Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Lien quan den hoat dong Ban Thanh tra nhan dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.24 KB, 2 trang )

Một số nội dung cơ bản liên quan đến Ban Thanh tra nhân
dân
29 tháng 9, 2016
In Email
Một số nội dung cơ bản liên quan đến Ban Thanh tra nhân dân, Ban Thanh tra nhân dân và Ủy
ban Kiểm tra công đoàn cơ sở
Một số nội dung cơ bản về Ban Thanh tra nhân dân
1. Ban Thanh tra nhân dân
- Được thành lập ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập, doanh nghiệp nhà nước có
tổ chức cơng đoàn cơ sở.
- Do hội nghị (hoặc hội nghị đại biểu) cán bộ công chức, viên chức, người lao động của cơ
quan, đơn vị bầu ra.
- Cơ cấu tổ chức: Có Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên.
- Số lượng thành viên: Ban Thanh tra nhân dân có 3 - 5 - 7 hoặc 9 thành viên.
+ Căn cứ số lượng cán bộ, công chức, viên chức, Ban chấp hành CĐCS dự kiến số lượng
thành viên phù hợp và do hội nghị (hoặc hội nghị đại biểu) cán bộ công chức, người lao động
quyết định.
+ Ban Thanh tra nhân dân có trên 05 thành viên, được bầu 01 Phó Trưởng ban.
- Nhiệm kỳ hoạt động: 02 năm.
- Thủ tục công nhận Ban Thanh tra nhân dân: Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày bầu xong, Ban
chấp hành CĐCS tổ chức cuộc họp các thành viên để bầu các chức danh Trưởng ban, Phó
trưởng ban; sau đó ra quyết định công nhận và thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị biết.
2. Ban Thanh tra nhân dân và Ủy ban kiểm tra cơng đồn cơ sở
Ban Thanh tra nhân dân
Ủy ban kiểm tra CĐCS
Do hội nghị (hoặc hội nghị đại biểu đại biểu)
Do Ban chấp hành CĐCS bầu ra
CBCCVC, NLĐ bầu ra
Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ hoạt động của Ban
Nhiệm kỳ hoạt động: 02 năm


chấp hành CĐCS: 05 năm
Ban chấp hành cơng đồn cấp trên ra quyết
Ban chấp hành CĐCS cùng cấp ra quyết định
định công nhận; Ban chấp hành CĐCS chỉ đạo
công nhận và chỉ đạo hoạt động
thực hiện.
Được Thanh tra Nhà nước, cơng đồn cấp trên
Được Ủy ban kiểm tra cơng đồn cấp trên tập
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và phương
huấn, hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ,…
pháp hoạt động,…
Thực hiện giám sát, kiểm tra toàn bộ hoạt động Thực hiện kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động
của đơn vị
của cơng đồn cùng cấp và cơng đồn cấp dưới


Giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố
Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của
cáo của đoàn viên, người lao động (nếu được
người CBVC, lao động
Ban chấp hành CĐCS ủy quyền)
3. Các văn bản có liên quan đến Ban thanh tra nhân dân
- Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010 đã được Quốc hội nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010 (tải tại đây);
- Căn cứ Nghị định số 99/2005/NĐ-CP ngày 28/7/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân (hết
hiệu lực từ tháng 1/2017) (tải tại đây);
- Nghị định này sẽ hết hiệu lực ngày 1/2/2017, thay thế bằng Nghị định số 159/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 (có hiệu lực kể từ ngày 1/2/2017) (tải tại đây);
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT/BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày

12/5/2006 của Bộ Tài chính, Ban Thường trực Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân (tải tại đây);
Nguồn: Văn phịng Cơng đồn Trường Đại học Lâm nghiệp tổng hợp

Thơng tư số 63/2017/TT-BTC Ngày 19/6/2017 quy định về việc lập dự
tốn, quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân



×