Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an chu de nhanh do dung trong gia dinh be

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.97 KB, 37 trang )

Nội dung
1. Trị chuyện về
các thành viên
trong gia đình,
nói được khả
năng và sở thích
của mình và
người thân.
* Làm quen TV:
Gường, tủ, bếp.

2. Hoạt động
học
3. Hoạt động
ngồi trời
- TCVĐ: Có bao
nhiêu đồ vật

A. KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2016
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp
- Nội dung trò - Biết nói về các - Cơ cho trẻ lên kể về
chuyện
thành viên trong các thành vien trong gia
gia đình, nói được đình mình (2-3 trẻ)
khả năng và sở => Cơ chớt lại và giáo
thích của mình và dục trẻ biết q trọng
người thân
yêu thương mọi người


trong gia đình
- Tranh vẽ - Trẻ trẻ nghe hiểu - Cơ chỉ vào hình ảnh và
Gường,
tủ, và nói đúng từ nói: Đây là gì ? dùng để
bếp.
“Gường, tủ, bếp.”. làm gì ? Trẻ nói: đây là
Biết nghĩa của các tủ, dùng để đụng đồ đạc,
từ “Gường, tủ, quần áo. Cho cả lớp nhắc
bếp.”
lại 3 lần. Cơ nhấn mạnh
vào từ “tủ” cho tổ,
nhóm, cá nhân trẻ nhắc
lại. Đối với từ “Giường”
và “bếp” cô cũng thực
hiện dạy trẻ tương tự.
LVPTNT: Trị chuyện một sớ đồ dùng trong gia đình
- Sân rộng
sạch sẽ, bằng
phẳng.
Tranh lơ tơ
các đồ vật
dùng
trong
gia
đình
(gương, lược,
bát, đũa...)
Vẽ 5 – 6 vịng
trịn trên sàn.
Trong

mỡi
vịng đặt 1 lô
tô, 1 đồ vật
với số lượng
khác nhau

- Biết số lượng đồ
vật.
Trẻ nắm rõ được
cách chơi và luật
chơi, trẻ hứng thú
tham gia vào trị
chơi.

- Cơ giới thiệu tên trị
chơi.
- Cách chơi: Cơ cho 1 trẻ
lên. Trẻ nhảy bật chân
vào 1 vịng trịn bất kỳ
và nói tên đồ vật, sớ
lượng đồ vật đó. Ví dụ:
“2 cái bát” sau đó nhảy
bật chụm 2 chân tại chỗ
với số lần bằng số lượng
tranh đồ vật đặt trong
vịng trịn đó. Tiếp tục
bật nhảy chụm chân vào
vịng trịn khác.
- Ḷt chơi: Bạn nào nói
sai sẽ phải nhảy lò cò.

- Tổ chức cho trẻ chơi 23 lần.
- Trẻ chơi cô bao quá
động viên trẻ chơi.


- HĐCMĐ: Thơ: - Sân sạch sẽ - Trẻ nghe cơ đọc
Chia bánh
an tồn cho và hiểu nội dung
trẻ
bài thơ, đọc thuộc
thơ
- Chơi tự do:
- Đồ chơi đu
Chơi với đồ chơi quay,
cầu
ngoài trời
trượt,
bập
bênh
trong
sân trường
- Chơi DG: Lộn - Sân sạch sẽ,
cầu vồng
đảm bảo an
tồn cho trẻ

4. Hoạt
góc

5. Hoạt

chiều

- Cơ tổ chức cho trẻ đọc
thơ
- Đàm thoại câu hỏi
=> Cô chốt và giáo
dục trẻ.

- Trẻ chơi nhẹ - Trước khi trẻ chơi cô
nhàng, nề nếp với hướng dẫn trẻ cách chơi
các đồ chơi ngồi với các đồ chơi ngồi
trời
trời. Cơ bao qt, đảm
an tồn cho trẻ
- Trẻ hứng thú + Cơ nói cách chơi:
tham gia vào trị Từng đơi một cầm tay
chơi. Rèn luyện nhau, đứng quay mặt vào
phản xạ nhanh nhau, vừa vung tay sang
khéo
hai bên theo nhịp lời hát,
mỗi tiếng lafmootj lần
vung tay sang một bên.
Đọc đến tiếng cuối cùng
(hai tay vẫn cầm tay bạn)
Cả hai cùng giơ tay lên
đầu, cùng chui qua tay
về một phía, quay lưng
vào nhau rồi hạ xuống
dưới. Rồi tiếp tục đọc,
vừa đọc vừa vung tay

như lần trước, đến tiếng
cuối cùng lại chui qua
tay lộn trở lại tư thế bạn
đầu.
- Tổ chức và bao quát trẻ
chơi, động viên khích lệ
trẻ
Cho trẻ chơi 3 – 4 lần
- Nhận xét trẻ chơi.

động - Góc xây dựng
- Góc phân vai
- Góc nghệ thuật
- Góc học tập - sách
- Góc thiên nhiên
Đã soạn kế hoạch riêng
động
- Nhạc, máy - Trẻ vận động - Cô tập cùng trẻ, động


- VĐ nhẹ: Tập
theo lời bài hát
“Đu quay”
- LQKT: Số 6
(tiết 3).

tính

nhẹ nhàng theo


- Cho trẻ chơi tự
do với đồ chơi
trong lớp
- Nhận xét, nêu
gương cuối ngày

- Đồ chơi ở - Trẻ hứng thú
các góc
tham gia chơi tự
do, nề nếp.
- Cờ, bảng bé - Trẻ biết nhận xét
ngoan.
bản thân và thành
viên trong tổ.

- Mỡi trẻ 6 cái
bát, 6 cái thìa,
thẻ sớ từ 1
đến 6

viên khún khích trẻ
vận động
- Chia theo ý thích, cho
trẻ xếp 6 cái bát và chia
theo ý thích.
* Chia theo u cầu của
cơ .
+ Cho trẻ chia 6 cái bát,
đếm từ 1- 6 (số 6 )
+ Chia 1 nhóm có 1,

nhóm cịn lại là mấy ?
+ Gắn sớ tương ứng cho
các nhóm, đếm từng
nhóm, 1-> 5 sớ 5, số1
+ Chia theo cách mấy ?
+ 5 thêm 1 là mấy
+ Chia 1 nhóm có 2
nhóm cịn lại là mấy ?
+ Đếm các nhóm, sớ
tương ứng
Sớ 2
sớ 4
+ Chia theo cách mấy ?
+ 4 thêm 2 là mấy
+ Đếm từ 1-6 (sớ 6 )
+ 1 nhóm có 3 nhóm cịn
lại là mấy ?
+ Đếm 1 -3 sớ 3
đây là cách chia mấy ?
3 thêm 3 là mấy ? đếm 1
-6
+ Cất ngược lại từ 6 -1
- Cô bao quát trẻ chơi nề
nếp, giúp đỡ khi trẻ gặp
khó khăn
- Cơ cho trẻ trong lớp tự
nhận xét mình và nhận
xét bạn trong một ngày
hoạt động tại lớp.
+ Thưởng cờ cho những

bạn ngoan.
+ Nhận xét: Khen những
bạn ngoan, nhắc nhở
những bạn chưa được cắm


cờ cố gắng ngoan hơn
trong những ngày sau.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Đề tài: TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng (đồ dùng ăn, đồ uống), chất liệu (đồ
gỗ, đồ điện) của một sớ đồ dùng trong gia đình.
- Biết so sánh sự giống nhau, khác nhau của các đồ dùng, biết phân loại đồ
dùng theo công dụng, chất liệu
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. Ngơn ngữ mạch lạc khi kể về các đồ
dùng trong gia đình.
- Phát triển khả năng tư duy, sự nhanh nhẹn khi tham gia trò chơi.
3. Thái độ :
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn những đồ dùng trong gia đình của mình.
- Giáo dục trẻ ý thức sử dụng nước và sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả
4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ nắm được kiến thức, kỹ năng của bài dạy.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cơ:
+ Đồ dùng để ăn: thìa, bát, đĩa, cớc.
+ Đồ gỗ: tủ, bàn, ghế, giường
+ Đồ điện: bàn là, quạt

2. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ lô tô đồ dùng trong gia đình.
- Vị trí tiết học: Trẻ ngồi hình chữ u
3. Nội dung tích hợp:
- LVPTNT: Tốn: Đếm
- LVPTNN: Câu đố
III. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động trẻ
Hoạt động 1: Trò chuyện và hát
- Cho trẻ xúm xít quanh cơ. Hỏi trẻ:
- Trẻ xúm xít
+ Chúng mình đang học chủ đề gì?
+ Con hãy kể về những đồ dùng trong gia đình - Trẻ kể đồ dùng trong gia đình
của mình cho cơ và các bạn cùng nghe?
+ Những đồ dùng đó được làm bằng chất liệu - Trẻ nói theo ý hiểu
gì?
+ Ḿn cho những đồ dùng này được bền các - Giữ gìn cẩn thận
con phải làm gì?
=> GD trẻ: Các con ạ, ai cũng có một gia đình, - Lắng nghe cơ nói


trong gia đình chúng mình cần có rất nhiều đồ
dùng phục vụ cho sinh hoạt mọi người trong
gia đình, ḿn các đồ dùng đó được bền lâu
chúng mình phải bết giữ gìn cẩn thận.
Hoạt động 2: Khai thác hiểu biết của trẻ
- Cho trẻ đi siêu thị tham quan.
+ Con thấy ở siêu thị có bán những gì? Đó là
những đồ dùng ở đâu? (Kết hợp xem hình ảnh)
=> Cơ chớt lại và GD trẻ: Trong gia đình có

rất nhiều đồ dùng phục vụ cho sinh hoạt hằng
ngày của gia đình, đồ dùng nào cũng rất cần
thiết đới với chúng ta. Để biết công dụng, chất
liệu của những đồ dùng đó ra sao cơ cùng các
con cùng tìm hiểu nhé.
Hoạt động 3: Quan sát nhận xét
* Quan sát cái bát sứ
- Đây là cái gì?
- Ai có nhận xét gì về cái bát?
+ Cái bát có gì? miệng bát như thế nào?(có
miệng bát dạng hình trịn, lịng bát, đế bát)
+ Con nhìn xem cái bát làm bằng chất liệu gì?
+ Cái bát dùng để làm gì? là đồ dùng gì?
+ Khi ăn cơm con cầm cái bát như thế nào?
=> Cơ chớt lại: Đây là cái bát,có miệng bát
dạng hình tròn, lòng bát, đế bát, dùng để đựng
cơm ăn, là đồ dùng để ăn, làm bằng sứ rất dễ
vỡ khi cầm các con cầm cẩn thận, dùng xong
giúp mẹ rửa sạch và cất đúng nơi quy định.
* Mở rộng về đồ dùng để ăn: Ngoài cái bát
làm bằng chất liệu sứ cịn có cái bát thủy tinh,
bát nhựa, bát inoc và kích cỡ bát to, nhỏ khác
nhau. Hàng ngày ở lớp ăn cơm chúng mình
dùng bát inoc, con nhớ cầm bát cẩn thận, nhẹ
nhàng, ăn hết xuất cơm của mình cho cơ thể
cao lớn khỏe mạnh.
Trong gia đình ngồi cái bát ra cịn có rất
nhiều đồ dùng khác là đồ dùng để ăn như: đĩa,
thìa, mi, đũa...
* Quan sát cái cốc thủy tinh

Cho 1 trẻ mở hộp quà. Hỏi trẻ:
- Đây là cái gì?
- Ai có nhận xét gì về về cái cớc?
+ Cái cớc có gì?(có miệng cớc, thành cớc, đế

- Trẻ đi siêu thị
- Trẻ nói tên đồ dùng
- Lắng nghe cơ nói.

- Cái bát
- Cái bát có miệng bát dạng hình
trịn, lịng bát, đế bát.
- Làm bằng sứ
- Cái bát để đựng cơm ăn
- Cầm cẩn thận
- Lắng nghe cơ nói

- Chú ý nhìn lên màn hình

- Cái cớc
- Cái cớc có miệng cớc, thành cớc,
đế cớc.


cớc)
+ Con nhìn xem cái cớc làm bằng chất liệu gì?
+ Cái cớc dùng để làm gì? là đồ dùng gì?

- Làm bằng thủy tinh
- Dùng để ́ng nước, là đồ dùng

để uống
+ Khi uống nước cầm cốc như thế nào?
- Cầm cẩn thận, nhẹ nhàng
=> Đúng rồi, đây là cái cớc có miệng cớc, - Lắng nghe cơ nói.
thành cốc, đế cốc, là đồ dùng để uống nước.
Cái cốc làm bằng thủy tinh trong suốt là đồ
dùng rất dễ vỡ khi uống nước các con cầm nhẹ
tay không làm rơi, cầm cẩn thận bằng 2 tay,
uống xong giúp bố mẹ rửa sạch cất gọn gàng
đúng nơi quy định nhé.
+ Ngồi cớc làm bằng thủy tinh cịn có cớc - Chú ý nhìn lên màn hình
bằng nhiều chất liệu khác như: cớc bằng sứ,
cớc inox, cớc nhựa. Trong gia đình đồ dùng để
́ng cịn có chén, ly...
* So sánh cái bát sứ - cốc thủy tinh
+ Điểm khác nhau?
- Cái bát là đồ dùng để ăn, làm
(Gọi 1 trẻ, cả lớp)
bằng sứ, cái cốc làm bằng thủy
tinh là đồ dùng để uống.
+ Điểm giống nhau?
- Đều là đồ dùng trong gia đình.
(Gọi 1 trẻ, cả lớp)
=> Cơ chớt lại:
- Chú ý nghe cơ nói
+ Khác nhau: Cái bát là đồ dùng để ăn, làm
bằng sứ, cái cốc làm bằng thủy tinh là đồ dùng
để uống.
+ Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình,
phục vụ cho sinh hoạt con người.

* Quan sát cái tủ
(Cho trẻ chơi trốn cô)
- Đây là cái gì? ( Cho trẻ đọc từ dưới tranh: - Cái tủ
"Cái tủ" và tìm chữ cái đã học)
- Ai có nhận xét gì về cái tủ? (Màu hồng, có 2 - Cái tủ màu hồng, có 2 cánh tủ
cánh tủ)
+ Con nhìn xem cái tủ làm bằng chất liệu gì? - Làm bằng gỡ
+ Cái tủ dùng để làm gì? Là đồ dùng ở đâu?
- Khi lấy cất quần áo con mở và đóng tủ như - Để đựng quần áo, là đồ dùng
thế nào?
trong gia đình
=> Cơ chớt lại: Đây là cái tủ, màu hồng có
cánh tủ, làm bằng gỗ dùng để đựng quần áo, - Lắng nghe cơ nói
khi lấy cất quần áo chúng mình mở và đóng tủ
nhẹ nhàng, cẩn thận. Ở lớp có tủ đựng quần áo
và tủ các góc, hàng ngày đến lớp con có thể


giúp cô lau tủ, lau đồ dùng để gọn gàng sach
sẽ.
- Ngồi cái tủ, trong gia đình cịn có rất nhiều
đồ dùng làm bằng chất liệu gỗ khác như:
giường, bàn ghế.
* Quan sát cái quạt
Đọc câu đớ: "Có cánh khơng biết bay
Chỉ quay như chong chóng
Làm gió xua cái nóng
Mất điện là hết quay?"
- Ai có nhận xét gì về cái quạt?(có cánh quạt
và các nút bấm điều khiển)

- Cái quạt dùng để làm gì?
- Cái quạt quay được nhờ có gì?(Cơ cắm điện
và bật thử quạt cho trẻ xem)
- Là đồ dùng ở đâu?
=> Cô chốt: Đây là cái quạt, có cánh quạt và
các nút bấm, dùng để quạt mát, quay được nhờ
có điện. Ở lớp chúng mình có quạt trần cũng là
đồ điện, khi nóng ta bật quạt cho mát và tắt khi
không sử dụng để tiết kiệm năng lượng điện.
- Ngoài cái quạt là đồ dùng sử dụng điện trong
gia đình cịn có nhiều đồ dùng điện khác như:
ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy xay sinh tớ,
bàn là, siêu điện,...Chúng mình nhớ là khơng
tự ý cắm và rút phích điện vì rất dễ bị giật.
* So sánh cái tủ - cái quạt:
+ Khác nhau? (1 trẻ, cả lớp)
+ Giống nhau? (1 trẻ, cả lớp)
=> Cô chốt lại:
+ Khác nhau: Cái tủ để đựng quần áo, là đồ dùng
bằng gỗ. Cái quạt để quạt mát, là đồ điện.
+ Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình
phục vụ cho sinh hoạt con người.
Hoạt động 4: Mở rộng.
+ Ngồi các đồ dùng mà cơ và các con vừa tìm
hiểu, trong gia đình con cịn có những đồ dùng
gì? (gọi 1 -2 trẻ kể)
=> Cơ chớt: Ngồi các đồ dùng chúng mình
vừa tìm hiểu trong gia đình cịn có rất nhiều
các đồ dùng khác như: Ti vi, tủ lạnh, khăn mặt,


- Chú ý lên màn hình.

- Nghe cơ đọc câu đớ

- Cái quạt có cánh quạt và các nút
bấm.
- Cái quạt dùng để quạt mát.
- Quạt quay được nhờ có điện
- Là đồ dùng trong gia đình
- Lắng nghe cơ nói

- Chú ý lên màn hình

- Cái tủ để đựng quần áo, là đồ
dùng bằng gỗ. Cái quạt để quạt
mát, là đồ điện.
- Đều là đồ dùng trong gia đình
- Lắng nghe cơ nói.

- Trẻ kể: Ti vi, tủ lạnh, khăn mặt,
bàn chải, cái rổ, phích nước, lọ
hoa, nồi, chảo...
- Chú ý lắng nghe cơ nói.


bàn chải, cái rổ, phích nước, lọ hoa, nồi,
chảo...Các đồ dùng bằng sứ, thủy tinh dễ vỡ
nên khi sử dụng con nhớ cẩn thận, nhẹ nhàng,
không tự ý cắm rút các đồ dùng điện và biết
giúp bố mẹ, ông bà, cô giáo những việc vừa

sức, lau dọn đồ dùng, cất gọn đúng nơi quy
định.
Hoạt động 5: Luyện tập
* Trò chơi 1: Giơ theo yêu cầu
- Cho trẻ xếp đồ vật (bát, cốc), lô tô (tủ, quạt) - Trẻ xếp theo yêu cầu của cô
ra trước mặt
- Cô cho trẻ giơ theo u cầu của cơ:
+ Cơ nói tên đồ dùng - trẻ nói cơng dụng và - Trẻ giơ theo u cầu của cơ
ngược lại
+ Đồ dùng để ăn
Ví dụ: Cái bát
+ Cơ nói tên đồ dùng - trẻ nói chất liệu và
ngược lại.
* Trò chơi 2: Thi đội nào nhanh
- Cách chơi: Cơ có 2 bức tranh các đội lên chơi
bật qua vịng thể dục, khoanh trịn hình ảnh - Nghe cơ nói cách chơi, ḷt chơi.
các đồ dùng. Đội 1: khoanh trịn đồ dùng ăn,
́ng; đội 2 khoanh trịn đồ điện, đồ gỡ.
- Ḷt chơi: Mỡi lần một bạn lên chơi và chỉ
được khoanh 1 đồ dùng, bạn về cuối hàng bạn
tiếp theo mới lên.
- Thời gian chơi là một bản nhạc hết bản nhạc
trò chơi kết thúc.
- Trẻ chơi hào hứng.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô kiểm tra kết quả chơi khen đội chiến
thắng, động viên đội thua.
* Kết thúc: Nhận xét tiết học và hướng trẻ về
góc chơi vẽ đồ dùng trong gia đình..
- Lắng nghe và về góc vẽ.

* Nhận xét sau tiết học
- Thái độ, cảm xúc, hành vi:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Kiến thức kỹ năng:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


C. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Thái độ, Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ.
.................................................................................................
2. Sự hứng thú, tích cực tham gia hoạt động của trẻ (Ghi rõ tên trẻ tích cực,
chưa tích cực)
.................................................................................................
3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ
- Những kiến thức kỹ năng trẻ tìm hiểu tốt ( chưa tốt ) lý do? Ghi rõ những
trẻ tốt, chưa tốt.
................................................................................................
4. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được , lý do chưa thực
hiện được, những thay đổi tiếp theo.
.................................................................................................
5. Số trẻ thực hiện được trong hoạt động học như cháu
.................................................................................................

Nội dung
1. Trị chuyện
tên bớ, mẹ; địa
chỉ nhà hoặc
điện thoại.

* Làm quen TV:
“Mâm, đĩa, đũa
(đôi đũa)”.

2.

Hoạt

động

A. KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2016
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp
- Nội dung trò - Trẻ biết tên bố, - Cô cho trẻ lên giới
chuyện
mẹ; địa chỉ nhà thiệu tên bớ mẹ mình,
hoặc điện thoại.
địa chỉ nhà và số điện
thoại của bố mẹ...
- Tranh vẽ về - Trẻ trẻ nghe hiểu - Cô cho trẻ quan sát
đồ dùng trong và nói đúng từ tranh vẽ về đồ dùng
gia đình của “Mâm, đĩa, đũa”. trong gia đình của bé và
bé.
Biết nghĩa của các hỏi trẻ: Trong bếp nhà bé
từ “Mâm, đĩa, có những đồ dùng gì?.
đũa”
Trẻ nói “mâm, đĩa, đũa
(đôi đũa)” cho cả lớp

nhắc lại 3 lần. Cô nhấn
mạnh vào từ “mâm” cho
tổ, nhóm cá nhân trẻ
nhắc lại. Đối với các từ
“đĩa, đũa (đôi đũa)” cô
cũng thực hiện tương tự.
LVPTTC: Đi theo đường zích zắc.


học
3. Hoạt động
ngồi trời
- TCVĐ: Gia
đình gấu

HĐCMĐ:
Quan sát cây hoa
bỏng

Trị chơi: Ném bóng vào chậu
LVPTNT: Sớ 6 (T3).
- Sân rộng - Trẻ nắm rõ được - Cô giới thiệu tên trò
sạch sẽ, bằng cách chơi và luật chơi.
phẳng.
chơi, trẻ hứng thú - Luật chơi: Ai chạy về
tham gia vào trò nhầm nhà sẽ phải nhảy
chơi.
lị cị.
- Cách chơi: Cơ quy định
vòng tròn 1 là nhà của

Gấu trắng, vòng tròn 2 là
nhà của gấu vàng. Chia
trẻ làm 2 nhóm , mỡi
nhóm đội 1 loại mũ khác
nhau để phân biệt gấu
trắng, gấu vàng. Theo
nhạc các chú gấu đi chơi,
bò chui qua hầm, cùng
hát vui vẻ, khi nghe hiệu
lệnh “ trời mưa” thì các
chú gấu phải nhanh chân
về đúng nhà của mình.
- Cơ động viên trẻ tham
gia vào trị chơi.
- Cơ chú ý quan sát,
động viên khún khích
trẻ chơi hứng thú
- Cơ cho cả lớp chơi 3-4
lần.
- Chậu hoa - Trẻ biết quan sát + Cô cho trẻ đứng xung
bỏng
và nhận xét đặc quanh chậu hoa
điểm của cây hoa. + Đây là cây hoa gì?
Biết chăm sóc và + Cây hoa có những đặc
bảo vệ cây, khơng điểm gì? có những gì
ngắt lá, bẻ cành.
đây? ( Lá, thân,...)
+ Muốn cho cây tươi tốt
các con phải làm gì?
+ Chăm sóc như thế

nào? có tưới nhiều nước
khơng? Vì sao?
=>Chớt lại và giáo dục
trẻ biết u quý và bảo
vệ cây xanh, không ngắt
lá, bẻ cành. biết chăm


- Chơi tự do:
- Đồ chơi đu
Chơi với đồ chơi quay,
cầu
ngoài trời
trượt,
bập
bênh
trong
sân trường
- Chơi DG:
Dung dăng dung
dẻ

- Trẻ chơi nhẹ
nhàng, nề nếp với
các đồ chơi ngoài
trời
- Trẻ hứng thú
tham gia vào trị
chơi


động - Góc xây dựng
- Góc phân vai
- Góc nghệ thuật
- Góc học tập - sách
- Góc thiên nhiên
Đã soạn kế hoạch riêng
5. Hoạt động
chiều
- Nhạc, máy - Trẻ vận động
- VĐ nhẹ: Tập tính
nhẹ nhàng theo
theo lời bài hát
“Nào chúng ta
cùng tập thể
dục”
- LQKT: Thơ - Tranh minh - Trẻ thuộc, hiểu
“Chia bánh”
họa nội dung nội dung bài thơ.
bài thơ

sóc cây, tưới nước vừa
đủ cho cây khỏe mạnh...
hợp.
- Trước khi trẻ chơi cô
hướng dẫn trẻ cách chơi
với các đồ chơi ngồi
trời. Cơ bao qt, đảm
an tồn cho trẻ
- 2 trẻ quay mặt vào với
nhau cầm tay nhau vừa

đung đưa vừa đi vừa
đọc” Dung dăng......ngồi
thụp x́ng đây” thì trẻ
ngồi x́ng.
Cơ quan sát và hướng
dẫn trẻ chơi.

4. Hoạt
góc

- Cho trẻ chơi tự
do với đồ chơi
trong lớp
- Nhận xét, nêu
gương cuối ngày

- Cơ tập cùng trẻ, động
viên khún khích trẻ
vận động

- Cô dạy trẻ đọc thuộc
bài thơ
+ Cô cho cả lớp đọc tổ,
nhóm,cá nhân phát âm 34 lần
+ Trị chuyện về nội
dung bài thơ.
- Đồ chơi ở - Trẻ hứng thú - Cơ bao qt trẻ chơi.
các góc
tham gia chơi tự - Cô cho trẻ trong lớp tự
do, nề nếp.

nhận xét mình và nhận
- Cờ, bảng bé - Trẻ biết nhận xét xét bạn trong một ngày
ngoan
bản thân và thành hoạt động tại lớp.
viên trong tổ.
+ Thưởng cờ cho những
bạn ngoan.
+ Nhận xét: Khen những
bạn ngoan, nhắc nhở


những bạn chưa được
cắm cờ cố gắng ngoan
hơn trong những ngày
sau.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: ĐI THEO ĐƯỜNG ZÍCH ZẮC
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG VÀO CHẬU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đi theo đường zích zắc khơng nhẫm lên vạch, khơng đi ra ngoài.
Biết tập bài tập phát triển chung theo nhạc bài hát “Bàn tay mẹ”.
- Biết chơi trị chơi ném bóng vào chậu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đi vòng qua các điểm díc dắc.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn và khả năng quan sát, định hướng khi
đi qua các điểm díc dắc.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ tự tin, thích tập thể dục để có sức khỏe cân đới hài hịa, khỏe mạnh

4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ nắm được mục tiêu của bài dạy.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cơ:
- Máy tính.
- Nhạc bài hát “Bàn tay mẹ”. Xắc xô.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Bóng: 16 quả, vạch chuẩn, đường zích zắc
- Trang phục gọn gàng.
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
3. Nội dung tích hợp.
- LVPTTM: Hát bài “bàn tay mẹ”
- LVPTNT: Đếm .
II. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Trị chuyện gây hứng thú.
- Cơ trị chuyện với trẻ về chủ đề gia đình
- Trẻ trị chuyện cùng với cô
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ yêu quý các
thành viên trong gia đình, biết quan tâm giúp đỡ
bố mẹ, ông bà...
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo hiệu lệnh của cơ, - Trẻ đi vịng trịn kết hợp với
đi bằng gót chân, mũi bàn chân, đi nhanh, đi các kiểu đi theo hiệu lệnh của


chậm, đi thường, tàu vào ga cô cho trẻ đi 1-2
vịng ( Cơ đi ngược chiều trẻ )
- Trẻ xếp thành 4 hàng ngang theo tổ dãn cách

đều nhau.
Hoạt động 3: Trọng động
* Bài tập phát triển chung(Tập kết hợp bài
hát “bàn tay mẹ”)
- Động tác tay 2: Tay đưa ra trước lên cao( 2 lần
x 8 nhịp)
Động tác chân 3: Ngồi khụy gối hai tay đưa ra
trước ( 3 lần x 8 nhịp)
- Động tác bụng 4: Đứng cúi gập người phía
trước ngón tay chạm đất (2 x 8 nhịp)
- Động tác bật 2: Bật tại chỗ( 2lx 8 nhịp)
* Vận động cơ bản: Đi theo dường zích zắc
- Cô giới thiệu tên bài vận động mới “Đi theo
dường zích zắc”
* Cơ làm mẫu:
- Lần 1: Cơ tập mẫu khơng phân tích động tác
- Lần2: Làm mẫu, phân tích động tác
TTCB: Cô đứng sát vạch chuẩn hai tay thả xi,
khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xơ, 2 tay chớng
hơng, mắt nhìn thẳng về phía trước con đường,
khi có hiệu lệnh 2 tiếng sắc xô cô bắt đầu bước
chân đi, bước chân nọ, chân kia trên con đường,
khi đi qua các điểm zích zắc cơ quay người,
trách chạm vào các điểm zích zắc, cứ như thế
cơ đi hết đường zích zắc, rồi đi về ći hàng,
sau đó tiếp tục đến bạn khác.
- Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
* Trẻ thực hiện:
- Cho trẻ lần lượt lên thực hiện(mỗi lần 2 trẻ)
cho đến hết.

- Cô bao quát lớp động viên nhắc nhở trẻ và sửa
sai cho trẻ kịp thời( trẻ thực hiện sai cho trẻ
thực hiện lại)
* Củng cố: Cho 2 trẻ khá lên thực hiện lại
* Trị chơi: Ném bóng vào chậu
- Cơ giới thiệu cách chơi và luật chơi:
- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành hai đội thi đua
nhanh nhiệm vụ của hai đội là lần lượt từng bạn
đứng sát vạch chuẩn, cầm bóng bằng hai tay khi
có hiệu lệnh thì ném bóng vào trong chậu, rồi đi



- Trẻ tập đúng đều các động
tác theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ xem cơ tập mẫu, chú ý
lắng nghe cơ phân tích cách
tập

- Trẻ lên tập mẫu
- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu
và biết cách chơi, luật chơi.


về cuối hàng. Bạn tiếp theo mới được lên ném.
- Luật chơi: Ném bóng vào chậu, đội nào ném
được nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc.

- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Trẻ hứng thú chơi
Hoạt động 5: Hồi tĩnh
- Cơ cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vịng.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
* Nhận xét sau tiết học
- Thái độ, cảm xúc, hành vi:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Kiến thức kỹ
năng: ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
..........
Trò chơi chuyển tiết: Chi chi chành chành
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
Đề tài: SỐ 6 (T3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cho trẻ về số lượng 6.
- Trẻ biết chia số lượng 6 thành 2 phần khác nhau: 1-5, 2-4, 3-3.
- Trẻ biết đếm số lượng của từng phần và đặt số tương ứng với từng phần.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chia nhóm sớ lượng cho trẻ.
- Phát triển tư duy khả năng quan sát cho trẻ
3. Thái độ:
Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà và các thành viên trong ngơi nhà của mình.
- Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, học tập có nề nếp
4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ đạt được mục tiêu của bài dạy.
II.Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô: 6 cái bát, thẻ số từ 1 đến 6, đồ dùng xung quanh lớp số
lượng 1 đến 6
2. Đồ dùng của trẻ: Rổ 6 cái bát, thẻ số 1 đến 6.
3. Nội dung tích hợp:
- LVPTTM: Nhà của tơi, cả nhà thương nhau, ba ngọn nến lung linh.
- PTTC: Bật qua vòng thể dục.
- GDSDTKNLHQ: Tiết kiệm điện.
III.Cách tiến hành
Hoạt động của cơ
* Hoạt động 1: Trị chuyện và gây hứng thú .

Hoạt động của trẻ


- Các con hãy kể về ngôi nhà của bé, những người
thân, đồ dùng dùng trong gia đình? (1-2 trẻ kể)
=>Cô chốt lại giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của
mình khơng bơi vẽ bẩn lên tường, giữ gìn đồ dùng,
sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
-Trong lớp mình, cũng có rất nhiều đồ dùng đồ chơi bạn
nào giỏi lên tìm đồ dùng đồ chơi có sớ lượng là 6.
* Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đồ vật có sớ
lượng là 6.
* Ơn thị giác :
- 1 trẻ lên tìm đồ chơi, đồ dùng có sớ lượng 6 (tìm sớ 6)
- Tìm đồ chơi ít hơn 6
- Cho trẻ thêm cho đủ số lượng 6
=>Cô và cả lớp kiểm tra
* Ơn thính giác
- Cơ gõ 6 tiếng xắc sô

- Gõ 5 tiếng thêm 1 tiếng
- 5 thêm 1 là mấy ?
- Cho trẻ vỗ tay 6 tiếng
4 tiếng, 2 tiếng
4 thêm 2 là mấy ?
3 tiếng và 3 tiếng
3 thêm 3 là mấy ?
*Hoạt động 3: Dạy trẻ chia 6 đối tượng thành 2
phần.
- Cho trẻ lên mở hộp q xem có gì ?
- Các con đế xem có bao nhiêu cái bát
- Đếm 1->6 cái bát (sớ 6)
- Cô và trẻ cùng chia số lượng 6 thành 2 phần
-Từ 6 cái bát có thể chia sớ lượng 6 thành
2 phần theo các cách.
+ Cách 1: 5 -1.
- Một phần là 1 phần còn lại là mấy ?
- Đếm từ 1 ->5 gắn số tương ướng.
=> Đây là cách chia 5-1.
- Có 5 cái bát vậy ḿn có 6 cái bát thì phải làm thế
nào ?
- 5 thêm 1 là mấy tương ứng với chữ số mấy ?
* Cách 2 : 2 và 4
- 1 phần là 2 phần cịn lại là mấy ?
- đếm 1 ->2 (sớ 2) 1-> 4 (số 4 )
=>Đây là cách chia 2 và 4

- Trẻ trò chuyện về chủ đề

- Cả lớp chú ý lắng nghe



- Trẻ lên tìm 6 cái cớc, tìm sớ 6
- Trẻ tìm 5 cái thìa, thêm
đủ 6, tìm sớ tương ứng.
- Trẻ đốn 6 tiếng sắc sơ
- 5 tiếng sắc sô
- 5 thêm 1 là 6
- Cả lớp vỗ 6 tiếng
- 4 thêm 2 là 6
- 3 thêm3 là 6

- Tất cả là 6 cái bát

- Còn lại là 5
- Trẻ đếm tìm sớ đặt tương
ứng.
- Thêm 1 cái bát.
- 5 thêm 1 là 6.Tương ứng
với số 6.
- Còn lại là 4


2 thêm 4 là mấy ?
- Đếm từ 1 ->6 (số 6 )
- 2 thêm 4 là mấy ?
-Đếm 1 -6 (số 6)
*Cách 3 và 3 :
-1 phần là 3 phần còn lại là mấy ?
- Đếm 1 ->3 cái bát số 3

Cô chia 2 phần này như thế nào ?
- Bằng nhau là mấy ?
- Cô gộp số bát và hỏi 3 thêm 3 là mấy?
- Đếm từ 1 ->6
Cất ngược từ 6 ->1
=> Trên đây là cách chia 6 bát thành 2 phần
- Cách 1 : 5 và 1. 4 và 2, 3 và 3 . Có thể chia theo
nhiều cách 1 và 5 , 2 và 4
* Các cách chia khác nhau nhưng khi gộp lại đều có
sớ lượng là 6
* Hoạt động 4: Trẻ thực hiện:
- Chia theo ý thích, cho trẻ xếp 6 cái bát và chia theo
ý thích.
* Chia theo u cầu của cơ .
- Cho trẻ chia 6 cái bát, đếm từ 1- 6 (sớ 6 )
- Chia 1 nhóm có 1, nhóm cịn lại là mấy ?
- Gắn sớ tương ứng cho các nhóm, đếm từng nhóm,
1-> 5 sớ 5, sớ1
- Chia theo cách mấy ?
- 5 thêm 1 là mấy
- Chia 1 nhóm có 2 nhóm cịn lại là mấy ?
- Đếm các nhóm, sớ tương ứng
Sớ 2
sớ 4
- Chia theo cách mấy ?
- 4 thêm 2 là mấy
- Đếm từ 1-6 (sớ 6 )
- 1 nhóm có 3 nhóm cịn lại là mấy ?
- Đếm 1 -3 số 3
đây là cách chia mấy ?

3 thêm 3 là mấy ? đếm 1 -6
- Cất ngược lại từ 6 -1
* Liên hệ :
- Tìm xung quanh lớp những đồ dựng, đồ chơi cú số
lượng 6 và chia ra thành 2 phần, đặt thẻ số tương
ứng.

- 2 thêm 4 là 6
- 2 thêm 4 là 6
- Tất cả là 6 cái bát
- Còn lại là 3
- Đều bằng nhau
Bằng nhau là 3
- 3 thêm 3 là 6
- Tất cả là 6 cái bát sớ 6

- Trẻ chia theo ý thích của
trẻ.
- Trẻ xếp 6 cái bát đếm
chia theo yêu cầu của cô.
- Chia theo cách 1
5 thêm 1 là 5
- Còn lại là 4
- Chia theo cách 2
- 4 thêm 2 là 6 (sớ 6 )
- Tất cả là 6 cái bát
- Nhóm còn lại là 3
đếm 1 -3
- Cách chia 3 và 3
- Đếm từ 1 - 6 Sớ 6

- Trẻ tìm xung quanh lớp
những đồ dựng, đồ chơi cú
số lượng 6 và chia ra thành
2 phần, đặt thẻ số tương


* Trò chơi: Thi ai nhanh
ứng.
- LC:1 đội gắn bát, 1đội gắn ngôi nhà
-YC: 2 đội lên gắn đủ số lượng 6 và chia thành 2
- Cả lớp chú ý nghe cô nêu
phần, gắn số tương ứng từng phần .
luật chơi và cách chơi
CC: Khi lên chơi 2 đội bật vịng thể dục và gắn chia 2
nhóm sớ lượng, gắn số tương ứng.
-2 đội lên chơi cô, kiểm tra kết quả của trẻ
-2 đội lên chơi
*Hoạt động 5 :Kết thúc tiết học
Hát “ Nhà của tôi” cất đồ dùng và ra chơi.
* Nhận xét sau tiết học
- Thái độ, cảm xúc, hành vi:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Kiến thức kỹ
năng: ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
..........
C. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Thái độ, Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ.
.................................................................................................

2. Sự hứng thú, tích cực tham gia hoạt động của trẻ (Ghi rõ tên trẻ tích cực,
chưa tích cực)
.................................................................................................
3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ
- Những kiến thức kỹ năng trẻ tìm hiểu tớt ( chưa tớt ) lý do? Ghi rõ những
trẻ tốt, chưa tốt.
.................................................................................................
4. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được , lý do chưa thực
hiện được, những thay đổi tiếp theo.
.................................................................................................
5. Số trẻ thực hiện được trong hoạt động học như cháu
.................................................................................................

A. KẾ HOẠCH NGÀY


Nội dung
1. Trị chuyện nói
được khả năng và
sở thích của mình
và người thân.
* Làm quen TV:
“Nồi (Xong), dao,
thớt”.

2. Hoạt động học

3. Hoạt động ngồi
trời
- HĐCMĐ: Quan

sát thời tiết

- TCVĐ: Có bao
nhiêu đồ vật

Thứ Tư, ngày 02 tháng 11 năm 2016
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp
- Câu hỏi đàm - Trẻ nói được khả - Cơ cho trẻ ngỡi xung
thoại
năng và sở thích quanh bên cơ, cơ mời lần
của mình và người lượt từng bạn đứng dậy
thân
nói được khả năng và sở
thích của mình và người
thân
Tranh ảnh về - Trẻ nhận biết
- Cơ cho trẻ quan
một sớ đồ nói được “Nồi sát tranh vẽ về một số đồ
dùng
trong (Xong), dao, thớt” dùng trong gia đình, cơ chỉ
gia đình
hiểu được từ “Nồi vào cái chăn và hỏi : Đây
(Xong), dao, thớt” là cái gì ?. Trẻ nói: Cái nồi
(xong) Cơ cho cả lớp nói,
tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói.
Đới với các từ “dao, thớt”
cơ cũng thực hiện như
vậy.

LVPTNN: Thơ: Chia bánh
LVPTTM: VĐTTTC: Bé quét nhà
NH: Bà cịng đi chợ
T/C: Nghe tiết tấu tìm đồ vật
- Cơ cho trẻ quan sát bầu
trời sau đó đặt câu hỏi
- Tranh minh - Trẻ biết quang
đàm thoại với trẻ.
họa nội dung cảnh, thời tiết
+ Các con biết bây
câu truyện
hơm nay
giờ đang là mùa gì ?
+ Thời tiết mùa thu
như thế nào?
+ Thời tiết hôm nay
như thế nào?
+ Cần mặc quần áo
như thế nào cho phù hợp?
=>Cô chốt lại và giáo dục
trẻ cách ăn mặc phù hợp
theo mùa, biêt giữ gìn vệ
sinh cá nhân sạch sẽ
- Sân rộng - Biết sớ lượng đồ - Cơ giới thiệu tên trị
sạch sẽ, bằng vật.
chơi.
phẳng.
Trẻ nắm rõ được - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ
Tranh lô tô cách chơi và luật lên. Trẻ nhảy bật chân vào
các đồ vật chơi, trẻ hứng thú 1 vịng trịn bất kỳ và nói

dùng
trong tham gia vào trị tên đồ vật, sớ lượng đồ vật


gia
đình chơi.
(gương, lược,
bát, đũa...)
Vẽ 5 – 6 vịng
trịn trên sàn.
Trong
mỡi
vịng đặt 1 lô
tô, 1 đồ vật
với số lượng
khác nhau

- Chơi tự do:
- Đồ chơi đu
Chơi với đồ chơi quay,
cầu
ngoài trời
trượt,
bập
bênh
trong
sân trường
- Chơi DG: Lộn cầu - Sân sạch sẽ,
vồng
đảm bảo an

tồn cho trẻ

4. Hoạt động góc

- Góc xây dựng
- Góc phân vai

- Trẻ chơi nhẹ
nhàng, nề nếp với
các đồ chơi ngồi
trời
- Trẻ hứng thú
tham gia vào trị
chơi. Rèn luyện
phản xạ nhanh
khéo

đó. Ví dụ: “2 cái bát” sau
đó nhảy bật chụm 2 chân
tại chỗ với số lần bằng số
lượng tranh đồ vật đặt
trong vịng trịn đó. Tiếp
tục bật nhảy chụm chân
vào vịng trịn khác.
- Ḷt chơi: Bạn nào nói
sai sẽ phải nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 –
3 lần.
- Trẻ chơi cô bao quá
động viên trẻ chơi.

- Trước khi trẻ chơi cô
hướng dẫn trẻ cách chơi
với các đồ chơi ngồi trời.
Cơ bao qt, đảm an tồn
cho trẻ
+ Cơ nói cách chơi:
Từng đơi một cầm tay
nhau, đứng quay mặt vào
nhau, vừa vung tay sang
hai bên theo nhịp lời hát,
mỗi tiếng lafmootj lần
vung tay sang một bên.
Đọc đến tiếng cuối cùng
( hai tay vẫn cầm tay bạn)
Cả hai cùng giơ tay lên
đầu, cùng chui qua tay về
một phía, quay lưng vào
nhau rồi hạ xuống dưới.
Rồi tiếp tục đọc, vừa đọc
vừa vung tay như lần
trước, đến tiếng cuối cùng
lại chui qua tay lộn trở lại
tư thế bạn đầu.
- Tổ chức và bao quát trẻ
chơi, động viên khích lệ
trẻ
Cho trẻ chơi 3 – 4 lần
- Nhận xét trẻ chơi.



- Góc nghệ thuật
- Góc học tập - sách
- Góc thiên nhiên
Đã soạn kế hoạch riêng
5. Hoạt động chiều
- VĐ nhẹ: Tập theo
lời bài hát “Đu
quay”
- LQKT: Làm quen
chữ u, ư

- Nhạc, máy - Trẻ vận động
tính
nhẹ nhàng theo
- Tranh, thẻ - Trẻ nhận biết,
chữ u, ư
phát âm đúng chữ
u, ư.
- Đồ chơi ở - Trẻ hứng thú
các góc
tham gia chơi tự
do, nề nếp.

- Cơ cho trẻ tìm chữ cái
trong từ, phát âm những
chữ cái trẻ tìm được.
- Cơ bao quát trẻ chơi nề
nếp, giúp đỡ khi trẻ gặp
khó khăn
- Cơ cho trẻ trong lớp tự

nhận xét mình và nhận xét
bạn trong một ngày hoạt
- Cho trẻ chơi tự do - Cờ, bảng bé - Trẻ biết nhận xét động tại lớp.
với đồ chơi trong ngoan
bản thân và thành + Thưởng cờ cho những
lớp
viên trong tổ.
bạn ngoan.
+ Nhận xét: Khen những
bạn ngoan, nhắc nhở
những bạn chưa được cắm
- Nhận xét nêu
cờ cố gắng ngoan hơn
gương cuối ngày
trong những ngày sau
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Tiết 1: Tiết 2: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
THƠ: CHIA BÁNH
Trương Hữu Lợi
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trẻ 4-5 tuổi: thuộc bài thơ, hiÓu néi dung bài thơ ,biết tên bài thơ tên tác
giả. Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện âm điêu ,ngữ điệu, sắc thái của bài thơ. Biết đọc
tranh thơ chữ to.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ nói mạch lạc đủ câu, phát triển kĩ năng ghi nhớ, trí tợng tởng
cho trẻ.
- Rèn k nng cho tr đọc thơ diễn cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của bài thơ
- Rốn tr t tin, mạnh dạn.
- Rèn ngơn ngữ cho trẻ.

3. Thái độ:
- Th«ng qua bi th giáo dc tr tình cm yêu thng chăm sãc nhường nhịn
em nhỏ.



×