Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi + đáp án hsg môn địa lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.31 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2009 – 2010
MÔN THI : ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 5 câu 01 trang)
Câu 1 ( 2,0 điểm ). Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ
Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố này đo được là 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ
là bao nhiêu?
Câu 2 (4,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
a) Xác định vị trí và giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Kể tên các dãy núi lớn, những dòng sông lớn có hướng Tây Bắc – Đông Nam.
c) Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ nhỏ và hẹp ?
Câu 3 ( 5,5 điểm ). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng ( năm 1995 = 100% )
Đơn vị : %
Năm
Tiêu chí
1995 1998 2000 2002
Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo
đầu người
100,0 113,8 121,2 121,8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng
lương thức và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong thời
kì trên.
Câu 4 ( 3,0 điểm). Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta.
Câu 5 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: chứng minh rằng


nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
Hết
Mã kí hiệu
D-DH03-HSG9- 09
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2009 – 2010
MÔN THI : ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
* Nêu được cách thức tính tỉ lệ bản đồ: (1,0 điểm)
Tỉ lệ bản đồ là một phân số luôn có tử số là 1 và đơn vị là cm
Mà tỉ lệ của bản đồ sẽ bằng khoảng cách trên thực địa chia
cho khoảng cách đo được trên bản đồ:
* Tính: (1,0 điểm)
Căn cứ theo số liệu đã cho ta có :
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km
( Quy đổi : 105 km = 105000000 cm)
Khoảng cách đo được trên bản đồ là 15 cm
Vậy ta có: 105000000 cm : 15cm = 7000000 cm
=> Tỉ lệ của bản đồ là 1: 7000000
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(4,5 điểm)
a)Xác định vị trí và giới hạn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

(2,0điểm)
- Thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Huế.
- Trải dài gần 7 vĩ độ ( khoảng 23
0
B → 16
0
B)
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp trung Quốc
+ Phía Nam giáp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
+ Phía Đông giáp biển Đông
+ Phía Tây giáp Lào.
b) Những dãy núi lớn và sông lớn có hướng Tây Bắc - Đông
Nam là: ( 1,0 điểm )
- Dãy núi: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Bắc.
- Dòng sông: sông Đà, sông Mã, sông Cả.
c) Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ nhỏ, hẹp vì: (1,5
điểm)
- Các dãy núi lan sát ra biển
- Nhiều núi đâm ngang ra biển chia cắt các đồng bằng
- Các sông ngắn, ít phù sa.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
(5,5 điểm)
a) Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm )
* Yêu cầu:
- Chọn đúng biểu đồ: Vẽ biểu đồ đường biểu diễn
- Vẽ đủ 3 đường, chính xác, đẹp.
- Dùng kí hiệu hoặc mầu để phân biệt 3 đường khác nhau.
- Ghi đầy đủ : tên biểu đồ, chú thích, đơn vị cho các trục.
b) Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét: ( 1,5 điểm )
2,0 điểm
Mã kí hiệu
D-DH03-HSG9- 09
- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo
đầu người đều tăng , nhưng tốc độ tăng không giống nhau.
+ sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu
người tăng nhanh hơn dân số.
* Giải thích: (2,0 điểm )
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt kế hoạch hóa dân số.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm
canh, tăng vụ ( vụ đông); áp dụng khoa học kĩ thuật.
- Bình quân lương thực theo đầu người cũng tăng nhưng
không nhanh bằng sản lượng lương thực do sản lượng lương
thực tăng mà dân số cũng tăng.
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

1,0 điểm
0,5 điểm
Câu 4
(3,0 điểm)
* Nêu được đầy đủ các ý sau: (3,0 điểm)
- Địa hình cao nguyên, diện tích đất badan rộng thích hợp
với việc trồng cà phê ( chiếm khoảng 66% diện tích đất
badan của cả nước)
- Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp cho
trồng cây công nghiệp.
- Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng;
- Công nghiệp chế biến nông sản ngày càng phát triển.
- Chính phủ có nhiều chính sách đầu tư phát triển cây công
nghiệp ở khu vực Tây Nguyên.
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5
(5,0 điểm)
* Chứng minh đầy đủ các ý sau: (5,0 điểm)
- Vùng biển rộng với nguồn tài nguyên hải sản phong phú,
có giá trị kinh tế , giá trị xuất khẩu;
+ Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá, …
→ phát triển ngành khai thác và nuôi trồng hải sản.
- Biển có nguồn muối dồi dào
→ phát triển nghề làm muối.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa và các bãi cát dọc bờ
biển

→ phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài;
phong cảnh đẹp; nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp
dẫn khách du lịch
→ phát triển du lịch biển - đảo.
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan
trọng; ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng
nước sâu, một số cửa sông cũng có nhiều thuận lợi cho việc
xây dựng cảng
→ phát triển giao thông vận tải biển.
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
1,0 điểm
0,25 điểm
Hết

×