Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

my thuat 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.18 KB, 61 trang )

Ngày giảng; 25/8/2017

Tiết 1- Thờng thức mỹ thuật:

Sơ lợc về mỹ thuật thời trần
(1226-1400)
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về MT thời
Trần.Thấy dợc sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời
kì trớc đó.
- HS sẽ có nhận thức đúng đắn vỊ trun thèng NT d©n téc , biÕt tr©n träng và yêu
quý vốn cổ của cha ông để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần
- Su tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đà in trong sách, báo,
tạp chí.
2. Học sinh :
- Su tầm t liệu và hình ảnh về bài học .
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV nhắc lại một số thành tùu cđa MT thêi Lý I. Kh¸i qu¸t vỊ bèi cảnh
- Sau ~ 200 năm hng thịnh, MT Lý ptriển rực rỡ XH
với kiến trúc, điêu khắc,hội họa,gốm TT.


- ở thời Trần, với 3 lần
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thoái trào,nhà Trần đánh thắng quân Nguyênthay thế tiếp tục những chính sách tiến bộ của Mông tinh thần thợng võ
nhà Lý, chấn chỉnh củng cố chính quyền.
dâng cao, trở thành hào
? Một số tp điển hình ở mỗi thời loại?
khí dân tộc.
- Kiến trúc:Kinh thành TL
- Điêu khắc:
Bia ở các lăng mộ
Tợng thật,tợng thú
- Trang trí: Hoa dây, sóng nớc,rồng.
- Gốm: nhiều loại men đẹp.
? Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có những nét gì
nổi bật?
- Vai trò lÃnh đạo đất nớc có thay đổi nhng cơ
cấu Xh không có sự thay đổi lớn, chế độ TW
tập quyền đợc củng cố, kỷ cơng thể chế vẫn đợc duy trì và phát huy.
Hoạt động 2: (27')
Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời II. Khái quát về mĩ thuật
Trần:
thời Trần:
? Quan sát vào những h/ả trong SGK hÃy cho -Kiến trúc:
biết ở thời Trần những loai hình NT nào đợc -Điêu khắc,trang trí
phát triển?
-Đồ gốm
? Thành tựu kiến trúc cung đình?

1. Kiến trúc:
- NT kiến tróc thêi kú nµy



+ Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình
của triêù Lý đó là kinh thành Thăng Long.
+ Qua 3 lần xâm lợc của quân Nguyên Mông
thành Thăng Long bị tàn phá nặng nề sau đó
nhà Trần đà xd lại đơn giản hơn.
? Kể tên một số công trình kiến trúc?
HS trả lời

? Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm gì?
HS trả lời
? Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của
MT thời Lý?
Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có
của nền MT Lý trớc đây về kiến trúc, điêu khắc
và chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa
kế thừa nhng vừa làm phát triển hơn so với thời
Lý.

cũng phân thành 2 loại:
- Kiến trúc cung đình:
- XD khu cung điện Thiên
Trờng (Nam Định) là nơi
các vua Trần dừng chân
nghỉ ngơi mỗi khi về thăm
Thái Thợng Hoàng và quê
hơng; Xd khu lăng mộ an
sinh (Q.Ninh) là nơi chôn
cất và thờ các vua Trần;
thành Tây Đô ( Thanh

Hoá) còn gọi là thành nhà
Hồ,nơi Hồ Quý Ly cho dời
từ Thăng Long về.
- Kiến trúc Phật giáo:
+ Thể hiện ở những mhôi
chùa tháp đợc xây dựng
không kém phần uy nghi,
bề thế. VD: Tháp chùa Phổ
Minh (Nam Định), tháp
Bình Sơn (Vĩnh Phúc)...
.

2. Điêu khắc và trang trí:
* Điêu khắc:
- Tợng Phật đợc tạc nhiều
để thờ cúng, ngoài tợng
Phật còn có các tợng con
thú, quan hầu.
- Ngoài ra còn có các bệ
rồng ở một số di tích nh
chùa Dâu (Bắc Ninh), khu
lăng mộ An Sinh (Quản
? Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Ninh)...
Trần?
+ Do chiến tranh nổ ra khắp nơi nên dân chúng
nảy sinh tâm lý dựa vào thần quyền. Vì vậy
chùa làng đợc xây dựng ở nhiều nơi. Chùa kết
hợp thờ Phật với thờ Thần.
? Điêu khắc thời Trần đợc thể hiện trên những
chất liệu gì?

- Chủ yếu là tạc tợng tròn. Tạc trên đá và gỗ nhng phần lớn tợng gỗ đà bị chiến tranh tàn phá.

- Điêu khắc và trang trí luôn gắn với các công
trình kiến trúc.
- Phổ biến là chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen.
- Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công,
ngời chim, rồng ở chùa Thái Lạc (Hng Yên), bệ
đá hoa sen, dâng hoa tấu nhạc...
? So sánh đặc điểm giữa hình ảnh rồng Lý Trần?
- Hình rồng uốn lợn kiểu thắt túi, đầu rồng
mang đậm tính chất trang trí, hình có tính biểu
tợng cao.
- Rồng Trần có thân mập mạp, uốn khúc mạnh
mẽ hơn, gần gũi hơn rồng thời Lý.
? Đặc điểm về chạm khắc trang trí?
? HÃy kể tên 1 số tp chạm khắc trang trí thời
Trần?
? Nhận xét gì về gốm thời Trần?
- Phát huy truyền thống gốm thời Lý và có
những nét nổi bật hơn nh:
+ Đ gốm gia dụng phát triển mạnh, phục vụ
quảng đại quần chúng nhân dân.

3. Đồ gốm:
+ Xơng gốm dày,thô và
nặng hơn;
+ Nhiều loại men: hoa nâu
hoa lam với nét vẽ khoáng
đạt.
+ Hình trang trí : Chủ yếu

là hoa sen, hoa cúc cách
điệu với những nét vẽ
khoáng đạt


4.Củng cố:
? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?
- Đó là sự tiếp nối MT Lý với đầy đủ các loại hình nghệ thuật: kiến trúc , điêu
khắc, trang trí, đồ gốm . Cách tạo hình khoẻ khoắn gần gũi với ngời dân lao động.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk
Ngày giảng; ..../08/2017
Tiết 2: Thờng thức mĩ thuật

Một số công trình mĩ thuật thời Trần
(1226-1400)

I. Mục tiêu bài häc:
- Cđng cè vµ cung cÊp cho HS mét sè kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
- Trân trọng , yêu mến nền mĩ thuật nớc nhà nói chung , mĩ thuật thời Trần nói
riêng .II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Su tầm tranh ,ảnh , tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Học sinh:
- Su tầm nghiên cứu bài học theo nội dung câu hỏi trong sgk.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
I.Kiến trúc

? kiến trúc thời trần dợc thể hiện thông qua những loại 1.tháp Bình Sơn
hình nghệ thuật nào
TL: Kiến trúc cung đình và kiến trúc phật giáo
? Tháp Bình Sơn thuộc thể loại kiến trúc nào?
-Mặt bằng hình vuông
TL: Kiến trúc phật giáo, thuộc kiến trúc phật giáo
càng lên cao càng thu
GV : Tháp đợc xây dựng trên một ngọn đồi thấp Tháp nhỏ dần
Bình sơn cùng vớ Tháp chùa Phổ Minh(Nam Định là
những di sản kiến trúc tôn giáo còn lu giữ đợc cho đến -Bên ngoài tháp trang trí
ngày nay
các hoa văn
? Mặt bằng tháp có dạng hình gì?
?diện tích của các tầng có bằng nhau không?GV :Các
tầng đều trổ cửa cuốn 4 mặt,các mái tầng hẹp.Tầng dới
cao hơn các tầng ở trên
? bên ngoài tháp đợc trang trí hình ảnh gì?
KL; Tháp Bình Sơn lá niềm tự hào của kiến trúc cổ Việt
Nam tồn tại hơn 6000 năm
? Khu lăng mộ An Sinh Thuộc thể loại kiến trúc nào?
2. Khu lăng mộ An
TL: Kiến trúc cung đình vì đây lá nơi chôn cất và thờ Sinh
các vị vu thời trần
-Là khu lăng mộ lớn của
GV: Thời Trần chỳ ý về địa điểm cất táng khi xây dựng các vua trần
lăng tẩm phảI chọn đợc nơI thoáng đÃng rộng rÃI phù
hợp với yêu cầu của thuyết phong thủy, hợp với không
khí tôn nghiêm và biệt lạp với bên ngoài
? Khu lăng mộ Trần Thủ Độ đợc xây dựng từ năm nào ở
đâu?

- Khu lăng mộ đợc xây dựng 1264 tại Thái Bình, trớc
cửa lăng có tạc 1 con hổ ở thế nằm bằng chất liệu đá
? Nêu đặc điểm của "Tợng Hổ"
- Tợng có kích thớc nh thật1m43, thân thon, ngực nở,
bắp vế căng tròn, tạo sự dũng mÃnh của vị chúa sơn lâm
mặc dù ở thế nằm.

II. Điêu khắc:
1. Tợng hổ ở lăng Trần
Thủ Độ:
- Dài1m43,cao 1m75
,rộng0m64 thân thon,
ngực nở, bắp vế căng


? Tại sao ở đây lại lấy hình tợng nhân vật là con hổ?Nó tròn, tạo sự dũng mÃnh
có ý nghĩa nh thế nào?
của vị chúa sơn lâm
- Hình ảnh con vật này đại diện cho khí phách anh
hùng, uy dũng quyết đoán của vị thái s triều Trần, dáng
con vật thảnh thơi mà tiềm ẩn 1 sức mạnh phi thờng
nên trớc lăng của ông có hình tợng con vật thiêng này.
? Nêu giá trị nghệ thuật của "tợng Hổ"
- Tác phẩm đà lột tả đợc tính cách , vẻ đờng bệ, lẫm
liệt uy phong của vị thái s triều Trần.
2. Chạm khắc gỗ ở
? Chùa Thái lạc đợc xây dựng từ khi nào?
chùa Thái lạc (Hng
- Chùa đợc xây dựng ở thời Trần tại Hng Yên, bị h hỏng Yên):
nhiều.

- Nội dung diễn tả chủ
yếu là cảnh dâng hoa, tấu
? Nội dung của những bức chạm khắc
nhạc với nhân vật trung
? Bố cục của những bức chạm khắc đó nh thế nào?
tâm là vũ nữ, nhạc công
? Đặc điểm của những bức cham khắc đó?
hay con chim thần thoại
(nửa trên là ngời, nửa dới
- Các đờng nét tròn, mịn đà tạo sự êm đềm , yên tĩnh là hình chim)....
phï hỵp víi ko gian võa thùc võa h cđa những cảnh - Bố cục đợc thể hiện
chùa, làm cho các bức chạm khắc thêm lung linh, sinh giống nhau. Các hình đđộng.
ợc sắp xếp cân đối nhng
không đơn điệu, buồn tẻ.
4. Củng cố:
? Các công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì?
? Hình tợng con hổ trớc lăng TTĐ nói lên điều gì? em có nhận xét gì về nghệ
thuật điêu khắc và trang trí thời Trần?
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố néi dung bµi häc..
5. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc vµ trả lời theo các câu hỏi trong sgk.
Ngày giảng:

/09/2017
Tiết 3: Vẽ theo mẫu:

Cốc và quả
(Vẽ bằng bút chì đen)

I. Mục tiêu:

- Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc...
2. Häc sinh:
ChuÈn bÞ mÉu vÏ : tõ 1 - 2 bộ mẫu, mỗi bộ gồm1 quả, 1 cốc.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật.
III. Tiến trình dạy - học:
1Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (8')
Hớng dẫn quan s¸t, nhËn xÐt: I. Quan s¸t ,nhËn xÐt:
- GVgiíi thiƯu mẫu để HS rõ: - HS quan sát mẫu và nhận xét.
+ Mẫu vẽ gồm có 1 cốc và
1(2) quả hình cầu.
? HÃy phân tích các cách đặt
bố cục của mẫu ? Trong các + Hình 1: Bố cục lệch lªn phÝa trªn


cách đặt mẫu , cách nào hợp + Hình 2: Bè cơc lƯch xng phÝa díi vµ chÕch qua
lÝ vµ cân đối hơn cả?
phía phải.
+ Hình 3: Cốc to so với quả.
+ Hình 4: nhỏ so với quả.
+ Hình 5: Bố cục dàn hàng ngang.
? Đặt mẫu vẽ nh thế nào để + Hình 6: Bố cục cân đối hợp lí.
bài vẽ có bố cục đẹp mắt?
- Không nên tách rời quá xa , quá gần hoặc che khuất
quá nhiều , có ánh sáng chiếu trực tiếp lên mẫu ....
- Sau đó GV cho 1 - 2 HS lên - Chia làm 2 nhóm vẽ : Gần mẫu nào thì vẽ theo mẫu

đặt mẫu cho đúng yêu cầu. đó.
GV chỉnh sửa lại cho hợp lí.
- GV cho HS xem tranh về
các cách đặt bố cục
? Khung hình chung của mẫu - Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật
là khung hình gì ?
đứng
? Khung hình riêng của mẫu - Khung hình của quả là hình vuông, khung hình cái
là khung hình gì ?
cốc là hình chữ nhật đứng.
? Em có nhận xét gì về vị trí - Quả nằm trớc, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ phải chú
của các vật mẫu?
ý không đợc vẽ 2 vật ngang bằng nhau.
- Hớng từ phải sang trái (hoặc ngợc lại).
? ánh sáng chính chiếu lên
mẫu từ hớng nào ?
Hoạt đông2: (5')
Hớng dẫn cách vẽ:
- GV treo hình minh hoạ các
bớc vẽ hình lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ hình?
+ B1: Vẽ phác khung hình.
+ B2: Xác định vị trí các bộ
phận.
+ B3: Vẽ các nét chính.

II. Cách vẽ:
4 bớc:
+ Đo, ớc lợng, tìm tỉ lệ chung của khung hình bao
quát, khung hình riêng từng vật , khoảng cách nếu

có.
Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, luôn so sánh để tìm tỉ
lệ các bộ phận của mẫu sao cho cân đối.
+ Xác định vị trí các bộ phận của cốc và quả, đánh
dấu vị trí của miệng, thân, đáy cốc. Vẽ gợi.

+ B4: Vẽ nét chi tiết.

+ Vẽ phác các bộ phËn cđa vËt mÉu, chó ý tíi tØ lƯ sÏ làm cho hình vẽ giống mẫu .
Phác các bộ phận của mẫu, vẽ bằng những đờng
thẳng, chia trục đối xứng nếu vật có dạng hình cân
đối.
+ Điều chỉnh tỉ lệ và đặc điểm các bộ phận của mẫu.
Thờng xuyên so sánh đối chiêu cho gần giống với
mẫu.

Hoạt động 3: (22')
Hớng dẫn thực hành:
- Cho HS tién hành quan sát
vẽ bài.
- HS quan sát mẫu thật chi
tiết để hoàn thành phần hình
mà không gợi ánh sáng trên
mẫu.

III. Thực hành:
- Quan sát hình và vẽ hình hoàn thiện .
- Bài vẽ trên giấy bằng chì đen.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh

để học sinh tù nhËn xÐt. Sau ®ã bỉ sung gãp ý.


Ngày giảng

/9/2017
Tiết 4: Vẽ trang trí:

Tạo hoạ tiết trang trí
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu tầm quan trọng của họa tiết trong nghệ thuật trang trí.
- Biết cách tạo những hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí
II . Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình minh họa về hoạ tiết 9(hoa, lá , chim, thú...)
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành .
2. Học sinh:
- Su tầm 1số hoạ tiết yêu thích.
- Chuẩn bị một số loại hoa, lá để chép và sáng tạo hoạ tiết hoa lá(lá dâu, lá cúc, lá
mớp,hoa cúc, hoa hồng, hoa sen...)
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Quan sát, nhận xét:
Hoạt động 1:
- Là những hình ảnh có
? HÃy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đà học ở lớp 6?
thực trong tự nhiên: cỏ
cây, hoa lá, con vật ,
sóng nớc, mây trời, ...đ- GV đa ra một số hình ảnh về hoạ

ợc kết hợp hài hoà trong
tiết đà đợc cách điệu hoặc đơn giản nét (chim lạc, hoa bài vẽ .
cúc , hoa sen...)
? Đây là những hoạ tiết gì?
? Nó có giống thực so với nguyên bản không?
? vì sao hoạ tiết không giống nguyên bản mà ta vẫn có thể
nhận ra?
? HÃy so sánh những hình ảnh thực tế với những hình ảnh
là họa tiết khác nhau ở điểm nào?
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết?
? Vì sao cần phải sáng tạo hoạ tiết?
HS trả lời
GV bổ sung
Hoạt động 2:
II. Cách tạo hoạ tiết:
- GV lu ý với HS: hoạ tiết là những hả điển hình trong - B1: Lựa chọn hình
thiên nhiên về vẻ đẹp , màu sắc, sự độc đáo. Do đó phải lựa ảnh.
chọn hình ảnh để sáng tạo hoạ tiết.
- B2: Ghi chép ảnh
- GV treo hình minh hoạ:
nguyên mẫu.
? Có mấy bớc tạo hoạ tiết trang trí.
- B3:Đơn giản hoá và
HS trả lời
cách điệu.
GV bổ sung
- B4: Vẽ màu cho hoạ
+B1: Lựa chọn hình ảnh điển hình để tạo hoạ tiết(chọn hả tiết.
hoạ tiết định sáng tạo có đờng nét rõ ràng, hài hoà , cân
đối)

+ B2: Quan sát và ghi chép hình ảnh nguyên mẫu để hình
thành ý tởng mới cho hoạ tiết. Từ những hình ảnh đà ng ý
đó ghi chép lại nguyên mẫu để định hình ý tởng sáng tạo.
+B3: Đơn giản hoặc cách điệu nét từ hả thực để tạo thành
hoạ tiết mới.
?Thế nào là đơn giản và cách điệu ?
+ Đơn giản : Lợc bỏ bớt 1 số chi tiết của mẫu.
+ Cách điệu : Thêm vào hoặc biến tấu những nét ở cánh , ở
gân lá,hoặc sắp xếp lại các chi tiết nh gân, mép , răng ca...để cho ra hoạ tiết mới nhng vẫn giữ đợc đặc trng cña


hình dáng mẫu.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các em đà chuẩn bị
ở nhà.
- Đây là bài quan trọng , hs làm quen với công việc sáng
tạo hoạ tiết , gv gợi ý cho hs chép mẫu hoa lá mà các em
mang theo , từ đó tùy theo khả năng sáng tạo của các em
mà đơn giản hay cách điệu hoạ tiết cho sinh động.

III. Thực hành:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4
hình ảnh hoa, lá
- Đơn gỉan hoặc cách
điệu hoạ tiết dựa trên
những hình ảnh đó.

4. Củng cố:
- GV đánh giá nhận xét một số bài làm của hs, căn cứ vào những hình ảnh sáng
tạo của các em mà động viên khích lệ.

- Hớng dẫn các em tự nhận xét và gợi ý cho nhau cách thêm hoặc bỏ nét trong
quá trình tạo hoạ tiết.
+ Nếu chỉ dừng lại ở bớc chép hình thì cha gọi là tạo hoạ tiết.

Ngày giảng: 22/9/2017
Tiết 5 : Vẽ tranh

Đề tài tranh phong cảnh

I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc tranh phong cảnh là thể loại tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên
thông qua cảm thụ và sáng tạo của ngời vẽ.
1. Giáo viên:
- Tranh phong cảnh của hoạ sĩ , học sinh đà vẽ.
- Hình minh hoạ các bớc vẽ tranh.
- Một số bài vẽ của hs về đề tài này.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuạt.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Tìm và chọn nội
? Thế nào là tranh phong cảnh?
dung đề tài:
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên
bằng cảm xúc và tài năng của ngời vẽ.
-GV gợi ý cho HS quan sát 1 số tác phẩm về phong cảnh và
tranh sinh hoạt , lao động ....để hs so sánh.
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sinh hoạt, lao động? - Tranh phong cảnh là

? Thông thờng trong tranh phong cảnh chúng ta thờng thấy tranh thể hiện vẻ đẹp
có những gì?
của thiên nhiên bằng
- cây cối, trời mây, sóng nớc, núi, biển ...
cảm xúc và tài năng
? Tranh phong cảnh có mấy dạng?
của ngời vẽ.
- Tranh phong cảnh có 2 dạng:
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình ảnh của con ngời
trong đó.
? Em có nhận xét gì về hình ảnh trong tranh phong cảnh?
- Hình ảnh thiên nhiên, cảnh vật làm trọng tâm, bao quát hết
cả bức tranh


? Em thấy màu sắc trong những bức tranh phong cảnh nh thMàu sắc rất sinh động, đa dạng. Thể hiện đợc nhiều sắc thái
của thiên nhiên, cảnh vật ở những thời điểm khác nhau
- GV kết hợp xem một số bài vẽ do các em hs lớp trớc vẽ.
Hoạt ®éng 2:
- ë bµi vÏ tranh ®Ị tµi, häc sinh đà đợc học cách vẽ từ lớp 6
do vậy tiết nµy gv chØ cđng cè nhanh vỊ kiÕn thøc.
- GV treo hình minh hoạ và yêu cầu HS chỉ rõ từng bớc.
+ Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời), tìm vị trí có bố cục
đẹp nhất để vẽ theo cảnh thực.
+ Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục. Cần phác các mảng
chính, phụ cân đối trong bố cục bức tranh.
+ Dựa vào các mảng chính phụ đà phác để phác hình. Chú ý
tranh phong cảnh nên phong cảnh sẽ đợc diễn tả kĩ hơn.
+ Vẽ màu theo cảm hứng. Có thể dùng màu nớc để điểm

màu.

II. Cách vẽ:
+ B1. Chọn và cắt
cảnh( nếu vẽ ngoài
trời), tìm vị trí có bố
cục đẹp nhất để vẽ
theo cảnh thực
+ B2. Phác cảnh đồng
thời sắp xếp bố cục .
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.

Hoạt động 3:
III. Thực hành
- Yêu cầu: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích
- GV gợi ý víi tïy tõng bµi vÏ cđa HS vµ gãp ý cho từng em
về cách chọn cảnh, chọn màu, bố cục, vẽ hình.

Ngày giảng: 29/9/2017
Tiết 6 : Vẽ tranh

Đề tài tranh phong cảnh

III. Thực hành
Yêu cầu: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý thích
- GV chọn một số bài vẽ của HS đà hoàn thành, có ý tởng và bố cục tơng đối tốt
và một số bài vẽ cha đợc tốt, gợi ý HS nhận xét và tự đánh giá.
+ Nhận xét về hình ảnh .
+ Nhận xét về bố cục, màu sắc.

+ Tự xếp loại bài của bạn theo cảm nhận của mình.
- GV kết luận và bổ sung .
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng.
Động viên bài vẽ cha tốt.

_______________________
Ngày giảng; 6/10/2017
Tiết 7: Vẽ trang trí

Tạo dáng và trang trí lọ hoa
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí đợc một lọ hoa theo ý thÝch.
- Cã thãi quen quan s¸t , nhận xét vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống.
- Hiểu thêm về vai trò của MT trong đời sèng hµng ngµy.


II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số mẫu lọ hoa có hình trang trí đẹp.
- Một số bài vẽ của HS về trang trí lọ hoa ở những năm học trớc.
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì ,tẩy, thớc kẻ. vở mĩ thuật
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu hình minh hoạ để HS thấy đây là loại bài
trang trí ứng dụng, các đồ vật có chức năng sử dụng còn

có thêm chức năng trang trí.
? Những yếu tố chính nào tạo nên vẻ đẹp của mỗi đồ vật?
- Hình dáng , cách bố cục hình mảng, hoạ tiết trang trí,
màu sắc và sự hài hoà giữa màu sắc và hình dáng.
? Em có nhận xét gì về hình dáng các lọ?
- Hình dáng đa dạng :
? Nhận xét gì về cấu tạo, kích thớc các bộ phận của lọ Cao, thấp , thẳng , phình
hoa?
to...
? Những hoạ tiết đợc trang trí theo hình thức nào?
- Có loại cổ cao, thấp;
thân phình; vai xuôi...
- hình mảng không đều,
xen kẽ, nhắc lại, đăng
đối.
? Hoạ tiết đợc rÃi đều thân lọ hay đợc đặt vào phần trọng - Đợc rÃi đều khắp thân
tâm?
lọ. Để xoay hớng nào
cũng có thể nhìn thấy hoạ
tiết.
? Đợc vẽ theo lối tả thực hay trang trí?
- Đợc vẽ theo lỗi trang trí.
- Hoạ tiết đợc bố trí cân đối với lọ(bởi lọ có dáng tròn các hoạ tiết phần lớn đều
xoay, nếu xoay về hớng nào cũng có thể là mặt trang trí đợc cách điệu.
đợc)
Hoạt động 2:
- GV treo hình minh hoạ cách tạo dáng và trang trí lọ
hoa lên bảng.
? Có mấy bớc cơ bản?
2 bớc:

- Tạo dáng cho lọ theo ý thích.
+ Chia các phần của lọ: Cổ , vai, thân, đáy. Mỗi phần
lại suy nghĩ để tìm ra hình dáng nh ý nghĩ của mỗi cá
nhân.
ở bớc này cần suy nghĩ về dáng lọ định trang trí :
+ Có thể coi đây là bớc thiết kế kiểu dáng theo ý
thích của mỗi cá nhân, nhng đều dựa trên các hình cơ
bản là hình vuông ,chữ nhật, hình tròn..
- Trang trí cho lọ
+ Tìm và chọn hoạ tiết phù hợp
+ Sắp xếp hợp lí các hoạ tiết theo các cách sắp xếp đÃ
học.
+ Nên chú ý tới hình mảng chính , phụ : hoạ tiết có
thể là hoa, lá, các con vật, các hình khối kết hợp với
nhau, hoặc là những hình ảnh đẹp mắt sinh động trong
thiên nhiên....
+Tìm và chọn màu phù hợp giữa nền lọ và hoạ tiết.
+ Màu sắc cũng cần có gam màu , nên vẽ màu theo
gam: nhẹ nhàng , mạnh mẽ, nóng lạnh hài hoà

II. Tạo dáng và trang trí
lọ hoa:
B1: Tạo dáng cho lọ:
-Vẽ khung hình lọ
-Phác trục, tìm tỉ lệ
- Vẽ hình dáng lọ
B2: Trang trí.
-Chọn họa tiết
-Sắp xếp mảng häa tiÕt
-VÏ mµu



Hoạt động 3:
III. Thực hành:
- Yêu cầu: Tạo dáng và trang trí một lọ hoa mà em thích. - Tạo dáng và trang trí
- GV quan sát, gợi ý cho HS phát huy khả năng sáng tạo một lọ hoa mà em thích.
của mình, động viên các em mạnh dạn thể hiện ý tuởng
của mình trên bài vẽ.
- Tìm và chọn màu phù hợp giữa nền lọ và hoạ tiết.
- Màu sắc cũng cần có gam màu, nên vẽ màu theo gam:
nhẹ nhàng, mạnh mẽ, nóng lạnh hài hoà.
- Gợi ý cho hs cách tìm màu phù hợp với màu nền , hoạ
tiết.
4. Củng cố:
- Đánh giá kết quả học tËp cđa HS.
- Chän lùa mét sè bµi vÏ cđa hs đà hoàn thành gợi ý để HS khác nhận xét đánh
giá.
- GV nhận xét, củng cố cách tạo dáng trang trí dựa trên những bài vẽ của HS.
Ngày giảng: 13/10/2017
Tiết 8: Vẽ theo mẫu:

Lọ Hoa và quả
(vẽ hình)

I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách vẽ lọ hoa và quả (có dạng hình cầu).
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ các bớc vẽ hình.
2. Học sinh:

- Mẫu vẽ : Từ 2-3 lọ hoa & quả(cam, táo, lê...)
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt mẫu vẽ. Yêu cầu mẫu phải có
trớc có sau, quay phần có hình dáng đẹp về phía chính diện
lớp học. Sau đó yêu cầu cả líp nhËn xÐt.
- GV chØnh l¹i mÉu vÏ cho phï hợp, sau đó yêu cầu cả lớp
quan sát.
? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa và qủa có khối
dạng hình gì?
? Lọ hoa và quả đặt ở mọi góc độ có thay đổi không?
? So sánh tỉ lệ, kích thớc của những mÃu vật đó?
? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có dạng hình gì?
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
? Ước lợng chiều cao và ngang của cụm mẫu và cho biết
khung hình chung của cụm mẫu? khung hình riêng từng
mẫu vật?
HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của HS.
Hoạt động 2:
- GV treo hình minh họa các bớc vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật
(lọ hoa và quả) lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ hình?
- 4 bớc:
+ Ước lợng chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung
hình chung cho cân đối, phù hợp với tờ giấy.

I. Quan sát, nhận xét:

-Cấu trúc
-Tỉ lệ
-Vị trí
-Đậm nhạt

II. Cách vẽ:
B1: Phác khung hình
chung.
B2: Vẽ phác khung


+ Ước lợng, so sánh lọ hoa và quả để vẽ khung hình riêng
cho từng mẫu vật.
+ Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai, thân, đáy) của lọ,
của quả. Sau đó dùng các đờng kĩ hà thẳng, mờ để vẽ phác
hình.
+ Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều chỉnh lại
nét vẽ để hoàn thiện hình.
Hoạt ®éng 3:
- GV cho HS xem bµi cđa HS khãa trớc để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho
từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm
chuẩn để so sánh, ớc lợng .
+ Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng và tỉ
lệ mẫu vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
+ Thờng xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ.


hình riêng.
B3: Vẽ hình khái quát.
B4: Vẽ hình chi tiết.

III. Thực hành:
.

4. Củng cố:
- GV chän mét sè bµi vÏ tèt vµ cha tèt cđa HS lên để các HS khác nhận xét và
đánh giá.
- GV bổ sung và nhận xét thêm.
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng.
Động viên bài vẽ cha tốt.
Ngày giảng; 20/10/2013

_____________________
tiết 9: Vẽ theo mẫu

Lọ hoa và quả
(Vẽ màu)

I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh biết đợc cách bày mẫu nh thế nào là hợp lí, biết đợc cách vẽ một
số lọ hoa và quả đơn giản.
- HS vẽ đợc hình gần với mẫu
- Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đờng nét, màu sắc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ các bớc vẽ tĩnh vật màu.
- Một số bài vẽ của HS khoá trớc.

2. Học sinh:
- MÉu vÏ gièng nh tiÕt tríc.
- §å dïng häc tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 3:
III. Thực hành:
- GV cho HS xem bài của HS khóa trớc để rút kinh
.
nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho
từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm
chuẩn để so sánh, ớc lợng .
+ Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng
và tỉ lệ mẫu vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
+ Thờng xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ.


4. Cđng cè:
- GV chän mét sè bµi vÏ tèt và cha tốt của HS lên để các HS khác nhận xét và
đánh giá.
- GV bổ sung và nhận xét thêm.
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng.
Động viên bài vẽ cha tốt.

Ngày dạy : 27/10/2017
Tiết 10


Vẽ trang trí:

Trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật
(Kiểm tra 1 tiết)

I. Mục tiêu bài học:
- Yêu thích việc trang trí đồ vật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số đồ vật nh hộp bánh, keọ có dạng hcn, khăn tay, thảm...có hình
trang trí đẹp mắt.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị chu đáo dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy - học:
*Ma trận đề
Nội dung kiến thức
(mục tiêu)
Sắp xếp bố cục mảng,
hình
Màu sắc, họa tiết

Nhận
biết

Thông hiểu
Sắp xếp đợc mảng
chính, phụ trên
hình trang trí (0,5
điểm)


Tìm đợc nhóm họa
tiết phù hợp với hình
trang trí (0,5 điểm)

Tính sáng tạo
Tính ứng dụng
Tổng

0,5 điểm

Trang trí đợc một
số đồ vật đơn giản
(0,5 điểm)
1 điểm

Vận dụng ở mức độ
thấp
Sắp xếp mảng chính phụ
cân đối, thuận mắt (0,5
điểm)
- Phối hợp các gam màu
với nhau, có đậm, có nhạt,
rõ trọng tâm
- Sắp xếp đợc họa tiết
theo mảng hình (0,5
điểm)
Tự trang trí đợc sản
phẩm theo ý thích (1
điểm)
Vận dụng hình trang trí

vào một số đồ vật (1
điểm)
3 điểm

Vận dụng ở mức độ cao

Tổng cộng

Sắp xếp mảng chính phụ cân
đối rõ ràng, trọng tâm (1 điểm)

2 điểm =
20%

- Màu sắc đẹp, đậm nhạt
phong phú. Biết phối hợp các
màu. Tạo hòa sắc riêng.
- Họa tiết đẹp, hấp dẫn, mang
tính trang trí cao (01 điểm)

2 điểm =
20%

Sản phẩm mang phong cách
sáng tạo riêng, độc đáo, hấp
dẫn (2 điểm)
Vận dụng khéo léo những hình
trang trí làm đẹp các sản phÈm
trong cc sèng (1,5 ®iĨm)
5,05®iĨm


3 ®iĨm =
30%
3 ®iĨm =
30%
10®iĨm =
100%

. Kiểm tra 45': Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật
- Gv yêu cầu: làm một bài trang trí ứng dụng: tt trên một đồ vật tợng trng có dạng
hình chữ nhật


- Bài làm có kích thớc: 15cm- 22cm trên giấy vẽ
- Màu sắc ,hoạ tiết tuỳ chọn.
Củng cố:
- Gv nhận xét đánh giá ý thức học tập của lớp qua tiết kiểm tra, khen ngợi
những cá nhân có ý thức làm bài tốt, đầy đủ dụng cụ học tập.

Ngày dạy : 03/11/2017

Tiết 11 : Vẽ tranh

Đề tài cuộc sống quanh em
I. Mục tiêu bài học:
- HS tập quan sát , nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thờng ngày của con ngời
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Su tầm tranh về đề tài cuộc sống của hoạ sĩ, học sinh đà vẽ
2. Học sinh:

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Tìm và chọn nội dung đề
* GV giới thiệu một số tranh ảnh về cuộc sống xung tài:
quan em cho HS quan sát.
- Hoạt động diễn ra trong gia
? Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống đình, trong nhà trờng và
của chúng ta?
ngoài xà hội
? Trong tranh có những hình ảnh gì?
? Đâu là hình ảnh chính? Phụ?
? Trình bày cách sắp xếp bố cục của những bức tranh
trên?
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh đó?
? Màu sắc của các bức tranh trên nh thế nào?
- Đây là đề tài với nhiều nội dung phong phú phản
ánh cuộc sống của con ngời và thiên nhiên.
Hoạt động 2:
II. Cách vẽ tranh:
- Với các bớc vẽ tranh hoàn toàn giống với các bài tr- B1: Tìm và chọn nội dung để
ớc , bạn nào hÃy nhắc lại cách tiến hành?
tài.
- GV cho HS quan sát lại hình minh hoạ các bớc vẽ B2: Xác định bố cục.
tranh.
B3: Vẽ hình chính, phụ.
vẽ
B4: Vẽ hình

Hoạt động 3:
III. Thực hành
- Chú ý tới luật xa gần trong bài.
- Tìm chọn nội dung đề tài
và vẽ một bức tranh theo ý
thích về nội dung đề tài của
bài học
4. Củng cố:
Tiết 12 : Vẽ tranh

Ngày dạy : /11/2017

Đề tài cuộc sống quanh em(t2)

I. Mục tiêu bài học:
- HS tập quan sát , nhận xét thiên nhiên và các hoạt ®éng thêng ngµy cđa con ngêi


II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Su tầm tranh về đề tài cuộc sống của hoạ sĩ, học sinh đà vẽ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
* - GV cho HS xem bài của học sinh khóa trớc để rút II. Cách màu:
kinh nghiệm.

B1: Phác mảng màu
- GV quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho B2: Xác định bố cục.
từng học sinh.
B3: Tim tơng quan màu
- Chú ý:
chính, phụ.
+ Nên xác định vị trí các mảng màu trớc.
B4: Vẽ màu
+ Vẽ màu từ nhạt đến đậm.
+ Các sắc độ phải chuyển tiếp nhẹ nhàng.
Hoạt động 2:
- Với các bớc vẽ tranh hoàn toàn giống với các bài trớc , bạn nào hÃy nhắc lại cách tiến hành?
- GV cho HS quan sát lại hình minh hoạ các bớc vẽ
tranh.
vẽ
Hoạt động 3:
III. Thực hành
- Chú ý tới luật xa gần trong bài.
- Tìm chọn nội dung đề tài
và vẽ một bức tranh theo ý
thích về nội dung đề tài của
bài học
4. Củng cố:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng.
Động viên bài vẽ cha tèt.
5. Híng dÉn vỊ nhµ:


Ngày dạy: 14/11/2012

Tiết 13

Lọ, hoa và quả
( Vẽ bằng bút chì đen)

I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tơng quan tỉ lệ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ các bớc vẽ theo mẫu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ: gồm lọ, hoa cúc ( đồng tiền), Cà chua, táo.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Gọi HS lên bày mẫu rồi gọi HS khác nhận xét cách bày mẫu I. Quan sát, nhận
của bạn
xét:
- GV có thể điều chỉnh cách bày mẫu sao cho có xa , gần, lớp
trớc, sau.
? Nhắc lại thế nào là tranh tĩnh vật?
- Bài này khó hơn bài 6-7 vì có cắm hoa nên hình vẽ và độ
đậm nhạt phức tạp hơn.
Hoạt động 2:
4 bớc:
+ Ước lợng chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung
hình chung cho cân đối, phù hợp với tờ giấy.
+ Ước lợng, so sánh lọ, hoa và quả để vẽ khung hình riêng
cho từng mẫu vật.

+ Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai, thân, đáy) của lọ,
của quả. Sau đó dùng các đờng kĩ hà thẳng, mờ để vẽ phác
hình.
+ Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều chỉnh lại nét
vẽ để hoàn thiện hình. Tuy nhiên vẽ hoa không cần vẽ quá chi
tiết vì còn vẽ màu.

II. Cách vẽ:
B1: Phác khung
hình chung.
B2:
Vẽ
phác
khung hình riêng.
B3: Vẽ hình khái
quát.

B4: Vẽ hình chi
tiết.

Hoạt động 3:
III. Thực hành:
- GV quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn
để so sánh, ớc lợng .


+ Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng và tỉ lệ
mẫu vật trong khung hình.

+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
+ Thờng xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ.
Ngày dạy:21/11/2012
Tiết 14

Lọ, hoa và quả
( Vẽ màu)

I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một vài tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ , học sinh đà vẽ.
- Hình minh hoạ các bớc vẽ màu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ nh ở bài 11.
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt ®éng 1:
I. Quan s¸t, nhËn xÐt:
- GV giíi thiƯu mét vài tranh tĩnh vật màu đẹp
bằng cách treo trên bảng nhằm tạo hứng thú cho
HS trớc khi vẽ.
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Màu sắc ở lọ, hoa và quả nh thế nào?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hởng qua lại với nhau
không?
HS tr li

GV bổ sung
Hoạt động 2:
II. Cách vẽ:
- Giáo viên treo hình minh họa các bớc vẽ hình
của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên bảng.
B1: Phác hình.
? Có mấy bớc vẽ tĩnh vật màu?
- 4 bớc:
B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
+ Quan sát mẫu vẽ để phác hình sát đúng với mẫu.
Có thể dùng màu để vẽ đờng nét.
+ Quan sát chiều hớng ánh sáng trên mẫu vẽ để vẽ
phác các mảng đậm nhạt, giới hạn giữa các mảng
màu sẽ vẽ.
B3: Vẽ màu
+ Vẽ màu vào các mảng, dùng các màu để thể
hiện các sắc độ đậm nhạt. Thờng xuyên so sánh
các sắc độ đậm nhạt giữa các mẫu vật với nhau.
+ Quan sát, đối chiếu bài với mẫu. Chú ý thể hiện B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
đợc sự tơng quan màu sắc giữa các mẫu vật. Các
mảng màu phải tạo đợc sự liên kết để làm cho bức
tranh thêm hài hòa, sinh động. Vẽ màu nền,
không gian, bóng đổ để hoàn thiện bài.
Hoạt động 3:
III. Thực hành:
- GV cho HS xem bài của học sinh khóa trớc để
rút kinh nghiệm.
- GV quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho
từng häc sinh.
- Chó ý:



+ Nên xác định vị trí các mảng màu trớc.
+ Vẽ màu từ nhạt đến đậm.
+ Các sắc độ phải chuyển tiếp nhẹ nhàng.
+ Thể hiện sự tơng quan màu sắc, ảnh hởng qua
lại khi đặt cạnh nhau của các mẫu vật.
4. Củng cố:
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tèt) cđa häc sinh ®Ĩ häc sinh tù nhận xét. Sau
đó bổ sung góp ý.
Ngày dạy:28/11/2012
Tiết 15

Chữ trang trí

I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu biết thêm về các kiểu chữ ngoài hai kiểu chữ cơ bản đà học
- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tờng trang
trí sổ tay, văn bản....
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số khẩu hiệu đợc trình bày đẹp
- Một số kiểu chữ khác ngoài những kiểu chữ thông thờng đà học
2. Học sinh :
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, thớc kẻ, tẩt, màu tự chọn, vở mĩ
thuật.
- Su tầm những kiểu chữ đẹp trong sách , báo,...
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:

- GV cho HS quan sát các chữ cái hoặc chữ trang trí.
? Hình dáng của các chữ nh thế nào?
- Hình dáng: phong phú đa dạng, dựa trên các kiểu chữ
thông thờng.
? Nêu cách tạo chữ trang trí?
- Cách tạo :
+ Kéo dài hay rút ngắn các nét của chữ
+ Thêm hoặc bớt các chi tiết phụ
+ Sửa lại hình dáng chữ nhng vẫn giữ đợc nét đặc thù
của chúng
+ Cách điệu chữ cái đầu hay ở giữa tùy theo hình tợng, ý
nghĩa của từ đó.
- Dựa vào mẫu chữ cái, có thể kéo dài hay rút ngắn các
nét của chữ , hoặc thêm bớt các chi tiết phụ, hoặc cách
điệu chữ cái ở đầu hay giữa tuỳ theo hình tợng, ý nghĩa
của từ đó.
- Cách tạo :
+ Kéo dài hay rút ngắn các nét của chữ
+ Thêm hoặc bớt các chi tiết phụ
+ Sửa lại hình dáng chữ nhng vẫn giữ đợc nét đặc thù
của chúng
+ Cách điệu chữ cái đầu hay ở giữa tùy theo hình tợng, ý
nghĩa của từ đó.
- GV minh hoạ các kiểu chữ.
? Vậy để có nhiều kiểu chữ khác nhau về hình dáng ta
dựa vào đâu để cách điệu?
- Dựa vào mẫu chữ cái, có thể kéo dài hay rút ngắn các
nét của chữ , hoặc thêm bớt các chi tiết phụ, hoặc

Nội dung

I. Quan sát, nhận xét:
- Các con chữ cùng nội
dung đợc cách điệu theo
một phong cách nhất quán
- Các chữ đợc thay đổi
hình dáng, nét, các chi tiết
nhng ngời xem vẫn dễ
dàng nhận dạng chúng.
- Có thể thay đổi kiểu chữ
bằng cách ghép các hình
ảnh thành dáng chữ


cách điệu chữ cái ở đầu hay giữa tuỳ theo hình tợng,
ý nghĩa của từ đó.
- ? Nếu các con chữ có cùng nội dung thì nên cách
điệu nh thế nào?
- Các con chữ cùng nội dung đợc cách điệu theo một
phong cách nhất quán
Hoạt động 2:
- GV đa ra hình minh hoạ cách tạo một chữ cái:
+ Trớc tiên vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu
+ Trên cơ sở dáng chữ đó, vẽ phác các kiểu dáng khác
nhau bằng cách thêm, bớt nét và chi tiết hoặc lồng ghép
các hình ảnh theo ý định riêng.
+ Tô màu tùy theo ý thích, tùy cảm hứng. Có thể dựa vào
mục đích tạo dáng chữ để tô màu cho phù hợp.
- VD: Chữ ở sách thiếu nhi phải dễ đọc, màu sắc đẹp,
ngộ nghĩnh,
Chữ dùng trong nghệ thuật thì cần có tính cách

điệu cao, màu sắc mới lạ, độc đáo.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu: Vẽ một mẫu chữ cái trang trí theo ý định
riêng từng cá nhân.
- GV quan sát, hớng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng
học sinh.

II. Cách tạo dáng chữ:
- B2: Tạo dáng cho chữ.

- B3: Vẽ màu cho chữ.

III. Thực hành:
- Vẽ một mẫu chữ cái trang
trí theo ý định riêng từng
cá nhân.
Chữ có chiều cao khoảng
5cm hoặc trang trí một từ,
câu, trình bày trên vở vẽ.

4. Củng cố:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Đây là dạng bài tập mới đối với học sinh nên gv nhận xét, đánh giá tinh thần
thái độ học tập và ý tởng thể hiện trên bài là chính, có thể kết quả trên bài cha
cao, biểu dơng những cá nhân có ý tuởng làm bài tốt, mang tính sáng tạo.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Su tầm một số kiểu chữ trang trí, mẫu chữ đẹp
- Có thể kẻ một số chữ theo kiểu chữ sáng tạo của bản thân
- Chuẩn bị cho bài 14.



TiÕt 14, Bµi 14: Thêng thøc mÜ tht:

MÜ tht ViƯt Nam
từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS đợc củng cố thêm về kiến thức lịch sử , thấy đợc những cống hiến của giới
văn nghệ sĩ nói chung , giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc
- Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quí các tác phẩm hội hoạ phản ánh về
đề tài chiến tranh cách mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Su tầm một số tác phẩm mĩ thuật của các họa sĩ trong giai đoạn từ cuối thế kỉ
XIX đến 1954
- Những tác phẩm đợc giới thiệu trong sgk
2. Học sinh:
- Hs đọc và su tầm tranh, ảnh, có liên quan tới bài học.
3. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số líp.
2. KiĨm tra bµi cị: (3')
- KiĨm tra sù hoµn thµnh bµi vÏ tiÕt tríc cđa 1 sè HS.
3. Bµi míi:
- Giíi thiƯu bµi: (1')
MÜ tht ViƯt Nam ci thÕ kỉ XIX đến năm 1954 là giai đoạn mở đầu cho

nền mĩ thuật Việt Nam hiện đại.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái quát vài nét về
bối cảnh xh Việt Nam giai
đoạn này:
- GV yêu cầu HS đọc sgk,
nghiên cứu và thảo luận nội
dung.
? Cuối thế kỉ XIX xảy ra sù
kiƯn g× ë níc ta?
?T×nh h×nh kinh tÕ, chÝnh trị
xà hội nh thế nào ?
? năm 1930, sự kiện gì làm
thay đổi phong trào cách
mạng nớc ta?
?Cuộc chiến đấu của ND ta
chống giặc ngoại xâm diễn
ra mạnh mẽ vào năm nào?
? Năm 1925 trờng CĐ
MTĐD ra đời nhằm mục
đích gì?

? Khi TD Pháp quay trở lại

Hoạt động của HS
I. Tìm hiểu khái quát hoàn cảnh XH Việt Nam
từ cuối TK Xĩ đến 1954:

- Năm 1958 TDP nổ súng xâm lợc nớc ta tại

cảng Đà Nẵng, triều đình quỳ gối 2 tay dâng nớc ta cho giặc.
- Đời sống nhân dân lầm than cực khổ dới hai
tầng áp bức là thực dân và phong kiến.
- Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
dẫn dắt nhân dân ta đứng lên chiến đấu chống
giặc cứu nớc.
- Năm 1945: Cách mạng tháng Tám thành công
đa nớc ta từ thân phận nô lệ trở thành những
ngời làm chủ đất nớc độc lập dân chủ.
- Nhằm đào tạo các hoạ sĩ tay sai cho thực dân
Pháp.
- Các hoạ sĩ đứng lên cùng nhân dân đấu tranh
chống pháp bằng những tác phẩm bất hủ của
mình. Họ là những chiến sĩ trên mặt trận nghệ
thuật.
- Các hoạ sĩ tích cực tham gia kháng chiến
chống kẻ thù, họ đà có mặt trên khắp các chiến


xâm lợc nớc ta các hoạ sĩ đà luỹ HN , lên chiến khu, ra mặt trận, họ đà đi
làm gì ?
khắp các nẻo đờng chiến dịch để vẽ về cuộc
sống sôi động của cả dân tộc đứng lên chống
kẻ thù.
- 1954 , chiến dịch ĐBP thắng lợi , miền B giải
phóng các hoạ sĩ lại trở về thủ đô, với các t liệu
trong k/c họ đà tạo nên những tác phẩm xứng
đáng với tầm vóc của dân tộc.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn tìm hiểu một số

hoạt động mĩ thuật:
- GV nhấn mạnh các nội
dung sau:
? Mĩ thuật VN thời kì này
chia làm mấy giai đoạn , đó
là những giai đoạn nào?
?Đặc điểm của giai đoạn
này là gì ?

II. Tìm hiểu một số hoạt động mĩ thuật giai
đoạn này:

1.Giai đoạn 1:
- Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1930
- Chịu ảnh hởng của nghệ thuật trung Hoa và
Pháp
- Tác phẩm :
?Kể tên những tác phẩm nổi Bình Văn, Chân dung cụ Tú Mền (Lê Văn
tiếng trong giai đoạn đó?
Miến)
? Sự kiện nổi bật của giai - Trờng CĐMTĐD ra đời đào tạo các hoạ sĩ trẻ
đoạn này là gì ?
nh : Tô ngọc Vân, Nguyễn Phan Chánh,
Nguyễn Khang, Nguyễn Đỗ Cung, Trần Văn
? Nội dung của những tác Cẩn.
phẩm trong giai đoạn 1?
- Chất liệu Sơn dầu
* Phản ánh khá phong phú cuộc sống sinh động
hấp dẫn và đầy khó khăn của nhân dân ta trong
phong trào đấu tranh chống giặc.

? Đặc điểm của giai đoạn 2 2. Giai đoạn 2:
là gì?
Từ năm 1930 đến năm 1945
- Phong cách đa dạng, hiện thực pha lÃng mạn.
? Kể tên những tác phẩm nổi - Chất liệu sơn dầu, sơn mài
tiếng của giai đoạn 2?
- Tác phẩm : Thiếu nữ bên hoa huệ, Hai thiếu
nữ và em bé, (Tô NGọc Vân) ; Chơi ô ăn quan,
rửa rau cầu ao(Nguyễn Phan Chánh) ; Em Thuý
(Trần Văn Cẩn)
3. Giai đoạn 3:
? Nêu đặc điểm nổi bật của Từ năm 1945 đến năm 1954
giai đoạn 3?
- MT phát triển mạnh mẽ,đặc biệt là thể loại cổ
động và kí hoạ
-Tháng 10 năm 1945 Tô Ngọc Vân làm Hiệu
Trởng trờng CĐMTĐD mở những cuộc triển
lÃm mĩ thuật lớn về nội dung và thể loại.
? Khi kháng chiến toàn quốc - Các hoạ sĩ tham gia chiến đấu với những tác
bùng nổ , các hoạ sĩ đà làm phẩm tiêu biểu :
gì ?
Dân quân phù lu(Nguyễn T Nghiêm) ; Du
? Kể tên những tác phẩm Kích Tập Bắn , Cuộc họp (Nguyễn Đỗ
xuất sắc nhất của giai đoạn Cung) ;Bát Nớc(Sỹ Ngọc) ; Bác hồ ở Bắc Bộ
này?
Phủ (TôNgọc Vân ) ; Trận Tầm Vu
đặc biệt kí hoạ phát triển mạnh.
4. Củng cố: (4')
- GV đa câu hỏi củng cè:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×