GIẢI ĐỀ THI 2018 MÃ ĐỀ 209
Sưu tầm và trình bày: Trương Thành Đạt – SPHK5 – Trường Đại học Đồng Nai
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn triglixeit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Nặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
A. 0,20.
B. 0,16.
C. 0,04.
D. 0,08.
CTPT X: C n H 2n+2-2k O6 ( k = 4 or k = 5)
Cn H 2n+2-2k O6 + (1,5n - 0,5k - 2,5) O 2
nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O
2,28
2,28
n O2 =(1,5n - 0,5k - 2,5) ×
= 3,22
n
n
k = 4
n = 51,3: loai
n = 57 : thoa man
k = 5
n X = 0,04
n Br2 = (k - 3) × n X = (5-3)×0,04 = 0,08 mol.
nX =
Câu 73: Cho X,Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một
liên kết peptit), T là este no đơn chức mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được a mol CO 2 và a - 0,09 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được ancol eylic và 109,14 gam hỗn hợp G ( gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt
cháy hoàn toàn G, cần dủng vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 10,60%.
B. 4,19%.
C. 8,70%.
D. 14,14%.
C 2 H 3ON: c mol
peptit: p mol
CH 2 : d mol
89,7 gam E
E
este: b mol
H 2O: p mol
O 2 : b mol
mE
57c +14d +18p + 32b = 89,7
p=0,08
nCO2 - nH 2O
b=0,91
(2c + d) - (1,5c + d + p)=0,09
nCH3OH = b mol
m muoi = 57c + 14d + 40(c + b) + 32b - 32b = 109,14
c=0,34
bmolCH
3 OH +1,5 b mol O2
d=2,84
n O2 = 2,25c +1,5d = 2,75 + b +1,5b
8 < n < 11
peptit: n
m 2
C
nC = 0,08n + 0,91m = 2c + d
8n + 91m = 352
este:m
este: CH 3COOCH3 : 0,91 mol
N=
n = 9,875
m = 3
c
= 4,25
p
Z: (Gly) 4 -Ala : z mol
Y: (Gly) 3 -Ala: y mol
X: Gly-Val: x mol
%Y=8,70%
n peptit = x + y + z = 0,08
x = 0,01
y = 0,03
n N = 2x + 4y + 5z = 0,34
n = 8x + 9y + 11z = 9,875×0,08
z = 0,04
C
Câu 74: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hồn
tồn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol thu được H 2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2.
Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
Ala: C3H 7 NO 2 = CO 2 + 2CH 2 +NH 3
Glu: C H NO = 2CO + 3CH +NH
5 9
4
2
2
3
X C 2 H 3COOH = CO 2 + 2CH 2
DC
C H = 3CH
2
3 6
(CH3 )3 N = 3CH 2 + NH 3
n O2 =1,5b + 0,75c =1,14
n N2 = 0,5c = 0,1
n CO2 = a + b = 0,91
D. 14,0.
CO 2 : a mol
CH 2 : b mol
NH 3: c mol
a = 0,25
n KOH = a = 0,25
m = 14
b = 0,66
c = 0,2
Câu 75. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.
Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất khơng tan Z và 0,672 lít khí H 2 ((đktc). Sục khí CO2 dư vào
Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và
3,472 lít khí SO2 (ở đktc). Biết SO2 là sản phẩn khử duy nhất của S+6), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,28.
B. 8,04.
C. 6,80.
D. 6,96.
8,58
0,11mol
78
2n O 2n H 2
3 0,11 2n O 0,03 2
n O 0,135mol.
dau
BTNT.
Al
n ban
n
Al
dau
BTE
3n ban
Al
n SO2 0,155mol n SO2 0,155mol
m Fe 20,76 0,155.96 5,88gam.
4
m 2oxit m Fe m O 8,04gam.
Câu 76: hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 thu
được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối
trung hòa. Dung dịch Z hòa tan tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí(đktc). Nếu cho
dung dịch Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%.
B. 34,09%.
C. 29,83%.
D. 25,47%.
BTNT.S
n H2SO4 = n BaSO = 0,715
4
SO 2-4 : 0,715
Z + NaOH
+ BTDT
BTNT.Na
n NaNO3 =1,43 - 1,285 = 0,145
Na : 1,43
n NH + = n NH3 = 0,025
4
Mg: a mol
28,16 gam X Fe3O 4 : b mol
24a + 232b + 116c = 28,16
FeCO : c mol
3
(1)
nOH = 1,285 - 0,025 = 1,26
m Xkimloai = 24a + 56 (3b+c) = 21,92 (2)
m = 24a + 56 (3b+c) +17 1,26
n H 2 = d BTNT.H
n H2O = 0,065 - d
BTKL
28,16 +0,715.98 +0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18.(0,665-d)
d = 0,05
n Y = n NO + n N 2 + c + d = 0,2
n NO = 0,42 - 8c
n N 2 = 7c - 0,27
m Y = 30n NO + 28n N 2 + 44c + 2d = 5,14
BTNT.N
(0,42-8c) + 2 (7c-0,27) + 0,025 = 0,145
(3)
a = 0,4
b = 0,06
%Mg = 34,09 %
c = 0,04
(1) + (2) + (3)
Câu 77: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen. Cho m gam e tác dụng tối đa với 200ml
dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 hỗn hợp muối. Cho tồn bộ X vào bình
đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32
B. 8,16
C. 20,40.
D. 13,60.
este ancol: a mol
E
este phenol: b mol
n NaOH = a + 2b =0,2
(1)
n Ancol = a mol
n H2 = 0,5a
m Ancol = m Z + m H2 = a + 6,9
BTKL
n H2O = b mol 136 (a+b) + 0,2 40 = 20,5 + (a+6,9) + 18b (2)
a = 0,1
(2)
(1)
+
m = 136 (a+b) = 20,4.
b = 0,05
Câu 78: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K ( trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hịa tan hồn tồn m gam X vào
nước dư, thu dược dung dịch Y và 0,022 mo lít khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H 2SO4 và 0,038 mol
HCl, thu được dungd ịch Z (chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912.
B. 3,909.
C. 4,422.
D. 3,600.
Ba: a mol
20×(137a + 39b + 102c)
X K: b mol
mO = 16.3c =
27,4a + 7,8b - 27,6c = 0 (1)
100
Al O : c mol
2 3
BTe
2n H 2 = 2n Ba +n K
a + 0,5b = 0,022 (2)
SO 2-4 : 0,018 - a
Cl : 0,038
T
Z +
BTD
2 (0,018-a) + 0,038 = b + 3x (3)
K
:
b
Al3+ : x
m = 233a + 78 (2c-x) = 2,958 (4)
a = 0,006
b = 0,032
(1) + (2) + (3) + (4)
m = 3,6
c = 0,015
x = 0,01
Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cự trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi
I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu
được ở hai điện cực là 0,11 mol, giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước
không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,01.
D. 0,04.
Catot: Cu: 0,12
BTe
2a + 4b = 0,12.2
+ t(s)
M = 25,75.2
a = b = 0,04
Cl 2 : a
71a + 32b = 25,75.2(a+b)
Anot: O : b
2
It
Cu: c
ne =
= 0,32
2c + 2d = 0,32
Catot
c = 0,15
F
BTe
H 2 : d
+12352(s)
2c + 2d = 0,04.2 + 4e
d = 0,01
Cl
:
0,04
2
Anot:
e = 0,06
d + 0,04 + e = 0,11
O
:
e
2
nCu 2+
Y = a - 0,12 = 0,03
Câu 80: Este Y hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức mạch hở, tạo
bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp
E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210
ml dung dịch NaOH, thu được hai ancol ( có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng
khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68.
B. 12,36.
C. 13,20.
D. 20,60.
nE
a + b = 0,16
X: a mol
a = 0,06
a 3
+ 0,16 mol E
nNaOH
=
b 5
2a + 3b = 0,42
Y: b mol
b = 0,1
X: 3x mol
+ m gam E
Y: 5x mol
X = C3H 6 (OH) 2 + 2HCOOH + ?CH 2 2H 2O
Y = C3H 5 (OH)3 + 3HCOOH + ?CH 2 3H 2 O 3H 2
C3H 6 (OH) 2 : 3x
C H (OH) : 5x
3
3 5
nO
HCOOH: 21x
x = 0,005
2 4.3x + 3,5.5x + 0,5.21x + 1,5y 0,5.15x = 0,5
DC
nCO
2
3.3x + 3.5x + 21x + y = 0,45
y = 0,225
CH 2 : y
H 2 : 15x
H 2 O: 21x
CH 2 n
n muoi no = 6x = 0,03
n muoi khong no =15e = 0,075
CH 2 m
muoi no: CH 2 n
n > 12 n = 2,5
2
nCH
0,03n + 0,075m = 0,225
2n + 5m =15 m
m = 2
muoi khong no: CH 2 m
HCOONa: 0,03
muoino
CH 2 : 0,03n = 0,075
3,09 gam muoi no
3,09×0,16
8x mol E
a=
=12,36
8×0,005
a gam muoi no
0,16 mol E