Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE DAP AN CLC HOA 10docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.04 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CLC LẦN THỨ NHẤT

Năm học 2016-2017
Mơn: HĨA HỌC 10
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 30 tháng 10 năm 2016

Cho biết nguyên tử khối và số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố:
Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133.
Li (Z = 3); Na (Z = 11); K (Z = 19); Mg (Z = 12); Ca (Z = 20); Fe (Z = 26); Mn (Z = 25); Zn (Z = 30)
-------------------------------------------------Câu 1 (1,0 điểm). Xác định số hạt cơ bản có trong các nguyên tử và ion:
1
1

2
1

23
11

Na

;

37
17


Cl

;

79
35

Br 

.

3
1

Câu 2 (1,0 điểm). Nguyên tố hiđro gồm ba đồng vị: H , H và H . Nguyên tố brom gồm hai đồng vị
79
81
35 Br và 35 Br . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử HBr được tạo thành? Xác định phân tử khối của các phân tử
đó.
Câu 3 (2,0 điểm). Cho các nguyên tử X, Y, Z thỏa mãn những điều kiện sau:
- Nguyên tử X có số khối bằng 40, hạt nhân có chứa 22 hạt nơtron.
- Nguyên tử Y có 2 lớp electron, lớp ngồi cùng có 5 electron.
- Ngun tử Z có phân lớp electron ngồi cùng là 4s1
a/ Viết cấu hình electron của X, Y, Z. Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
b/ Từ cấu hình electron, hãy suy ra vị trí của Z trong bảng tuần hồn và giải thích.
Câu 4 (1,0 điểm) Nguyên tố Bo (B) trong tự nhiên gồm có hai đồng vị gồm 10B và 11B. Biết nguyên tử
khối trung bình của B là 10,81.
a/ Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
b/ Axit boric (H3BO3) được sử dụng làm thuốc sát trùng (thuốc nhỏ mắt, bôi da). Xác định % khối lượng
của đồng vị 11B có trong axit boric (biết M H3BO3 = 61,83 gam/mol).

Câu 5 (2,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 118 hạt,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử B
nhiều hơn nguyên tử A là 28 hạt.
a/ Xác định tên của hai kim loại A, B.
b/ Hịa tan hồn tồn 9,2 gam hỗn hợp hai kim loại A, B trong m gam dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu
được dung dịch X và thấy thốt ra 5,6 lít khí hidro (đktc). Tính m.
Câu 6 (2,0 điểm).
a/ Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các ngun tử
là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính của nguyên tử
canxi (theo đơn vị nm). Cho N = 6,02.1023.
b/ Cho các nguyên tố Mg (Z=12); O (Z=8); P (Z=15) và N (Z=7). Hãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều
giảm dần bán kính nguyên tử. Giải thích ngắn gọn.
Câu 7 (1,0 điểm). Hịa tan hồn tồn 46 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
trong bảng tuần hồn vào nước thu được dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc) thốt ra. Nếu thêm 180 ml dung
dịch Na2SO4 1M vào dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 210 ml
dung dịch Na2SO4 1M vào dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Na2SO4.
Xác định tên 2 kim loại kiềm ?
----------- HẾT --------Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hồn
Họ và tên thí sinh:............................................................................................SBD:....................................


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CLC HÓA 10 LẦN 1 (THÁNG 10 – 2016)
Ý
Câu 1
(1,0 đ)

Câu 2
(1,0 đ)


Câu 3
(2,0 đ)

- Xác định đúng PTK tương ứng….
HS suy ra được cấu hình e đúng của:

a/

b/
a/
Câu 4
(1,0 đ)

NỘI DUNG
Xác định đúng số hạt p, n, e trong:
23
- Nguyên tử 11 Na
………………………………………………..
37
- Nguyên tử 17 Cl
………………………………………………….
79

- Ion 35 Br
………………………………………………………….
- Viết được 6 loại phân tử HBr khác nhau….

b/

ĐIỂM

0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

-

X: 1s22s22p63s23p6 → KH vì có 8 e NC……………………….

0,25 đ

-

Y: 1s22s22p3→ PK vì có 5 e NC……………………………….

0,25 đ

-

Z: 1s22s22p63s23p64s1 → KL vì có 1 e NC…………………….

0,25 đ

hoặc 1s22s22p63s23p63d54s1………………………………………

0,25 đ

hoặc 1s22s22p63s23p63d104s1……………………………………..
0,25 đ

HS suy ra vị trí của Z trong BTH có kèm theo giải thích (3 trường hợp),
đúng mỗi trường hợp được 0,25 điểm.
HS xác định đúng % số nguyên tử 10B là 19%; 11B là 81%
Giả sử có 1 mol H3BO3, M = 61,83 gam/mol

0.75 đ
0,5 đ

11
Số mol B là 1 mol, suy ra n B = 0,81 mol.

0,81.11
.100 14, 41%
11
61,83
Vậy % B trong axit H3BO3 là:
- Gọi số hạt p, n trong hai nguyên tử A, B lần lượt là p1, n1 và p2, n2

0,5 đ

Theo bài ra ta có: (2p1 + n1) + (2p2 + n2) = 118 (1)
a/

(2p1 + 2p2) – (n1 + n2) = 34 (2)
Và 2p2 – 2p1 = 34 (3)………………………………
- Từ (1), (2), (3) suy ra: p1 = 12; p2 = 26. Vậy A là Mg; B là Fe
- Ta có: nH2 = 0,25 mol; Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y mol

Câu 5
(2,0 điểm)


0,25 đ
0,75 đ

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ ……………………..
b/
- Theo bài ra có hệ pt:



24 x 56 y 9,2
x  y 0,25





x 0,15
y 0,1

- Theo ptpư thì nHCl = 2(x+y) = 2.0,25 = 0,5 mol ……………..

a/

0,25 đ

0, 5.36,5.100
91, 25 g
20

Suy ra mddHCl 20% =
- Giả sử có 1 mol nguyên tử Ca, M = 40 gam/mol

Suy ra Vtinh thể Ca = 40/1,55 = 25,81 cm3
- Thể tích thực của 1 mol Ca: 25,81.74% = 19,0994 cm3

0,25 đ
0,5 đ


19, 0994 cm3
31, 73.10 24 cm3
23
Thể tích của 1 nguyên tử Ca là: 6, 02.10
……..

0,25 đ

- Bán kính nguyên tử Ca là:

3V
3.31, 73.10  24 cm3
3
1,96.10 8 cm
4
4.3,14
= 0,196 nm.
- HS suy ra vị trí của các nguyên tố dựa trên cấu hình e………….
rCa  3


0,75 đ
0,25 đ

- Vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH như sau:
Câu 6
(2,0 điểm)
b/

Nhóm
IIA
VA
VIA
C.kì 2
7N
8O
C.kì 3
12Mg
15P
- Vận dụng quy luật biến đổi bán kính ngun tử trong 1 chu kì và trong 0,25 đ
một nhóm A, ta sắp xếp được theo chiều giảm bk nguyên tử:
Mg, P, N, O ……………………….…………
0,5 đ
- Gọi M là kim loại tương đương của 2 KLK; gọi số mol của Ba và M
lần lượt là x và y mol.
Ta có: 137x + M y = 46 (1)
- Phản ứng xảy ra:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Câu 7
(1,0 điểm)


2 M + 2 H2O → 2 M OH + H2↑
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4↓
y
- Theo các pư thì nH2 = x + 2 = 0,5 (2)

- Theo bài cho thì: 0,18 < nBa(OH)2 < 0,21 (3) ……………………….
Kết hợp (1), (2) và (3) suy ra: 29,71 < M < 33,34…………………..

0,25 đ

Vì hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nên chọn Na (M=23) và K

0,25 đ

(M=39).

0,5 đ
Tổng điểm

10,0 đ

Ghi chú: Nếu HS làm theo cách khác với đáp án mà có kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm tối đa!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×