Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 19 tiet 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105 KB, 2 trang )

Tuần: 19
Tiết: 61

Ngày Soạn: 03/01/2017
Ngày dạy : 05/01/2017

§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: ..................................................................................................
6A2: ..................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (5’)
- GV: Hai số nguyên dương - HS: Là số tự nhiên.
chính là hai số gì ta đã được
học từ đầu năm khi chưa được
học về số nguyên?
- GV: HD HS cách nhân 2 số - HS: Cho VD về nhân hai
nguyên dương như nhân 2 số số nguyên dương và tự tính
tự nhiên.


kết quả.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2: (12’)
- GV: Cho HS làm ?2. Chú ý - HS: Làm ?2 theo sự hướng
cho học sinh 4 trường hợp đầu dẫn của gv.
làm giống như bài 10, giáo
viên hướng dẫn hai trường
hợp sau.

GHI BẢNG
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương ta thực
hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD:
a) 12.3 = 36

b) 5.120 = 600

2. Nhân hai số nguyên âm:
?2: 3.(-4) = -12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
- GV: Sau khi HS làm ?2, GV - HS: Rút ra quy tắc nhân Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân
cho học sinh rút ra quy tắc hai số nguyên âm.
hai giá trị tuyệt đối của chúng.
nhân hai số nguyên âm.
- GV: Trình bày VD cho HS - HS: Chú ý và tự cho VD VD: a) (-4).(-25) = 4.25 = 100

hiểu rõ hơn nữa.
sau đó tự tính và cho biết kết
b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
quả vừa tính được.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Tích hai số nguyên âm - HS: Số nguyên dương.
là số âm hay số dương?

GHI BẢNG
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là


- GV: Giới thiệu nhận xét như - HS: Chú ý và nhắc lại nhận một số nguyên dương.
trong SGK.
xét như trong SGK.
- GV: Cho HS làm ?3.
- HS: Làm ?3.
- GV: Chốt ý.
?3: a) 5.17 = 85
b) -15).(-6) = 90
Hoạt động 3: (10’)
3. Kết luận:
- GV: Từ hai hoạt động trên, - HS: Chú ý và nhắc lại 3 kết
a.0 = 0.a = 0
GV rút ra kết luận như trong luận như trong SGK.
a.b
SGK.
Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
Nếu a, b khác dấu thì a.b =
- GV: Giới thiệu chú ý như - HS: Chú ý theo dõi.

trong SGK.

 a.b

Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích:

  .     
  .      
   .     
   .     

- GV: Cho HS làm ?4.
- GV: Chốt ý.

- HS: Làm ?4.

a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi
dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích
khơng đổi dấu.
?4: a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.

4. Củng cố: ( 8’)
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 4’)
- Về nhà xem lại các VD .
- Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD).

6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×