Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE VA DAP AN HSG MON HOA HOC 9 HUYEN THIEU HOA NAM HOC 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.1 KB, 5 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HĨA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
Mơn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27 tháng 11 năm 2013

(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1:(5,5đ):
1.Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa hóa học sau:
NaOH
A
B A C
D↓ O 2 + H 2 O E to
F G
A
Biết A là kim loại thơng thường có hai hóa trị thường gặp là II và III.
2. Từ quặng pirit ( FeS2 ) ; NaCl ; H2O , Chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế
dung dịch : FeCl3 ; FeSO4 ; Fe2( SO4)3 ; và Fe(OH)3
3. Cho các chất sau: CO2, Ca(OCl)2, CO, MgO, SO2, Fe3O4, NO, HClO.
Hãy điều chế mỗi oxitaxit trên theo 3 phương pháp khác nhau, viết phương trình hóa học của
các phản ứng đã dùng.
Câu 2.(3đ):
1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt (có khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na 2CO3
- Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt (có khuấy đều) dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl
2. Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu Đốt cháy hồn tồn 33,4g X ngồi khơng khí thu được 41,4g hỗn hợp


Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 20%, khối lượng riêng d =
1,14g/ml. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 trên dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y.
Câu 3.(4đ): Người ta cho các chất MnO 2, KMnO4, K2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế khí Clo
theo các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl → MnCl2 + H2O + Cl2
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O+ Cl2.
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2
a. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng trên.
b. Nếu muốn điều chế một lượng khí Clo nhất định thì chất nào trong ba chất trên tiết kiệm
được HCl nhất.
c. Nếu các chất trên có cùng số mol tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
d. Nếu các chất trên có cùng khối lượng tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất.
Câu 4(2,5đ): Chỉ dùng nước và một chất khí có thể phân biệt 5 chất bột trắng sau đây không?
NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được trình bày cách phân biệt.
Câu 5: (5đ): Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B).
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung
dịch C, thêm một ít q tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi
q tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít q
tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi q tím đổi thành màu tím
thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a) Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b) Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy
V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl 2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V
ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl 3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở
nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ V B:VA

1



Họ tên học sinh: ......................................................................; Số báo danh:..............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
HUYỆN THIỆU HÓA
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Câu 1
1(1,5đ) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe
3FeCl2 (C)
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (E)
2Fe(OH)3 to Fe2O3 (F) + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 to
2Fe (A) + 3H2O

Điểm
5,5 đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


t
2
4FeS2 + 11O2 →
2Fe2O3 + 8SO2
đpcmn
(2,25đ) 2NaCl+2 H2O → 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑
t
Fe2O3 + 3H2 →
2Fe + 3H2O
XTt
2SO2 + O2 
→ 2SO3

SO3 + H2O
H2SO4
t
2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 ↑
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


3
Oxitaxit: CO2; SO2
(1,75đ) Điều chế CO2
t
C + O2 →
CO2
t
CaCO3 → CaO + CO2
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Điều chế SO2
t
S + O2 →
SO2
t
4FeS2 + 11O2 →
2Fe2O3 + 8SO2
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4+ SO2 ↑ + H2O

0,25

Câu 2. Câu 2.1 bỏ không chấm, chuyển điểm cả bài sang câu 2.2
2(3,0đ) Gọi R(hóa trị x) là kim loại đại diện cho hỗn hợp Al,Fe,Cu.
(1)
t
4R + xO2 →
2R2Ox
R2Ox+ xH2SO4 → R2 (SO4)x + x H2O(2)
Vận dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có
Ta có mO 2 = 41,4 – 33,4 = 8g

=>nO 2 = 8/32 = 0,25mol

3,0 đ

o

o

o

o

o

o

0,25
0,25
0,25

o

o

o

0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
2


Theo PTHH 1,2 nH 2 SO 4 = 2 nO 2 = 0,5mol
0,5.98.100%
= 245g
20%
 Vdd H 2 SO 4 (min) = 1245
,14 ≈ 214,9 ml

 mdd H 2 SO 4 (min) =

Câu 3
a.(1đ)

b.(1đ)

c. (1đ)

d.(1đ)

0,5
0,5
4,0 đ


Cân bằng các phương trình phản ứng:
MnO2 +
4HCl →
MnCl2
+
2H2O +
Cl2
(1)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl +
2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2)
→ 2KCl+2CrCl3+ 7H2O+ 3Cl2 (3)
K2Cr2O7 + 14HCl

0,5
0,25
0,25

Giả sử lượng khí clo thu được là 1 mol Lượng HCl cần là:
nHCl(1) = 4mol;
nHCl(2) = 16/5mol;
nHCl(3) = 14/3mol
Kết luận: Dùng KMnO4 tiết kiệm HCl nhất.

0,75
0,25

Giả sử dùng 1 mol mỗi chất tác dụng với HCl thì Cl2 thu được ở mỗi PT

PT(1)nCl2 = 1mol.
PT(2) nCl2 = 5/2mol

PT(3) nCl2 = 3 mol
Kết luận: Nếu các chất có cùng số mol thì dùng K2Cr2O7 tạo được nhiều
khí Clo nhất.
giả sử Khối lượng mỗi chất là 100g:
nMnO2 ≈ 1,5 mol => nCl2 = 1,5 mol
nKMnO4 ≈ 0,633 => nCl2 = 1,58 mol
nK2Cr2O7 ≈ 0,34=> nCl2 = 1,02 mol
Kết luận: Các chất cùng khối lượng thì KMnO4 tạo nhiều Clo nhất.

Câu 4

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,5đ

-Hịa tan 5 chất trên vào nước được 2 nhóm:
+ Nhóm tan trong nước : NaCl, Na2CO3, Na2SO4
+ Nhóm khơng tan trong nước: BaCO3, BaSO4
-Sục CO2 vào nhóm khơng tan, chất tan được là BaCO3
BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3)2
Chất không tan là BaSO4
-Cho Ba(HCO3)2 vào nhóm tan trong nước, lọ khơng xuất hiện kết tủa là
lọ chứa NaCl, 2 lọ còn lại đều tạo kết tủa:
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 --> BaCO3 ↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 --> BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
-Lấy 2 kết tủa tạo thành cho vào nước và thổi CO2 vào , kết tủa tan là
BaCO3 suy ra Na2CO3, còn lại là Na2SO4
BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3


Câu 5
a(2đ)

( 5,0 đ)
Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và B
TH1.
Ta có: nH2SO4 = 0,2x
nNaOH = 0,3y
Vì dung dịch C làm quỳ tím hóa xanh suy ra trong C có NaOH dư
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
mol:
0,2x

0,4x
HCl + NaOH → NaCl + H2O
mol:
0,002
0,002
Vậy nHCl = nNaOH ( trong 20 ml C) = 0,05. 0,04 = 0,002 mol
0,002.0,5.1000
=> nNaOH( trong 0,5 lit C) =
= 0,05 mol
20

ta có: 0,3y – 0,4x = 0,05
(1)
TH2.
Ta có: nH2SO4 = 0,3x
nNaOH = 0,2y
Vì dung dịch D làm quỳ tím hóa đỏ nên trong D có H2SO4 dư. Vậy sản
phẩm tạo ra sau khi trộn dd A và dd B là NaHSO4.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
mol:
0,2y
0,2y
0,2y
nH2SO4(trong 0,5 l D) = 0,3x - 0,2y (mol)
PƯ trung hòa dd (D) để quỳ tím trở lại màu tím:
H2SO4 +
2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
mol: (0,3x-0,2y) 2(0,3x-0,2y)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Mol:

0,2y
0,2y
Số mol NaOH trung hòa dd (D) là:
2(0,3x-0,2y) + 0,2y = 0,6x – 0,2y (mol) (*)
Số mol NaOH trung hòa 20ml dd (D) là:
nNaOH = 0,1.0.08 = 0,008 mol
(**)
Từ * và ** ta có:
0,6x – 0,2y = 0,008.500:20
=> 0,3x – 0,1y = 0,1
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,7 M ; y = 1,1 M
Vậy CM(A) = 0,7 M ; CM(B) = 1,1 M

0,125
0,125
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

4



b.(3đ)

Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3, chứng tỏ NaOH còn dư.
H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
t
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
0

n(BaSO4) =

3, 262
= 0,014mol < 0,015
233

=> BaCl2 dư, Na2SO4 hết
=> n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol .
0, 014

Vậy VA = 0, 7 = 0,02 lít
Ta có: n(Al2O3) =

3, 262
≈ 0,032 mol => nAl(OH)3 = 2. 0,032 = 0,064 mol
102


0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25

0,25

n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 => + Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H 2SO4, NaOH dư nhưng thiếu khi 0,25
phản ứng với AlCl3
n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
n(NaOH pư với AlCl3) = 3n(Al(OH)3) = 3.0,064 = 0,192 mol.
0,25
tổng số mol NaOH bằng: 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
0, 22

Vậy VB = 1,1 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2 : 0,02 = 10 : 1
0,25
- Trường hợp 2: NaOH phản ứng với AlCl 3 xong vẫn dư và đã hoà tan
một phần Al(OH)3:
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,25
Tổng số mol NaOH là:
0,028 + 3.0,1 + (0,1 - 2.0,032) = 0,364 mol
0,364
0,25
Vậy VB = 1,1 ≈ 0,33 lít

=> Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 : 1

0,25
Lưu ý:
- Nếu học sinh giải làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
- Học sinh viết PTHH không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm mỗi phương
trình

5



×