Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de kem tra cuoi ki 1 lop 2 mon tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.04 KB, 9 trang )

Ma trận đề kiểm tra định kì học kì I – Năm học: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Phần kiểm tra đọc
Mạ
ch
kiến
thứ
c,

năn
g

Tổng

Số
câu

số
điể
m

Đọc a)
Đọc
thàn
h
tiến
g
b)
Đọc
hiểu


Số
câu

Tổn
Số
g
điể
m

Mứ
c1

Mứ
c2

Mứ
c3

Mứ
c4

TN
KQ

TL

HTK

TN
KQ


Số
câu

TL

HT
K

TN
KQ

TL

HT
K

TN
KQ

TL

HT
K

TN
KQ

TL


HT khác

1

1

4,0

Số
điể
m

4,0

Số
câu

3

1

3

2

1

6

3


Số
điể
m

1,5

1,0

1,5

1,0

1,0

3,0

3,0

3

1

1

3

2

1


3

7

1

1,5

1,0

4,0

1,5

1,0

1,0

1,5

4,5

4,0


Ma trận đề kiểm tra định kì học kì I – Năm học: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Phần kiểm tra viết
Mạ

ch
kiến
thứ
c,

năn
g

Tổng

Số
câu

số
điể
m
Mứ
c1

Mứ
c2

Mứ
c3

Mứ
c4

TN
KQ


TL

HTK

TN
KQ

Viết a)
Viết
chín
h tả

Số
câu

b)
Viết
đoạ
n,
bài
văn
Tổn Số
g
câu

Số
câu

TL


HT
K

TN
KQ

TL

HT
K

TN
KQ

TL

HT
K

TN
KQ

TL

HT khác

1

1


4,0

Số
điể
m

4,0
1

1

6,0

Số
điể
m

6,0
1

1

2


Số
điể
m


4,0

Trường Tiểu học Tiên Điền
Lớp: 2.....

6,0

10

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018

Họ và tên HS: ……..………………………..………….Môn: Tiếng Việt- Thời gian làm bài: 20 phút

Nhận xét của giáo viên

Điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….....

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)


Học sinh đọc thầm bài Tập đọc, sau đó làm các bài tập dưới đây:

Con búp bê vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ

chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, cơ bé nhìn hoa cả mắt, vẫn khơng
biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán
những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai
mẹ con Thủy, cười hiền hậu :
- Cháu mua búp bê cho cụ đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông,
hai mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở
nhà.
Con mua búp bê cho bà vui.
Theo Vũ Nhật
Chương
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì?
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua búp bê vải.
C. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
D. Để Thủy được chọn mua món q em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được q gì?
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :
A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, khơng muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng Thủy chưa thích thứ gì.
D. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món q có đặc điểm gì?
Em hãy viết lại câu văn nói về đặc điểm của món quà Thủy đã chọn mua.



................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải?
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ơ trống sau:
Vì đó là món q đẹp nhất.
Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Vì em thấy con búp bê đó có vẻ đẹp khác lạ.
Vì con búp bê đó làm bằng vải.
Câu 5: Qua câu chuyện, em thấy Thủy là một cơ bé có tính tình như thế nào?
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 6: Em hãy viết một câu nói về bạn Thủy.
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 7: Em học tập được điều gì ở bạn Thủy qua câu chuyện này?
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 8: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để thành từng
cặp từ trái nghĩa.
(cao, trắng, ít, khen)
đen / .......................
nhiều / ....................

chê / .........................
thấp / .......................
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu sau:
Thủy mua con búp bê vải để bà cụ vui.
....................................................................................................................................

Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau:
a. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.
b. Vân thật xứng đáng là con ngoan trò giỏi.


Trường Tiểu học Tiên Điền
Lớp: 2.....

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018

Họ và tên HS: ……..………………………..………….Môn: Tiếng Việt- Thời gian làm bài: 40 phút

Nhận xét của giáo viên

Điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….....

Kiểm tra viết (10 điểm):


1. Chính tả (nghe - viết)

Bài: “Sự tích cây vú sữa” (Từ Từ các cành lá…đến như sữa mẹ.) (TV 2/ Tập 1/
Tr.97)

2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 – 5 câu ) kể về gia đình của em.


ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): Kiểm tra trong các tiết ơn tập và kiểm tra cuối
kì I
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Các bài tập đọc kiểm tra:
- Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78 ).
- Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86 ).
- Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96 ).
- Bơng hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104 ).
- Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112 ).
- Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119 ).
- Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128 ).
- Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138 ).
II. Đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu: (6 điểm)


Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Đáp án:


Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
A
C
C
B
B
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: 1 điểm
Người cha cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc được 1 điểm
Câu 8: 1 điểm
Đặt được câu đúng ngữ pháp, đúng kiểu câu
(VD: Mẹ là người em yêu quý nhất…)
Câu 9: 1 điểm
Nói được việc em làm để thể hiện sự đoàn kết của em với người thân trong
gia đình được 1 điểm.

(VD: yêu thương, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng người thân.)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung: 3 điểm:
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm:
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm



×