PHỊNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Số: …./KHGV
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đại lộc tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
NĂM HỌC 2017-2018
Họ và tên: NGUYỄN ĐỨC NHƠN
Tổ CM: Lý - Tin
Năm vào ngành: 1984
Trình độ chun mơn: tốt nghiệp CĐSP
Mã số phân hạng GV:
Bậc lương: 4,89
Hệ số: 10
Nhiệm vụ được phân công:
- Giảng dạy: giảng dạy bộ môn Vật ly lớp 9 –vật lý lớp 8
- Kiêm nhiệm:
chủ nhiệm lớp 8/6
Danh hiệu thi đua năm học 2016 - 2017: hoàn thành nhiệm vụ
Đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2017 - 2018:
Thi đua:
hoàn thành nhiệm vụ
Khen thưởng:
Căn cứ vào chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT BGD&ĐT ban hành quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
Căn cứ công văn số 959/NGCBQLCSGD-NG của Cục nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
1
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 của Trường THCS Nguyễn Trãi , phương hướng
nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 của Tổ Lý-Tin ;
Trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được của bản thân năm học 2016-2017 Tôi xây dựng kế hoạch dạy học
trong của bản thân năm học 2016-2017 với những nội dung sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Tình hình trường, lớp:
2. Thuận lợi, khó khăn: Nhà trường tạo những điều kiện thuận lợi trong công tác giảng dạy
II. Nhiệm vụ cần hoàn thành trong năm:
1. Bồi dưỡng thường xuyên:
STT
1
2
TÊN CHUYÊN ĐỀ
THỜI LƯƠNG
THƠI GIAN HỌC TẬP
2. Chuyên đề, sáng kiến chủ trì soạn thảo:
2.1 Sáng kiến:
Tên sáng kiến: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN MỘT CHIỀU LỚP 9
Ngày hoàn thành tháng 12
2.2 Chuyên đề, chủ đề khoa học soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo:
Tên chủ đề, chuyên đề phát huy tính tích cực trong dạy học vật lý THCS
Thời gian soạn thảo 6 tháng
Thời gian trình bày, báo cáo cuối HK1
3. Chất lượng bộ mơn:
MƠN
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
KÉM
SL
%
SL %
SL
%
SL
%
SL
%
-Vật lý 9
8
8,6% 19 20% 56
60% 10
12%
- Vật lý 8
23
15% 30 20% 98
65%
KẾT QUẢ
TB TRỞ LÊN
SL
%
4. Chất lượng công tác kiêm nhiệm:
5. Công tác khác:
2
III. Kế hoạch giảng dạy môn vật lý lớp 9:
TIẾT TÊN BÀI DẠY
PPCT ( hoặc chủ đề)
1
SỰ PHỤ THUỘC
CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN
THẾ GIỮA HAI
ĐẦU DÂY DẪN.
CHUẨN KIẾN THỨC
- Nêu được cách bố
trí và tiến hành thí
nghiệm khảo sát sự
phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng
được đồ thị biểu diễn
mối quan hệ I, U từ
số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận
về sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
CHUẨN KỸ
NĂNG
-Mắc mạch điện
theo sơ đồ.
- Sử dụng các
dụng cụ đo: Vôn
kế, ampekế.
- Sử dụng một số
thuật ngữ khi nói
về hiệu điện thế
và cường độ dịng
điện.
- Kĩ năng vẽ và
sử lí đồ thị.
PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC
DẠY HỌC CHỦ
ĐẠO
Thực nghiệm để rút
ra kết luận
CHUẨN BỊ
CỦA GV, HS
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi
nội dung bảng
1(tr4-SGK),
bảng 2(tr5SGK)
Giáo viên đã
làm thí nghiệm
trước ở phịng
thực hành - So
sánh với kết quả
làm của học
sinh).
THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN
0409/09/2017
2. Mỗi nhóm
học sinh:
+) Một dây
dẫn bằng
nicrơm chiều
dài 1800mm,
đường kính
0,3mm, dây này
được quấn sẵn
trên trụ sứ (gọi
là điện trở
mẫu).
+) 1 ampe kế
có giới hạn đo
1A.1 vơn kế có
giới hạn đo 6V,
3
12V. 1công tắc.
1nguồn điện
một chiều
6V.Các đoạn
dây nối.
2
3
4
- Nhận biết được đơn
vị điện trở và vận
dụng được cơng thức
tính điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết
được hệ thức của
định luật Ôm.
- Vận dụng được
định luật Ôm để giải
một số dạng bài tập
đơn giản.
-Nêu được cách
THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH ĐIỆN xác định điện trở từ
TRỞ CỦA MỘT cơng thức tính điện
trở.
DÂY DẪN BẰNG
-Mơ tả được cách
AMPE KẾ VÀ
bố trí và tiến hành
VƠN KẾ
TN xác định điện trở
của một dây dẫn bằng
vơn kế và ampe kế.
ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN-ĐỊNH
LUẬT ÔM.
ĐOẠN MẠCH
- Suy luận để xây dựng
được cơng thức tính điện
- Sử dụng một số Qui nạp
thuật ngữ khi nói
về hiệu điện thế
và cường độ dòng
điện.
- Vẽ sơ đồ mạch
điện sử dụng các
dụng cụ đo để
xác định điện trở
của một dây dẫn.
GV: Kẻ
sẵn bảng phụ
ghi giá trị
Thí nghiệm
-Mắc mạch điện
theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng
các dụng cụ đo:
Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng làm
bài thực hành và
viết báo cáo thực
hành.
GV Phô tô cho
mỗi HS một
mẫu báo cáo
TH.
Đối với mỗi
nhóm HS:
+)1 điện trở
chưa biết trị số
(dán kín trị số).
1 nguồn điện
6V.1 ampe kế
có GHĐ 1A.
.1vơnkế có
GHĐ 6V, 12V.
1 cơng tắc điện.
Các đoạn dây
nối.
1116/09/2017
Đối với mỗi
1116/09/2017
4
- Kĩ năng TH sử
Thực nghiệm
0409/09/2017
U
thương số I
NỐI TIẾP.
trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp:
Rtđ=R1+R2 và hệ thức
U1 R1
U 2 R2 từ các kiến
thức đã học.
- Mơ tả được cách bố
trí TN kiểm tra lại các hệ
thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được
những kiến thức đã học
để giải thích một số hiện
tượng và giải bài tập về
đoạn mạch nối tiếp.
5
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
dụng các dụng cụ
đo điện: Vôn kế,
ampe kế.
- Kĩ năng bố trí,
tiến hành lắp ráp
thí nghiệm.
- Kĩ năng suy
luận, lập luận
lơgic.
- Suy luận để xây dựng
được cơng thức tính điện
trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song:
1
1
1
Rtd R1 R2 và hệ thức
- Kĩ năng thực
hành sử dụng các
dụng cụ đo điện:
vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí,
tiến hành lắp ráp
TN.
I1 R2
- Kĩ năng suy
I 2 R1 từ các kiến thức
luận
Thực nghiêm
đã học.
- Mô tả được cách bố trí
TN kiểm tra lại các hệ
thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những
kiến thức đã học để giải
thích một số hiện tượng
và giải bài tập về đoạn
mạch song song.
6
BÀI TẬP VẬN
- Vận dụng các kiến
thức đã học để giải
- Giải bài tập vật
lí theo đúng các
Đàm thoại
nhóm HS: 3
điện trở lần
lượt có giá trị
6W, 10W,
16W.Nguồn
điện một
chiều 6V.1
ampe kế có
GHĐ 1 A. 1
vơn kế có
GHĐ 6V.1
cơng tắc điện.
- Các đoạn
dây nối.
18Đối với mỗi
23/09/2017
nhóm HS:
- 3 điện trở
mẫu:
R1=15Ω;
R2=10Ω;
R3=6Ω. 1
ampe kế có
GHĐ 1A.1
vơnkế có
GHĐ 6V.1
cơng tắc.1
nguồn điện
6V.Các đoạn
dây nối.
Bảng phụ.
1823/09/2017
5
bước giải.
- Rèn kĩ năng
phân tích, so
sánh, tổng hợp
thơng tin.
- Sử dụng đúng
các thuật ngữ.
- Nêu được điện trở của Mắc mạch điện
SỰ PHỤ THUỘC
dây dẫn phụ thuộc vào
CỦA ĐIỆN TRỞ chiều dài, tiết diện và vật và sử dụng dụng
cụ đo để đo điện
VÀO CHIỀU DÀI liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự trở của dây dẫn
DÂY DẪN
DỤNG ĐỊNH
LUẬT ÔM.
7
được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là 3
điện trở.
Thí nghiệm kiểm
tra
* Đối với mỗi 25-0901/10/2017
nhóm HS:
-1 nguồn
điện 3V. -1
cơng tắc. 1 ampe kế có
GHĐ là 1A
-1 vơn kế có
GHĐ là 6V.
- 3 điện trở:
S1=S2=S3
cùng loại vật
liệu.
l1=900mm;
l2=1800mm;
l3=2700mm.
Các điện trở
có Ф=0,3mm
Thí nghiệm kiểm
tra
Đối với mỗi
25-09nhóm HS:
01/10/2017
- 2 điện trở dây
quấn cùng loại.
l1 l2 ; S 2 4S1 (1 0.3mm; 2 0.6m
- 1 nguồn điện
1 chiều 6V. 1
phụ thuộc của điện trở
vào 1 trong các yếu tố
(chiều dài, tiết diện, vật
liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành
TN kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.
- Nêu được điện trở của
các dây dẫn có cùng tiết
diện và được làm từ cùng
một vật liệu thì tỉ lệ với
chiều dài của dây
8
SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN
DÂY DẪN
- Suy luận được rằng
các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ
cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng
tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây.
-Mắc mạch điện
và sử dụng dụng
cụ đo để đo điện
trở của dây dẫn
6
9
SỰ PHỤ THUỘC
CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU
LÀM DÂY DẪN
- Bố trí và tiến hành
TN kiểm tra mối
quan hệ giữa điện trở
và tiết diện dây dẫn.
- Nêu được điện trở
của các dây dẫn có
cùng chiều dài và làm
từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây
-Bố trí và tiến hành
TN kiểm tra chứng tỏ
rằng điện trở của các
dây dẫn có cùng
chiều dài, tiết diện và
được làm từ các vật
liệu khác nhau thì
khác nhau.
-So sánh được
mức độ dẫn điện của
các chất hay các vật
liệu căn cứ vào bảng
giá trị điện trở suất
của chúng.
-Vận dụng công
R
10
công tắc. 1
ampe kế có
GHĐ là 1A và
ĐCNN 0.02A. 1
vơnkế có GHĐ
là 6V và ĐCNN
0.1V. Các đoạn
dây nối
Thí nghiệm
: - Mắc mạch
kiểm
tra
điện và sử dụng
dụng cụ đo để đo
điện trở của dây
dẫn.
-Sử dụng
bảng điện trở suất
của một số chất
l
S để tính
thức
được một đại lượng
khi biết các đại lượng
còn lại
BIẾN TRỞ-ĐIỆN -Nêu được biến trở là Mắc và vẽ sơ đồ
gì và nêu được
mạch điện có sử
TRỞ DÙNG
Đàm thoại
Đối với mỗi
02nhóm HS: Hai
07/10/2017
dây dẫn khác
nhau có
1 2 0.3mm.
l1 l2 1800mm
Dây 1:
Constantan, dây
2: Nicrom, 1 Ổn
áp, 1 cơng tắc.
1 ampe kế có
GHĐ là 1A và
ĐCNN là
0.01A.
1 vơnkế có
GHĐ là 6V và
ĐCNN là 0.1V.
Các đoạn
dây nối.
Đối với mỗi
nhóm HS:
-Biến trở con
0207/10/2017
7
TRONG KĨ
THUẬT
nguyên tắc hoạt động dụng biến trở
của biến trở.
- Mắc được biến trở
vào mạch điện để
điều chỉnh cường độ
dòng điện chạy qua
mạch.
-Nhận ra được các
điện trở dùng trong kĩ
thuật
11
BÀI TẬP VẬN
DỤNG ĐỊNH
LUẬT ƠM VÀ
CƠNG
THỨC TÍNH
ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN
12
CƠNG SUẤT
ĐIỆN
Vận dụng định luật
Ơm và cơng thức tính
điện trở của dây dẫn
để tính các đại lượng
có liên quan đối với
đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3điện
trở mắc nối tiếp, song
song, hỗn hợp.
-Nêu được ý nghĩa
của số oát ghi trên
dụng cụ điện.
-Vận dụng được
cơng thức P=U.I để
tính được một đại
lượng khi biết các đại
lượng cịn lại.
chạy (20Ω-2
A).Chiết áp
(20Ω-2A).
Nguồn điện
3V.Bóng đèn
2,5V-1W.
Cơng tắc. Dây
nối. 3 điện trở
kĩ thuật có ghi
trị số điện trở. 3
điện trở kĩ thuật
có các vịng
màu
- Phân tích, tổng
hợp kiến thức.
-Giải bài tập
theo đúng các
bước giải
Đàm thoại
Thu thập thơng
tin
Thí nghiệm kết
hợp đàm thoại
0914/10/2017
Đối với GV:
-1 bóng đèn
6V-5W.
-1 bóng đèn
12V-10W.
-1 bóng đèn
220V-100W.
-1 bóng đèn
220V-25W.
Đối với mỗi
nhóm HS:
-1 bóng đèn
12V-3W (hoặc
6V-3W).
0914/10/2017
8
13
14
BÀI TẬP VỀ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN NĂNG -
Củng cố và khắc sâu
cho học sinh nắm
chắc các công thức về
định luật ôm và cơng
thức tính cơng suất
điện và điện năng sử
dụng đối với các
dụng cụ điện mắc nối
tiếp và mắc song
song
-Nêu được ví dụ
Vận dụng được
công thức
U2
P = U.I = I 2 .R
R
; A = P .t = U.I.t
Đàm thoại
-1 bóng đèn
12V-6W (hoặc
6V-6W).
-1 bóng đèn
12V-10W (hoặc
6V-8W).
-1 nguồn điện
6V hoặc 12V
phù hợp với
loại bóng đèn.
-1cơng tắc.
-1 biến trở 20Ω2A.
-1 ampe kế có
GHĐ là 1A và
ĐCNN là
0,01A.
-1 vơnkế có
GHĐ là 12V và
ĐCNN là 0,1V.
-Các đoạn dây
nối
GV: Thêm một 16số bài tập
21/10/2017
HS: Xem trước
nội dung bài, ơn
lại định luật Ơm
cho các đoạn
mạch mắc nối
tiếp và song
song, cơng thức
về cơng suất,
cơng của dịng
điện
để giải được các
bài tập tính cơng
suất điện và điện
năng sử dụng đối
với các dụng cụ
điện mắc nối tiếp
và mắc song song
Phân tích, tổng
. Đàm thoại gợi mở Đối với GV:
1621/10/2017
9
CƠNG CỦA
DỊNG ĐIỆN
15
BÀI TẬP VỀ
ĐIỆN NĂNG SỬ
DỤNG
chứng tỏ dịng điện
có năng lượng.
-Nêu được dụng cụ
đo điện năng tiêu thụ
là công tơ điện và
mỗi số đếm của công
tơ là 1 KWh.
-Chỉ ra được sự
chuyển hoá các dạng
năng lượng trong
hoạt động của các
dụng cụ điện.
-Vận dụng cơng
thức A=P.t=U.I.t để
tính một đại lượng
khi biết các đại lượng
cịn lại
Giải được cá bài tập
tính cơng suất điện và
điện năng tiêu thụ đối
với các dụng cụ điện
mắc nối tiếp và mắc
song song
hợp kiến thức.
-Phân tích, tổng
hợp kiến thức.
-Kĩ năng giải
bài tập định
lượng.
1 cơng tơ
điện
Đàm thoại-phân
tích
Bảng phụ ghi
sẵn các bước
giải một bài tập
Vật lí.
Bước 1: Tìm
hiểu, tóm tắt đề
bài, vẽ sơ đồ
mạch điện (nếu
có).
Bước 2: Phân
tích mạch điện,
tìm cơng thức
có liên quan
đến các đại
lượng cần tìm.
Bước 3: Vận
dụng các công
thức đã học để
2328/10/2017
10
16
THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH
CƠNG SUẤT
CỦA CÁC DỤNG
CỤ ĐIỆN
Xác định được cơng
suất của các dụng cụ
điện bằng vôn kế và
ampe kế.
-Mắc mạch điện,
sử dụng các dụng
cụ đo.
-Kĩ năng làm bài
thực hành và viết
báo cáo thực
hành
Thí nghiệm kiểm
tra
17
ĐỊNH LUẬT
JUN-LEN XƠ
Rèn luyện kĩ năng
phân tích, tổng hợp
kiến thức để sử lí kết
quả đã cho
Đàm thoại
18
BÀI TẬP VẬN
DỤNG ĐỊNH
LUẬT JUN-LEN
XƠ
-Nêu được tác dụng nhiết
của dòng điện.
-Phát biểu được định luật
Jun-Len xơ và vận dụng
được định luật này để
giải các bài tập về tác
dụng nhiệt của dòng điện
-Vận dụng định luật JunLen xơ để giải được các
bài tập về tác dụng nhiệt
của dòng điện
Rèn kĩ năng giải bài
tập theo các bước
giải
Đàm thoại
giải bài toán.
Bước 4: Kiểm
tra, biện luận
kết quả
Mỗi HS một
mẫu báo cáo.
- Đối với mỗi
nhóm HS:1
nguồn điện 6V.
1 bóng đèn pin
2,5V. 1 cơng
tắc.
1 quạt nhỏ,
Ud/m=2,5V. 9
đoạn dây dẫn..1
biến trở
RMax=20Ω;
IMax=2A.
1 ampe kế. 1
vơn kế
Hình 13.1 và
hình 16.1 phóng
to
Bảng phụ ghi
sẵn các bước
giải một bài tập
Vật lí.
Bước 1: Tìm
hiểu, tóm tắt đề
bài, vẽ sơ đồ
mạch điện (nếu
có).
Bước 2: Phân
tích mạch điện,
2328/10/2017
30/1004/11/2017
30/1004/11/2017
11
19
SỬ DỤNG AN
TỒN VÀ TIẾT
KIÊM ĐIỆN
20
TỔNG KẾT
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
21
ƠN TẬP
CHƯƠNG I
22
KIỂM TRA 1
TIẾT
- Nêu và thực hiện được
các quy tắc an toàn khi
sử dụng điện.
-Nêu được tác hại của
đoản mạch và tác dụng
của cru chì
- Giải thích được Đàm thoại
cơ sở vật lý của
các quy tắc an
toàn khi sử dụng
điện
Tự ôn tập và tự kiểm - Vận dụng được Đàm thoại
tra được những yêu
những kiến thức
cầu về kiến thức và kĩ và kĩ năng để giải
năng của toàn bộ
các bài tập trong
chương I
chương I.
Làm thành thạo một Đàm thoại
- Củng cố kiến thức
cơ bản đã học về điện số bài tập cơ bản
học.
- Vận dụng được
các công thức để giải
các bài tốn tổng hợp
Kiểm tra việc nắm
HS có kĩ năng
kiên thức trong phần làm bài trắc
điện học của HS từ
nghiệm khách
đó có phương án dạy quan và trắc
học phù hợp
nghiệm tự luận .
Một cách độc lập,
nhanh và chính
tìm cơng thức
có liên quan
đến các đại
lượng cần tìm.
Bước 3: Vận
dụng các cơng
thức đã học để
giải bài toán.
Bước 4: Kiểm
tra, biện luận
kết quả
- Hoá đơn thu
06tiền điện.
11/11/2017
- Phiếu học tập
06Bảng phụ,
hoặc máy tivi 11/11/2017
1318/11/2017
HS:
1318/11/2017
12
xác
Thí nghiệm kết hợp
-Xác định cực
với đàm thoại
của nam châm.
-Giải thích được
hoạt động của la
bàn, biết sử dụng
la bàn để xác
định phương
hướng
23
NAM CHÂM
VĨNH CỬU
-Mơ tả được từ tính
của nam châm.
-Biết cách xác định
các từ cực Bắc, Nam
của nam châm vĩnh
cửu.
-Biết được các từ
cực loại nào thì hút
nhau, loại nào thì đẩy
nhau.
-Mơ tả được cấu tạo
và giải thích được
hoạt động của la bàn
24
TÁC DỤNG TỪ
CỦA DỊNG
ĐIỆN -TỪ
TRƯỜNG
-Mơ tả được TN về
tác dụng từ của dòng
điện.
-Trả lời được câu
hỏi, từ trường tồn tại
ở đâu.
-Biết cách nhận biết
từ trường
- Lắp đặt TN.
- Nhận biết từ
trường
Thí nghiệm kết
hợp với đàm thoại
- Biết cách dùng mạt
Biết vẽ các
Thí nghiệm kết hợp
25
Đối với nhóm
HS:
-2 thanh nam
châm thẳng,
trong đó một
thanh được bọc
kín để che phần
sơn màu và tên
các cực.
-Hộp đựng
mạt sắt.
-1 nam châm
hình móng
ngựa.
-Kim nam
châm đặt trên
mũi nhọn thẳng
đứng
-La bàn.
-Giá TN và
một sợi dây để
treo thanh nam
châm
Đối với mỗi
nhóm HS :
- 2 giá TN.
- Biến trở
20W 2 A
-Nguồn điện
3V hoặc 4,5V.
-1 Ampekế,
thang đo 1A
- 1 la bàn.
-Các đoạn dây
nối
+ Mỗi học sinh
2025/11/2017
2025/11/2017
27/1113
sắt để tạo ra từ phổ
TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ của thanh nam châm
với đàm thoại
đường sức từ và
biết cách xác định
chiều của các
đường sức từ của
thanh nam châm
26
TỪ TRƯỜNG
CỦA ỐNG DÂY
CĨ DỊNG ĐIỆN
CHẠY QUA
- So sánh được từ phổ
của ống dây có dịng
điện chạy qua với từ
phổ của thanh nam
châm thẳng.
- Vẽ được đường
sức biểu diễn từ
trường của ống dây.
- Vận dụng quy tắc
nắm tay phải để xác
định chiều đường sức
từ của ống dây có
dịng điện chạy qua
khi biết chiều dịng
điện
- Làm từ phổ của Thí nghiệm kết hợp
từ trường ống dây với đàm thoại
có dịng điện
chạy qua.
- Vẽ đường sức
từ của từ trường
ống dây có dịng
điện đi qua
27
SỰ NHIỄM TỪ
CỦA SẮT,
THÉP-NAM
CHÂM ĐIỆN
- Mô tả được TN về sự
nhiễm từ của sắt, thép.
-Giải thich được vì sao
người ta dùng lõi sắt non
để chế tạo nam châm
điện.
-Nêu được hai cách làm
tăng lực từ của nam châm
điện tác dụng lên một vật
Mắc mạch điện
theo sơ đồ, sử
dụng biến trở
trong mạch, sử
dụng các dụng cụ
đo điện.
Thí nghiệm kết hợp
với đàm thoại
Một thanh nam
châm thẳng.
+Một bảng có
chứa mạt sắt.
1 bút dạ.
Một số nam
châm nhỏ có
trục quay thẳng
đứng
Mỗi nhóm học
sinh:
Một tấm nhựa
có luồn sẵn
vịng dây của
một ống dây
dẫn.
Một nguồn điện
3V hoặc 6V.
Một ít mạt sắt.
- 3 đoạn dây
dẫn
Một công tắc.
- 1 bút dạ
02/12/2017
Đối với mỗi
nhóm HS:
- 1 ống dây có
số vịng khoảng
400 vịng.
- 1 giá TN.
.-1 biến trở
20Ω-2A.
-1 nguồn điện
3V-6V.
-1 ampekế. Có
0409/12/2017
27/1102/12/2017
14
28
ỨNG DỤNG
CỦA NAM
CHÂM
- Nêu được nguyên tắc
hoạt động của loa điện,
tác dụng của nam châm
trong rơ le điện từ,
chuông báo động.
- Kể tên được một số
ứng dụng của nam châm
trong đời sống và trong
kĩ thuật.
- HS biết phân tích
tổng hợp kiến thức.
Giải thích đươc hoạt
động của nam châm
điện.
Thí nghiệm
GHĐ cỡ 1A.
-1 cơng tắc
điện.
-Các đoạn dây
nối.
-Một ít đinh sắt.
-1 lõi sắt non
hoặc một lõi
thép có thể đặt
vừa trong lịng
ống dây.
-1 la bàn hoặc
kim nam châm
đặt trên giá
thẳng đứng
Mỗi nhóm học
04sinh:
09/12/2017
- Một ống dây
điện khoảng
100 vịng đường
kính của cuộn
dây cỡ 3cm
- 1giá thí
nghiệm.
- 1 biến trở.
- 1 nguồn điện
6V.
- 1 Ampekế
GHĐ1.5A và
ĐCNN 0.1A.
- 1 nam châm
hình chữ U.
- 1 Cơng tắc
điện.
- 5 đoạn dây nối
có lõi bằng
đồng và có vỏ
cách điện, mỗi
15
29
BÀI TẬP VỀ TỪ
TRƯỜNG VÀ
VẬN DỤNG QUI
TẮC NẮM TAY
PHẢI
- Ôn lại kiến thức về ;
Sự nhiễm từ của sắt,
thép – Nam châm
điện. Ứng dụng của
nam châm điện. Lực
điện từ.
- Biết cách giải bài
tập định tính phần
điện từ, cách suy
luận lơgíc và biết
vận dụng kiến thức
vào thực tế.
- Đặc biệt biết vận
dụng quy tắc bàn tay
trái để xác định
chiều của lực điện từ
tác dụng lên đoạn
dây dẫn có dịng
điện chạy qua đặt
trong từ trường khi
biết chiều của đường
sức từ của ống dây
có dịng điện chạy
qua và chiều dịng
điện
Đàm thoại
30
LỰC ĐIỆN TỪ
- Mơ tả được thí nghiệm
chứng tỏ tác dụng của lực
điện từ lên đoạn dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy
qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được quy tắc
bàn tay trái biểu diễn lực
điện từ tác dụng lên dòng
điện thẳng đặt vng góc
- Mắc mạch điện
theo sơ đồ, sử
dụng các biến trở
và các dụng cụ
điện.
- Vẽ và xác định
chiều đường sức
từ của nam châm
Thí nghiệm
đoạn dài
khoảng 30cm.
- 1 loa điện có
thể tháo gỡ để
lộ rõ cấu tạo
bên trong gồm
ống dây, nam
châm, màng
loa.
- Bảng phụ,
máy chiếu hắt,
phiếu học tập
1116/12/2017
Mỗi nhóm học
11sinh:
16/12/2017
-1 nam châm
chữ U.1 nguòn
điện 6V
-1 một đoạn dây
dẫn AB bằng
đồng,
Ф = 2.5mm, dài
10cm.
16
với đường sức từ khi biết
chiều đường sức từ và
chiều dịng điện
31
ĐỘNG CƠ ĐIỆN
MỘT CHIỀU
- Mơ tả được các
bộ phận chính, giải thích
được hoạt động của động
cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng
của mỗi bộ phận chính
trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến
đổi điện năng thành cơ
năng trong khi động cơ
điện hoạt động.
-Vận dụng quy
tắc bàn tay trái XĐ
chiều lực điện từ,
biểu diễn lực điện
từ.
-Giải thích được
nguyên tắc hoạt
động của động cơ
điện một chiều
Đàm thoại
32
BÀI TẬP VẬN
DỤNG QUY TẮC
NẮM TAY PHẢI
VÀ QUY TẮC
- Vận dụng được quy tắc
nắm tay phải xác định
đường sức từ của ống
dây khi biết chiều dòng
điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc
bàn tay trái xác định
chiều lực điện từ tác
Đàm thoại
- Biết cách giải
bài tập định tính
phần điện từ, cách
suy luận lơgíc và
biết vận dụng kiến
thức vào thực tế.
Kĩ năng làm bài
- 7 đoạn dây
dẫn nối trong
đó hai đoạn dài
60cm và 5 đoạn
dàI 30cm
- 1 biến trở loại
20 W - 2A.1
công tắc.
- 1 giá thí
nghiệm.
- 1ampekế có
GHĐ 1.5S và
ĐCNN 0.1A.
- 1 bản phóng to
hình 27.2 SGK
(nếu có điều
kiện).
Đối với mỗi
nhóm HS:
- 1 mơ hình
động cơ điện
một chiều có ở
PTN.
-Nguồn điện
6V-Máy biến áp
hạ áp, ổ điện di
động.
* Cả lớp:
Hình vẽ 28.2
phóng to
Mỗi nhóm học
sinh:
Một ống dây
dẫn thẳng
khoảng từ 500
đến 700 vòng
= 0.2mm. 1
thanh nam
1823/12/2017
1823/12/2017
17
BÀN TAY TRÁI
dụng lên dây dẫn thẳng
thực hành và viết
có dịng điện chạy qua
báo cáo thực hành
đặt vng góc với đường
sức từ hoặc chiều đường
sức từ khi biết hai trong 3
yếu tố trên
33
HIỆN TƯỢNG
CẢM ỨNG ĐIỆN
TỪ
- Làm được thí nghiệm
dùng nam châm vĩnh cửu
hoặc nam châm điện để
tạo ra dòng điện cảm
ứng.
- Mơ tả được cách làm
xuất hiện dịng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn
kín bằng nam châm vĩnh
cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng hai thuật
ngữ mới, đó là dòng điện
cảm ứng và hiện tượng
cảm ứng điện từ
Quan sát mơ tả
chính xác hiện
tượng xảy ra
Thí nghiệm
34
ĐIỀU KIỆN
XUẤT HIỆN
DỊNG ĐIỆN
CẢM ỨNG
- Xác định được có sự
biến đổi (tăng hay giảm)
của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín khi làm
thí nghiệm với nam châm
điện hoặc nam châm vĩnh
cửu.
- Vận dụng được Thí nghiệm
điều kiện xuất
hiện dịng điện
cảm ứng.
- Quan sát mơ
tả chính xác hiện
châm
1 giá thí nghiệm
. 1 nguồn điện
6V, 1 cơng tắc.
Mơ hình khung
dây đặt trong từ
trường của nam
châm
Đối với GV: -1
dinamơ xe đạp
có lắp bóng
đèn.
- 1 đinamơ xe
đạp đã bóc phần
vỏ ngồi đủ
nhìn thấy nam
châm và cuộn
dây.
* Mỗi nhóm
học sinh:
Một cuộn dây
có gắn bóng
đèn LED.
1 thanh nam
châm có trục
quay vng góc
với thanh.
1 một thanh
nam châm điện
và hai pin 1.5V
Mơ hình cuộn
dây dẫn và
đường sức từ
của một nam
châm hoặc
tranh phóng to
hình 32.1
Kẻ sẵn bảng 1
2530/12/2017
2530/12/2017
18
35
ÔN TẬP HỌC
KỲ I
36
KIỂM TRA HỌC
KỲ I
SỬA VÀ TRẢ
BÀI KIỂM TRA
NGOẠI KHĨA
DỊNG ĐIỆN
XOAY CHIỀU
37
38
39
- Dựa trên quan sát thí
nghiệm thiết lập được
mối quan hệ giữa các sự
xuất hiện dòng điện cảm
ứng và sự biến đổi của
đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây
dẫn kín.
- Phát biểu được điều
kiện xuất hiện dịng điện
cảm ứng
tượng xảy ra
- Ơn tập lại những
kiến thức đã học
trong chương II Điện
từ học từ bài 21 đến
bài 32.
- Vận dụng được Đàm thoại
những kiến thức
và kĩ năng để giải
các bài tập trong
phần này.
- Nêu được sự phụ thuộc
của chiều dòng điện cảm
ứng vào biến đổi của số
đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây
- Phát biểu được đặc
điểm của dòng điện xoay
chiều là dòng điện cảm
ứng có chiều ln phiên
thay đổi.
- Quan sát mơ tả
chính xác hiện
tượng xảy ra
Thí nghiệm
ra bảng phụ.
Một cuộn dây
dẫn có gắn đèn
LED.
Một thanh nam
châm có trục
quay vng góc
với thanh, một
trục quay quanh
trục kim nam
châm
GV: Bảng phụ,
phiếu học tập,
giáo án.
HS: - Ôn tập
lại những kiến
thức đã học
trong chương II
Điện từ học từ
bài 21 đến bài
32.
Với mỗi nhóm
học sinh:
- 1 cuộn dây
dẫn Tai bóng
đèn LED mắc
song song và
ngược chiều,
- 1 nam châm
vĩnh cửu có thể
quay quanh một
01/01/2018
/01/2018
19
- Bố trí được thí nghiệm
tạo ra dịng điện xoay
chiều theo hai cách cho
nam châm quay hoặc
cuộn dây quay, dùng đèn
LED để phát hiện sự đổi
chiều dòng điện.
- Dựa vào quan sát thí
nghiệm để rút ra kết luận
chung làm xuất hiện
dịng điện cảm ứng xoay
chiều
40
MÁY PHÁT
ĐIỆN XOAY
CHIỀU
41
CÁC TÁC DỤNG
CỦA DỊNG
ĐIỆN XOAY
CHIỀU –
ĐO CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ
XOAY CHIỀU
- Nhận biết được hai bộ
phận chính của máy phát
điện xoay chiều, chỉ ra
được rơto và
stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên
tắc hoạt động của máy
phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm
cho máy phát điện có thể
phát điện liên tục
- Nhận biết được tác
dụng nhiệt, tác dụng
quang, tác dụng từ của
dịng điện xoay chiều.
- Bố trí được thí nghiệm
chứng tỏ lực từ đổi chiều
khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được ký hiệu
của am pe kế, vôn kế
xoay chiều, sử dụng được
chúng để đo
Quan sát mơ tả
chính xác hiện
tượng xảy ra
Đàm thoại
Sử dụng các dụng Đàm thoại gợi mở
cụ đo điện, mắc
mạch điện theo
sơ đồ hình vẽ
trục thẳng đứng.
- 1 mơ hình
cuộn dây quay
quanh một trục
trong từ trường
của nam châm.
Với giáo viên:
1 cuộn dây dẫn
kín có hai bóng
đèn LED mắc
song song và
ngược chiều, có
thể quay quanh
một trục trong
từ trường của
nam châm
Mơ hình cấu tạo
máy phát điện
xoay chiều
* Đối với HS:
- Nam châm
điện, nam châm
vĩnh cửu, biến
thế nguồn,
* Đối với GV:
- Am pe kế,
vơn kế xoay
chiều và một
chiều, dây nối,
khóa bóng đèn
01/2018
01/2018
20