Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De kiem tra DK cuoi ki 1 Mon TV lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.49 KB, 9 trang )

Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
năm học 2017-2018

Mạch kiến thức, kĩ năng

Câu –
Điểm

Mức 1
T
N

1. Đọc hiểu văn bản
- Hiểu nội dung văn bản theo
chủ điểm
- Xác định được nhân vật với
nội dung chi tiết bài đọc.
- Nhận xét đơn giản về nhân
vật.
Rút ra được bài học cho bản
thân.

Câu số 1,2
Số
điểm

2. Kiến thức tiếng Việt
Xác định từ chỉ hoạt động.
Nắm được kiểu câu Ai thế
nào? Ai làm gì?


Tổng

TL

Mức 2
TN

Mức 3

TL T
N

TL

Mức 4
T
N

TL

2

1

1

3,4

5


6

1

1

1

1

Số câu

1

1

1

Câu số

7

8

9

Số câu

Số
điểm


2

0,5 0,5

Số câu 3
Số
điểm 1,5

Trường Tiểu học ……………………
Họ và tên: ........................................
Lớp:........

1

Tổng
T TL
N
4

2

2

2

2

1


1

1

3

2

1

6

3

1,5

2

1

3

3

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2


Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

A. Phần đọc thành tiếng (4đ) Gv chuẩn bị thăm có nội dung các bài tập đọc trong tuần 117, học sinh bốc thăm đọc bài.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu
của giáo viên.
B. Đọc hiểu(6đ)
I. Đọc văn bản sau:
CỊ VÀ VẠC
Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học
tập, được thầy u bạn mến. Cịn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt
đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng
năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Cịn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc
mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cị lên, vẫn thấy một dúm lơng màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là
quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi
mị tơm bắt ốc, Cị lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi
dưới đây:
Câu 1: M 1. Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ? (0, 5 điểm)
A Một nhân vật: Cò
B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: M 1. Cò là một học sinh như thế nào ? (0, 5 điểm)
A. Lười biếng.
B. Chăm làm.
C. Ngoan ngỗn, chăm chỉ.
Câu 3: M 2. Dúm lơng màu vàng nhạt của Cị được nói là cái gì ? (0, 5 điểm)

A. quyển sách
B. bông hoa
C. lá cây
Câu 4: M 2. Vì sao Vạc khơng dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ? (0, 5 điểm)
A. Sợ trời mưa. B. Sợ bạn chê cười.
C. Khơng thích đi kiếm ăn ban ngày
Câu 5: M 3. Tại sao nói: Cị lúc nào cũng mang sách bên mình. ? (1đ)
…………………………………………………………………………………….
Câu 6 : M 4. Qua câu chuyện Cò và Vạc, em rút ra cho mình bài học gì ? (1đ)
…………………………………………………………………………………….
Câu 7 M 1: Từ nào sau đây chỉ hoạt động của học sinh: (0,5 điểm)
A. gầm
B. viết
C. thơm
D. thấp


Câu 8: M 2. Câu “Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0,5
điểm)
A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của con mèo. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………


Trường Tiểu học ……………….

Họ và tên: ..................................
Lớp:............................

Điểm viết

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mơn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Nhận xét của GV

A. Phần viết chính tả: (4đ) Nghe – viết bài “Câu chuyện bó đũa” (viết từ Người cha liền
bảo … đến hết).
B.
P

hần tập làm văn (6đ)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Cơng việc của mọi người thế nào?
- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 – 2018. Môn: Tiếng Việt – Lớp 2


PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc hiểu
Câu 1: M 1. (0, 5 điểm)

B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
Câu 2: M 1. (0, 5 điểm)
A. Lười biếng.
Câu 3: M 2. (0, 5 điểm)
A. quyển sách
Câu 4: M 2. (0, 5 điểm)
B. Sợ bạn chê cười.
Câu 5: M 3. Tại sao nói: Cị lúc nào cũng mang sách bên mình. ? (1đ)
Vì Cò lúc nào cũng chăm chỉ học hành.
Câu 6 : M 4. (1đ)
Cần chăm chỉ, ngoan ngỗn như Cị để được mọi người u mến, khơng học theo tính lười
biếng của Vạc.
Câu 7 M 1: (0,5 điểm)
B. viết
Câu 8: M 2. Câu “Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0,5
điểm)
C. Ai thế nào?
Câu 8: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của con mèo. (1 điểm)
Bạn Long đáng chơi đá bóng.
Học sinh đang học bài.
Hoa và Lan đang đọc báo Măng Non.
…..
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
A. Phần viết chính tả: Nghe – viết bài “Câu chuyện bó đũa” (viết từ Người cha liền bảo
… đến hết).
Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, … : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi
B. Phần tập làm văn: 6 điểm Hướng dẫn chấm điểm:
Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1,5 điểm.
Kể được cơng việc của một vài thành viên trong gia đình: 2 điểm.

Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì?: 1,5 đ.
Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình: 1,0 điểm


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MƠN : TỐN – LỚP : 2
NĂM HỌC: 2017-2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số và cấu tạo số

Số câu
và số
điểm
Số câu
Số điểm

Phép tính cộng,
Số câu
trừ trong phạm vi
Số điểm
100.
Đại lượng và đo
Số câu
đại lượng: đề-ximét, ki-lơ-gam,lít.
Số điểm
Ngày, tháng.
Yếu tố hình học:
hình chữ nhật,
hình tứ giác.


Số câu

Tổng

Số câu

Số điểm

Số điểm

Mức 1
TN

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4
TN

TL


Tổng
TN

1

1

0,5

0,5
2

2

1

1

2

4

3,5

1,5

1,5

1,0


1,5

6,0

2

1

3

1,0

0,5

1,5

1

1

0,5

0,5

4
2,0

1
2.0


TL

1

2

2

1

1

7

4

0,5

2.0

1,5

1.0

1,0

4,0

6,0



Trường Tiểu học Châu Đình
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MƠN: TỐN LỚP 2
Năm học: 2017 – 2018

Điểm

Nhận xét của GV

I . TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1: (0.5đ)
A. 68
Câu 2: (0.5đ)

Số liền trước của 69 là:
B. 60
C. 70

D. 80

Trong hình bên có mấy hình tứ giác ?

A.2 hình tứ giác
B.3 hình tứ giác

C.4 hình tứ giác
D.5 hình tứ giác
Câu 3: (0.5đ)
A.40 cm

5dm = ...... cm ?
B.5 cm

C.50 cm

Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
17 + 26 > ..... > 93 – 49
A. 42
B. 43
C. 44
Câu 5: (1đ)

1 ngày có ..... giờ ?

D.70 cm

D. 45


A. 24

B. 25

C. 26


D. 27

Câu 6: (0.5đ) Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Vậy ngày 25 tháng 11 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ sáu
D. Thứ bảy
II.TỰ LUẬN: (6đ)
Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính
56 + 19
27 +9

96 – 58

64 - 9

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Bài 2: (1đ) Tìm x
a) x + 25 = 50
b, x - 17 = 49
c, 51 – x = 27
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Bài 3: (1đ) Số ?
a)
-3
-7

81

b)

-15

-37

29

4. (1đ)
Bao gạo nặng 45 kg. Bao ngô nặng hơn bao gạo 25 kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu kg?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm:
Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4


Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

B

C

B

A

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5


0,5

II, Tự luân
Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính
a. 75
b, 36
Bài 2: (1đ) Tìm x
a , x = 25

b,

Bài 3: (1đ) Tìm x
a,
-3
81

78

b, 81

-15

66

c. 38

x = 66

-7


-37

d. 55

c,

x = 24

71
29

Bài 4: (1đ)
Bài giải
Bao ngô nặng số kg là:
45 + 25 = 70 ( kg)
Đáp số: 70 kg



×