Trường PTDT Nội Trú Giáo viên: Trần Hữu Tường
Ngày soạn: 18.12.2009 Vật Lý 9
Ngày dạy: 21.12.2009 Tuần 19
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập lại một số kiến thức cơ bản của chương điện
từ học.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng hệ thống hóa kiến thức theo hướng dẫn của giáo
viên.
3. Thái độ:
- Có ý thức nhớ lại kiến thức cơ bản của chương.
II. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẳn đề các bài tập.
- Đối với học sinh: chuẩn bị bài.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1: Lý thuyết (35’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các
câu hỏi:
Câu 1: Nam châm điện có đặc điểm gì
giống và khác nam châm vĩnh cửu?
Câu 2: Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế
nào nhận biết được từ trường? Biểu diễn từ
trường bằng hình vẽ như thế nào?
1. Nam châm điện – nam châm vĩnh
cửu:
* Giống nhau: Nam châm điện và nam
châm vĩnh cửu đều có từ tính:
+ Tương tác lẫn nhau: cùng tên đẩy –
khác tên hút.
+ Hút sắt, thép và các vật liệu từ khác.
* Khác nhau:
+ Nam châm điện có cấu tạo gồm một
cuộn dây và 1 lõi sắt non và hoạt động
được dựa vào dòng điện đưa vào.
+ Nam châm vĩnh cửu cấu tạo chỉ là
một thanh thép – gang (có hàm lượng
Cacbon trong cấu tạo) được làm nhiễm
từ.
2. Từ trường.
* Từ trường tồn tại xung quanh thanh
nam châm và xung quanh dây dẫn
mang dòng điện. (Từ trường của Trái
Đất)
* Cách nhận biết từ trường:
Để kiểm tra một không gian nào đó có
từ trường hay không ta có cách xác
định sau:
+ Đưa 1 nam châm thử vào khoảng
131
Trường PTDT Nội Trú Giáo viên: Trần Hữu Tường
Câu 3: Lực điện từ do từ trường tác dụng
lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có
đặc điểm gì?
Câu 4: Trong điều kiện nào thì xuất hiện
dòng điện cảm ứng?
Câu 5: Máy phát điện xoay chiều có cấu
tạo và hoạt động như thế nào?
Câu 6: Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện
phải đặt máy biến thế?
không gian đó, nếu nam châm bị lệch
khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì
không gian đó có từ trường. Ngược lại
thì không có.
* Biểu diễn từ trường: Ta đã biết hình
ảnh của từ phổ biểu diễn các đường
sức từ và cũng là hình ảnh của từ
trường. Ta biểu diễn từ trường bằng
các đường sức từ là các đường cong –
kín đi vào ở cực Nam và ra ở cực Bắc.
3. Lực điện từ:
Lực điện từ do từ trường tác dụng lên
dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có
chiều phụ thuộc vào quy tắc bàn tay
trái:
“Đặt bàn tay trái sao cho các đường
sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của
dòng điện khi đó ngón cái choải ra 90
o
chỉ chiều của lực điện từ”.
4. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
xuất hiện khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đó biến
thiên.
5. Máy phát điện xoay chiều:
a. Cấu tạo:
* Máy phát điện xoay chiều có 2 loại:
- Loại có cuộn dây quay: có cấu tạo
gồm 2 bộ phận chính là cuộn dây
(Rôto) và nam châm (Stato), ngoài ra
còn có 2 vành khuyên và 2 thanh quét.
- Loại có nam châm quay: có cấu tạo
gồm 2 bộ phận chính là nam châm điện
(Rôto) và cuộn dây (Stato).
b. Hoạt động:
Khi nam châm hay cuộn dây quay, số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên
⇒
xuất hiện dòng
điện cảm ứng trong cuộn dây.
6. Truyền tải điện năng đi xa.
Khi truyền tải điện năng đi xa sẽ có
một phần năng lượng điện bị hao phí
trên đường dây.
132
Trường PTDT Nội Trú Giáo viên: Trần Hữu Tường
Lượng điện năng hao phí được tính
bằng:
2
hp
2
R.P
P
U
=
Vì vậy để giảm lượng hao phí trên
đường dây người ta phải tăng hiệu điện
thế.
Để tăng hiệu điện thế thì ở hai đầu
đường dây người ta phải đặt các máy
biến thế (Máy tăng thế hoặc máy hạ
thế).
* Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10’)
1. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Dòng điện trong gia đình em sử dụng có
từ đâu? Người ta dựa trên nguyên lí nào để
tạo ra được dòng điện như vậy?
+ Cực Bắc Địa Lý là cực Nam hay cực Bắc
từ? Vì sao?
+ Làm thế nào để kiểm tra một dây dẫn có
mang điện hay không khi em chỉ có trên
tay một kim nam châm?
+ Công thức tính lượng điện năng hao phí
là:
2
hp
2
R.P
P
U
=
Vì sao ta không chọn giải pháp tăng giảm
R?
2. Hướng dẫn về nhà:
+ Yêu cầu học sinh xem lại một số kiến
thức cơ bản của chương này.
+ Giải thích được một số hiện tượng, ứng
dụng thực tế trong cuộc sống.
+ Xem lại các câu trả lời của câu hỏi ở
phần đầu của chương.
+ Chuẩn bị tiết sau ôn tập về các kiến thức
thực tế và một số bài tập.
133