H4R’ và ngược lại.
0
t
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)yR’ + yNaOH yRCOONa + R’(OH)y
0
t
Ví dụ: CH3COO-CH2CH2-OOCCH3 + 2NaOH
0
t
Cách viết khác: (CH3COO)2C2H4 + 2NaOH
2CH3COONa + HOCH2CH2OH
2CH3COONa + C2H4(OH)2
0
t
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)x + xH2O
0
t
Ví dụ: CH3-OOC-COO-CH3 + 2NaOH
0
t
Cách viết khác: (COOCH3)2 + 2NaOH
R(COOH)x + xR’OH
NaOOC-COONa + 2CH3OH
(COONa)2 + 2CH3OH
C. Phản ứng tráng bạc của este fomat HCOOR’:
HCOOR’ + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OCOOR’ + 2Ag + 3NH3 + H2O
Ví dụ: HCOOCH3 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OCOOCH3 + 2Ag + 3NH3 + H2O
0
t
D. Phản ứng đốt cháy: CnH2n+2-2k-2zO2z + (3n+1-k-3z)/2 O2 nCO2 + (n+1-k-z)H2O
Đốt cháy một este hoặc hỗn hợp các este cùng dãy đồng đẳng thu được
là este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) và ngược lại.
nCO2 nH 2O
, thì các este đó
0
t
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 nCO2 + nH2O
V. ĐIỀU CHẾ :
1. Este của ancol: Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic và ancol tương ứng, có mặt H2SO4 đặc
0
H2 SOđ
4 t,
RCOOH + R OH
’
RCOOR’ + H2O .
2. Este của phenol: từ phenol và anhidrit axit tương ứng
C6H5OH +(RCO)2O → RCOOC6H5 + H2O
3. Este của vinyl: Từ axetilen và axit cacboxylic tương ứng
RCOOH + CH ≡ CH → RCOOCH=CH2
Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,khơng hịa tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Công thức tổng quá:
- Các axit béo thường gặp :
Axit stearic (no) : CH3[CH2]16COOH (C17H35COOH)
Axit panmitic (no) : CH3[CH2]14COOH (C15H31COOH)
Axit oleic : cis- CH3[CH2]7 CH =CH [CH2]7COOH (C17H33COOH)
- Một số trieste điển hình:
(C17H35COO)3C3H5 : tritearylglixerol ( tritearin) → chất béo no, dạng rắn.
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol ( tripanmitin) → chất béo no, dạng rắn.
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol ( triolein) → chất béo không no, dạng lỏng.
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi
trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
A.Phản ứng thủy phân: [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O
H
to
3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
B. Phản ứng cộng hidro: chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5 lỏng +3H2
175
Ni
1950 C
(C17H35COO)3C3H5 rắn
B. Phản ứng xà phịng hóa:
t0
[CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH 3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3
B- CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE
DẠNG I:BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Câu 1:Cho 3 chất hữu cơ : CH3CH2CH2COOH (1); CH3[CH2]2CH2OH (2); CH3COOC2H5 (3). Trật tự nhiệt
độ sôi tăng dần là:
A.(1)<(2)<(3)
B.(3)<(2)<(1)
C.(3)<(1)<(2)
D.(2)<(1)<(3)
Câu 2: Cho 3 chất hữu cơ :HOOC-COOH(1); CH3OOC-COOH(2); CH3OOC-COOCH3(3). Thứ tự nhiệt
độ sôi giảm dần là :
A.(1)>(3)>(2)
B.(2)>(3)>(1)
C.(1)>(2)>(3)
D.(3)>(2)>(1)
Câu 3(CĐA-2009): Phát biểu nào sau đây sai?
a. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
b. Trong cơng nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
c. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là số chẵn
d. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 4(B-2007): Cho các chất : axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z), đimêtyl ete (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là :
A.T,Z,Y,X
B.Z,T,Y,X
C.T,X,Y,Z
D.Y,T,X,Z
C.4
D.5
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo của este có CTPT C3H6O2 là :
A.2
B.3
Câu 6 (A-2008): Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là :
A.2
B.3
c4
D.5
Câu 7 (CĐB-2009) Số hợp chất là đòng phân cấu tạo, có cùng CTPT C4H8O2, tác dụng được với dung
dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là:
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 8 (B-2010) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng được
với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là :
A.4
B.5
C.8
D.9
Câu 9 (B-2007) Hai este đơn chức X và Y là đơng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể
tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X và Y là :
A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D.HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 lỗng Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCHO, CH3CHO
C. CH3CHO, HCOOH
B. HCHO, HCOOH
D. HCOONa, CH3CHO
Dạng II: Giải toán este dựa vào phản ứng đốt cháy
CÂU 1:Đốt cháy hoàn toàn 1.48 gam este A thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. CTPT của A là :
a. C2H4O2
B.C3H6O2
C. C3H4O2
D.C4H8O2
CÂU 2: Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và m gam nước. Vậy giá
trị của m là :
a. 3,6g
B.5,4g
C.7,2g
D.2,7g
CÂU 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết X tham gia
phản ứng tráng gương, CTCT của X là:
A.HCOOC2H5
B.HCOOCH3
C.CH3COOC2H5
D.CH3COOCH3
CÂU 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este đơn chức A thu được 8,96 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Tên
của A là :
A.etyl axetat
B.vinyl axetat
C.vinyl fomiat
D.metyl axetat
CÂU 5:Đốt cháy a mol một este A của axit acrylic với ancol no đơn chức, mạch hở thu được 2,64 gam
CO2 và 0,81 gam H2O. Giá trị của a là :
a. 0,01 mol
B. 0,015 mol
C.0,02 mol
D.0,06 mol
CÂU 6(B-2008): Khi đốt cháy hồn tồn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. tên gọi của este là:
A.metyl fomiat
B.etyl axetat
C.n-propyl axetat
D.metyl axetat
CÂU 7(CĐ-2010): Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX < MY ). Đốt cháy hồn tồn m gam Z cần dung 6,16 lí khí O2(đktc),
thu được 5,6 lít CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Cơng thức của este X và giá trị m là :
A.CH3COOCH3 và 6,7
B.HCOOC2H5 và 9,5
C.HCOOCH3 và 6,7
D.(HCOO)2C2H4 và 6,6
CÂU 8.(B-2009) Hỗn hợp Z gồm hai este no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lương Z cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, Z tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este là :
A.C2H4O2 và C3H6O2
B.C3H4O2 và C4H6O2
C.C3H6O2 và C4H8O2
D.C2H4O2 và C5H10O2
CÂU 9(A-2010): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 băng 6/7 thể tích khí oxi đã phản ứng (các khí đo trong cùng điều kiện). Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan, giá trị của m là :
A.10,56
B.7,20
C.8,88
D.6,66
CÂU 10: M là một este (không chứa nhóm chức khác) tạo bởi 1 axit 2 chức no mạch hở và 1 ancol đơn
chức chứa 1 liên kết đơi mạch hở. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol M cần dùng 1 mol O 2. CTPT của M là :
A.C8H10O4
B.C9H12O4
C.C10H14O4
D.C11H16O4
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo X này tác dụng với vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối
tạothành là
A. 20,28gam
B.18,28gam
C. 16,68gam
D.23,00 gam
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy tăng m gam, tiếp tục cho qua bình 2 đựng
Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m là
A. 2,34
B. 2,7
C. 3,24
D. 3,6
DẠNG III: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÀ PHỊNG HĨA:
CÂU 1 : Đốt cháy hồn tồn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phồng hóa 0,1 mol
este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT của X là :
A.HCOOC2H5
B.HCOOCH3
C.CH3COOC2H5
D.CH3COOCH3
CÂU 2: Thủy phân 4,4 gam este đơn chức A bằng một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,25M thì
thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là :
A.HCOOC3H7
B.HCOOC2H5
C.CH3COOC2H5
D.C2H5COOCH3
CÂU 3(CĐ A,B - 2008): Este đơn chức X có tỉ khối hơi với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với
300ml dung dịch KOH 1M (đung nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan.
CTCT của X là:
A.CH2=CH-CH2COOCH3
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3
C.CH3-COO-CH=CH-CH3
D.CH3-CH2-COO – CH=CH2
CÂU 4 : Xà phồng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam
B. 3,28 gam
C. 10,4 gam
D.8,2 gam
CÂU 5(B-2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este
trên với lượng vừa đủ NaOH thì thu được 2,05g muối khan. CTPT và CTCT của X là :
A.C4H8O2;HCOOC3H7
B.C4H8O2;C2H5COOCH3
C.C3H6O2;HCOOC2H5
D.C4H8O2;CH3COOC2H5
CÂU 7(B-2008): Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có CTPT C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối.CTCT của X là
A.CH3COO(CH2)2COOC2H5
B.CH3OOC(CH2)2COOC2H5
C.CH3OOC-CH2-COOC3H7
D.CH3COO(CH2)2OOC2H5
CÂU 6(CĐA-2010): Thủy phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được sản phẩm
gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là :
A.CH3COOCH2CH2Cl
B.CH3COOC2H5
C.CH3COOCH(Cl)CH3
D.ClCH2COOC2H5
CÂU 8(CĐB -2009): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvC) tác dụng với 300ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan . CTCT của X là :
A.CH3COOCH=CHCH3
B.CH2=CHCH2COOCH3
C.CH2=CHCOOC2H5
D.C2H5COOCH=CH2
CÂU 9(A-2009): Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH,
thu được chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch brom và 3,4 gam một muối. công thức của X là :
A.CH3COOC(CH3)=CH2
B.HCOOC(CH3)=CH-CH3
C.HCOOCH2CH=CHCH3
D.HCOOCH=CHCH2CH3
CÂU 10: Một este X có CTPT C4H6O2. Thủy phân hết X thành hỗn hợp Y. Công thức cấu tạo của X để tạo
thành Y cho phản ứng tráng gương tạo lượng Ag lớn nhất là:
A.HCOOCH=CHCH3
B.HCOOCH2CH=CH2
C.CH3COOCH=CH2
D.CH2=CHCOOCH3
CÂU 11(A-2009): Xà phịng hóa hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cơng
thức của hai este đó là :
A.HCOOCH3 và HCOOC2H5
B.C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
CÂU 12: Thủy phân este X có tỉ khối đối với hiđro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng
41/44 khối lượng este. CTCT của este là
A.HCOOC2H5
B.HCOOCH3
C.CH3COOC2H5
D.CH3COOCH3
CÂU 13:Xà phòng hóa hồn tồn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứngthu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam
B. 18,24gam
C. 16,68gam
D.
17,80gam
Câu 39: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt
cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E
phản ứng vừa đủ với 72 gam Br 2, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E
phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,25.
B. 24,75.
C. 49,50.
D. 9,90.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau.
Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa
2 muối) và (m – 14,7) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 3,7) gam chất rắn.
Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
B. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
C.CH3COO-CH=CH-CH3 và C2H5COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3 và C2H5-COO-CH=CH2.
DẠNG IV:BÀI TẬP PHẢN ỨNG ESTE HÓA – HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG:
CÂU 1: Cho 3 gam axit axetic tác dụng với 2,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc,t0) thì thu được 3,3
gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là :
A.70,2%
B.77,27%
C.75%
D.80%
CÂU 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đung nóng, thu
được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng là :
A.62,50%
B.50,00%
C.40,00%
D. 31,25%
CÂU 3: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO 2. Trộn a gam ancol
etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hóa, biết hiệu suất phản ứng là 60% thì khối lượng
este thu được là:
A.8,8 g
B.5,28g
C.10,6g
D.10,56g
CÂU 4: Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ
2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc ,t0) thì thu được a gam hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của
a là:
A.4,944g
B.5,103g
C.4,44g
D.8,8g
CÂU 5: Cho 0,1 mol glyxerin tác dụng với 0,15 mol axit acrylic (xúc tác H2SO4 đặc ,t0), thu được m gam
este(không chứa nhóm chức khác), biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là :
A.7,62
b,15,24
C.21,167
D.9,62
CÂU 6 : Cho 0,1 mol glyxerin tác dụng với 0,15 mol axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc ,t0), thu được m gam
este, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là :
A.9,72
B.8,16
C.7.92
D.6,56
CÂU 7: Cho 0,1 mol glyxerin tác dụng với 0,15 mol axit đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc ,t0), thu được 7,92
gam este, biết hiệu suất phản ứng là 60%. CTCT của axit là:
A.HCOOH
B.CH3COOH
C.C2H5COOH
D.CH2=CHCOOH