Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống Website quản lí bất động sản tp đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE QUẢN LÍ BẤT ĐỘNG SẢN TP ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn: Phan Long
Nhóm SVTH:

1. Lương Văn Trung-2221125745
2. Huỳnh Cơng Thẩm-2221128634
3. Phạm Chí Thiện-222112
4. Nguyễn Xuân Trin-222112
5.Nguyễn Hữu Duy Thiệu-222112

Đà Nẵng, 08/2019
1


TỔNG QUAN DỰ ÁN

Tên dự án
Ngày bắt đầu - kết
thúc
Trường
Tên GVHD

WEBSITE QUẢN LÍ BẤT ĐỘNG SẢN TP ĐÀ NẴNG

05/08/-05/09/2019


Đại học Duy Tân
ThS. Phan Long
Trường: Đại học Duy Tân
Khoa: Công nghệ thơng tin

Trưởng nhóm

Lương Văn Trung
Mail:
Tel: 0989.494.921
1. Lương Văn Trung
2. Huỳnh Cơng Thẩm

Thành viên

3. Phạm Chí Thiện
4. Nguyễn Xn Trin
5.Nguyễn Hữu Duy Thiệu

2


MỤC LỤC

3


DANH MỤC BẢNG

4



PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị trường bất động sản có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
xã hội mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản đã trở thành
một vấn đề quan trọng và ngày càng được sự chú ý của dư luận cả nước.
Hơn nữa thị trường này rất đa dạng nó có thể được coi là hàng hóa, được trao
đổi, mua, bán, cho thuê, chuyển nhượng v.v… Nói chung là hoạt động kinh doanh
BĐS. Nhu cầu của con người về thị trường này lại rất lớn ở hầu hết các tỉnh thành
trong cả nước đặc biệt là các thành phố lớn Việt Nam.Với thời đại 4.0 hiện nay một
Website để thu gọn cả một thị trường trên một màn hình là rất cần thiết cho khách
hàng có thể thuận tiện theo dõi cũng như phát triển việc kinh doanh BĐS của mình.
Nắm bắt được các nhu cầu đó, nhóm chúng tơi đã lên ý tưởng xây dựng một
Website quản lí BĐS cụ thể là “ QUẢN LÍ BẤT ĐỘNG SẢN TP ĐÀ NẴNG” nhằm
đáp ứng các nhu cầu kinh doanh BĐS trên địa bàn TP Đà Nẵng.
Trong đồ án CDIO này nhóm chúng tơi chọn đề tài “ phân tích và thiết kế hệ
thống Website quản lí bất động sản ” làm đề tài chính cho mơn học của mình.

2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục đích của đề tài
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi, mua, bán, cho thuê, chuyển nhượng BĐS thuận
tiện trực quan dễ dàng thao tác.
- Giúp khách hàng có cái nhìn chi tiết về bất động sản mình cần quan tâm
- Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán.
2.2 Ý nghĩa của đề tài
- Là một website động, các thông tin BĐS được cập nhật theo định kỳ.
- Người mua có thể ở nhà nhưng vẫn có thể xem được vị trí, hướng, hình ảnh, giá tiền
của BĐS mình muốn xem.


3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng
- Tìm hiểu các cơng cụ hỗ trợ phân tích thiết thiết kế hệ thống hướng đối tượng
5


4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về thời gian: từ 5/8/2019 đến 5/9/2019
- Về nội dung:
+ Tìm hiểu về SQL server, Access.
+ Tìm hiểu về ASP.NET,C#..
+ Tìm hiểu các cơng cụ hỗ trợ Mockups, StarUML.
+ Phân tích thiết kế hướng đối tượng website bán hàng.
+ Quy trình nghiệp vụ bán hàng giày online.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu các tài liệu liên quan (quy trình bán hàng,….)
- Phân tích và lựa chọn giải pháp.
- Tổng hợp các tài liệu liên quan đến xây dựng và phát triển phần mềm.
- Góp ý của các chuyên gia.

PHẦN I: CONCEIVE (Ý TƯỞNG)
1. XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM (CÁ NHÂN)
1.1 Thành viên 1
- Họ và tên (sinh viên): Nguyễn Thanh Dũng
- Chuyên ngành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng (sản phẩm): Ứng dụng học Kanji N4.
- Ngày/Tháng/Năm: 14/04/2019
1.1.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm
Hiện nay tiếng Nhật đang là một trong những ngôn ngữ được ưa chuộng ở nước ta, rất
nhiều ngành nghề yêu cầu đầu vào là tiếng Nhật. Do đó nhu cầu học tiếng Nhật tăng

cao. Năm bắt được thị hiếu này nên em muốn tạo ra một ứng dụng học tiếng Nhật (cụ
thể là chữ Kanji N4) để giúp cho người mới bắt đầu học tiếng Nhật dễ dàng hơn trong
việc học và có thể học ở bất cứ đâu.
Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau:
Học 200 chữ Kanji (có trong kì thi JLPT N4). Trong đó mỗi chữ Kanji sẽ có hướng
dẫn cụ thể cách đọc, cách viết …
6


Tìm kiếm chữ Kanji theo nghĩa Hán- Việt hoặc theo cách viết romaji của chữ. Hệ
thống sẽ lưu lại lịch sử tìm kiếm của người học.
200 chữ Kanji sẽ được chia thành 10 bài.
Sau khi người dùng học xong 200 chữ Kanji. Hệ thống sẽ cho người dùng làm bài
kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm,và tiến hành chấm điểm. Câu nào sai sẽ được hệ thống
in ra sau khi kết thúc bài kiểm tra.
Để sử dụng ứng dụng, yêu cầu điện thoại chạy Android OS, có yêu cầu Internet cho
chức năng tìm kiếm.
1.1.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
- Phân tích thiết kế hệ thống: Đang học.
- Phân tích thiết kế hướng đối tượng: chưa học
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: chưa học
- Ngôn ngữ lập trình: Java (đã học); C#, ASP.NET(đang học).
- HTML/CSS: chưa học.
1.1.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
của bạn

5000

0

Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng Khách hàng, đối tác, nhà
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)

cung cấp…

Trung
bình

Khá

Cao

Rất Cao

Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ X
tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:

3 năm
Trung
bình

Khá

Cao

Rất Cao

7


Ước tính độ khó để phát triển thành cơng

X

sản phẩm của bạn
1.2 Thành viên 2
- Họ và tên (sinh viên): Lương Văn Trung
- Chuyên ngành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng (sản phẩm): Website Bán Hàng
- Ngày/Tháng/Năm: 14/04/2019
1.2.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm
Ngày nay nhu cầu mua sắm của mọi người rất cao đặt biệt là thời trang mà nếu
như dến tận cửa hàng để mua sản phẩm thì rất tốn thời gian và cơng sức vì vậy tơi
muốn tạo ra một hệ thống website bán hàng thời trang cụ thể là bán hàng nhằm giải
quyết được vấn đề về thời gian, công sức và cho người dùng có được sự lựa chọn tốt
nhất bên cnahj đó sẽ tiết kiệm được lao động phổ thơng cho doanh nghiệp.
Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau:
Admin:
Quản lí sản phẩm
Báo cáo thống kê
Quản lý đơn hàng.
Quản lý khách hàng.
Quản lý khuyến mãi.
Quản lý phản hồi.
User:
Tìm kiếm sản phẩm
Cập nhật giỏ hàng

Đặt hàng
Đăng kí.
Để sử dụng ứng dụng, u cầu máy tính kết nối Internet, có trình duyệt thông dụng.
1.2.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
8


-

Phân tích thiết kế hệ thống: Chưa học

-

Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chưa học

-

Tích hợp hệ thống: Chưa học

-

Kỹ thuật thương mại điện tử(ASP.NET): Chưa học

-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học

-

Ngơn ngữ lập trình (Java, C#, ASP.NET): đang học


-

HTML/CSS: đang nghiên cứu

1.2.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm

Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
Trung
bình

1500
500

Tất cả mọi người

Khá

Cao

Rất Cao

Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ
tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ

ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:

X
5 năm
Trung
bình

Khá

Cao

Rất Cao

Ước tính độ khó để phát triển thành cơng
sản phẩm của bạn

X

Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của bạn:
1,5

1.3 Thành viên 3
- Họ và tên (sinh viên): Phạm Tiến Vượng
9


- Chuyên ngành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng (sản phẩm): Website Bán Thiết Bị Điện Tử
- Ngày/Tháng/Năm: 14/09/2018
1.3.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm

Xã hội ngày càng phát triển, nên nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử ngày càng nhiều,
đặt biệt là DTDĐ và LapTop. Nhưng câu hỏi đặt ra là phải mua gì và mua ở đâu, ở đó
có gì đặc biệt lại là 1 vấn đề lớn. Hiểu được điều đó, em muốn tạo ra 1 website bán
thiết bị điện tử nhằm giải quyết vấn đề tiết kiệm thời gian, chất lượng sản phẩm cũng
như giá cả hợp lý để người dùng có được sự lựa chọn tốt nhất, cũng như tiết kiệm lao
động phổ thông cũng như giải quyết đầu ra, mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh
nghiệp.
Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau:
ADMIN:
Cập nhật thông tin sản phẩm mới
Quản lý đơn hàng
Thêm xóa sản phẩm
Quản lý tài khoản khách hàng
Phản hồi.
USER:
Tìm kiếm sản phẩm
Xem thơng tin sản phẩm
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng
Đặt hàng
Đánh giá sản phẩm
Để sử dụng ứng dụng, yêu cầu máy tính kết nối Internet, có trình duyệt thơng dụng.
1.3.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
- Phân tích thiết kế hệ thống: Chưa học
- Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chưa học
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học
10


- Ngơn ngữ lập trình: (java, C#, ASP.NET): Đã học Java

- HTML/CSS: Đang nghiên cứu
1.3.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
1000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
200
của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng Khách hàng, đối tác, nhà
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
cung cấp…
Trung
bình
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ
tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:

Khá

Cao

Rất Cao

X
5 năm
Trung
Khá
bình


Ước tính độ khó để phát triển thành cơng
sản phẩm của bạn

Cao

Rất Cao

X

Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của bạn:
1

2. ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM
Tên ý tưởng sản phẩm đề xuất: Phân thích thiết kế website bán hàng
Ngày 16 tháng 4 năm 2019
Liệt kê mảng kiến thức chuyên ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm
Phân tích thiết
Ngơn ngữ lập
Phân tích thiết kế
Hệ quản trị cơ
kế hướng đối
trình
hệ thống
sở dữ liệu
tượng
HTML/CSS
Thành viên 1 Đã học
Đã học
Đã học
Đã học

Thành viên 2 Đã học
Đã học
Đã học
Đã học
Thành viên 3 Đã học

Đã học

Đã học

Chưa học

Thành viên 4 Đã học

Đã học

Đã học

Chưa học
11


Thành viên 5 Đã học

Đã học

Đã học

Chưa học


Ước lượng số người hưởng lợi từ sản phẩm của bạn
Thành viên 1

Thành viên 2

Thành viên 3

Thành viên 4

50000

70000

40000

100000

Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của bạn
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
Thành viên 4
5000
6000
3000
4000

Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3


Thành viên 4

Liệt kê các loại đối tượng hưởng lợi từ sản phẩm
Đối Tượng 1
Đối Tượng 2
Người dùng cuối (Người
Người dùng cuối (Người bán)
mua)
Người dùng cuối (Người
Người dùng cuối (Người bán)
mua)
Người dùng cuối (Người
Người dùng cuối (Người bán)
mua)
Người dùng cuối (Người
Người dùng cuối (Người bán)
mua)

Đánh giá khả năng các nhà đầu sẽ bỏ tiền ra để phát triển sản phẩm của bạn
Trung bình

Khá

Thành viên 1
x

Thành viên 3

x


Thành viên 5

Rất Cao

x

Thành viên 2

Thành viên 4

Cao

x
x

Ước lượng số năm sản phẩm đã nêu sẽ ở trên thị trường cho đến trước:
Thành viên 1

Thành viên 2

Thành viên 3

Thành viên 4

Thành viên 5
12


2 năm


2 năm

2,5 năm

3 năm

2 năm

Ước lượng độ khó trong việc phát triển thành công ý tưởng sản phẩm đã nêu:
Trung bình
Khá
Cao
Rất Cao
Thành viên 1
x
Thành viên 2
x
Thành viên 3
x
Thành viên 4
x
Thành viên 5
x
Ước lượng thời gian cần thiết để phát triển đầy đủ sản phẩm đã nêu:
Thành viên 1
Thành viên 3
Thành viên 4
Thành viên 5
Thành viên 2

3 tháng

3 tháng

tháng

5 tháng

3 tháng

13


PHẦN II: DESIGN (PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG)
1 ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1.1 Mô tả hệ thống
Hệ thống”Website quản lí bất động sản ” giúp cho người quản lí dễ dàng quản
lí được các tịa nhà trong dự án của mình, quản lí được hoạt động kinh doanh của các
nhân viên và khách hàng có nhu cầu giao dịch bất động sản.
Hệ thống cho phép:
Nhân viên:
Quản lí khách hàng
Đăng xuất
Admin:
Quản lí các tịa nhà
Quản lí khách hàng
Quản lí nhân viên
Quản lí các tài khoản
Đăng xuất
1.2 Mơi trường phát triển

Cơng cụ phân tích thiết kế: StarUML, Mockup,…
Cơng cụ lập trình: IntelliJ, Eclipse, Spring Framework, Jquery, Bootstrap,…
1.3 Các yêu cầu bổ trợ khác (nếu có)
Ứng dụng phục vụ cho tất cả bạn đọc sử dụng trình duyệt có kết nối Internet; các thiết
bị điện thoại chạy hệ điều hành Android, Window Phone, hay IOS.
Truy cập nhanh, hỗ trợ nhiều khách hàng đồng thời.
Giao diện đơn giản, thẩm mỹ dễ sử dụng.

2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Tác nhân của hệ thống

14


STT

Tên tác nhân

Bảng 1: Bảng mô tả các tác nhân
Mô tả

1

2
3

Nhân viên

Là thành viên được admin cấp quyền nhân viên,
quản lí các khách hàng được giao


4

Admin

Người quản trị của hệ thống, được quyền quản lí
các thơng tin dịch vụ,tài khoản, thơng tin liên quan

đến tịa nhà, khách hàng, nhân viên,.
2.2 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram)

Hình 1: Biểu đồ Use Case tổng quát

15


Use Case
Tác nhân
Mục đích

Bảng 2: Biểu đồ Use Case tổng qt
Tổng qt
Admin, Nhân viên
Mơ tả tồn bộ chức năng của từng đối tượng người dùng trong
hệ thống

2.3 Mô tả chi tiết ca sử dụng
2.3.1 Use Case quản lý tòa nhà

Mã Use Case

Tên Use Case
Tác nhân
Mơ tả

Hình 2: Biểu đồ Use Case quản lí tịa nhà
Bảng 3: Bảng đặc tả Use Case quản lí tịa nhà
UC01
Quản lí tịa nhà
Admin
Người dùng có thể chọn các chức năng:
-Thêm danh mục.
-Xem danh sách danh mục:
+Sửa danh mục.

Điều kiện trước

+Xóa danh mục.
Phải có tài khoản đăng nhập và tài khoản đang được đăng

Điều kiện sau

nhập vào hệ thống.
Khơng có

Bảng 4: Bảng dịng sự kiện chính Use Case thêm danh mục.
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân
Hệ thống

16



1. Người dùng chọn chức năng quản lý
danh mục

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép

3. Người dùng chọn chức năng thêm người dùng chọn chức năng thêm danh
danh mục

mục hoặc xem danh sách các danh mục

5. Người dùng nhập xong sau đó chọn 4. Hệ thống sẽ hiển thị form thêm danh
nút thêm

mục cho người dùng nhập
6. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ và
xem tên danh mục đã tồn tài hay chưa,
nếu đã tồn tại thì sẽ đưa ra thông
báo”Danh mục đã tồn tại”, nếu chưa
tồn tại thì sẽ lưu lại danh mục và thơng
báo”Thêm thành cơng”.
7. Use Case kết thúc.

Bảng 5: Bảng dịng sự kiện chính Use Case xem danh mục.
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân
Hệ thống

17



1.Người dùng chọn chức năng quản lý
danh mục

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép

3. Người dùng chọn chức năng xem người dùng chọn chức năng thêm danh
danh sách các danh mục.

mục hoặc xem danh sách các danh mục

5.1 Người dùng chọn danh mục cần 4. Hệ thống hiển thị danh sách các danh
sửa và nhấn nút sửa.

mục và cho phép người dùng chọn chức

7.1 Người dùng sửa xong thì nhấn nút năng sửa hoặc xóa danh mục.
sửa.
5.2 Người dùng chọn danh mục cần 6.1 Hệ thống sẽ hiện form sửa cho
xóa và nhấn nút xóa.

người dùng dùng nhập.

7.2.1 Người dùng chọn đồng ý.

8.1 Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của

7.2.2 Người dùng chọn hủy


danh mục cần sửa, nếu hợp lệ hệ thống
sẽ lưu vào Database sau đó hiển thị
thơng báo sửa thành cơng, ngược lại hệ
thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
6.2 Hệ thống sẽ đưa ra thơng báo xác
“Đồng ý xóa?”
8.2.1 Hệ thống sẽ xóa danh mục mà
người dùng chọn và đưa ra thơng báo
xóa thành cơng.
8.2.2 Hệ thống hiển thị lại form hiển
thị danh sách.
9.Use Case kết thúc.

2.3.2 Use Case quản lý khách hàng

18


Mã Use Case
Tên Use Case
Tác nhân
Mơ tả

Hình 3: Biểu đồ Use Case quản lí khách hàng
Bảng 6: Bảng đặc tả Use Case quản lí khách hàng
UC02
Quản lí sản phẩm
Admin
Người dùng có thể chọn các chức năng:
-Thêm.

-Xem danh sách sách
+Sửa .

Điều kiện trước

+Xóa.
Phải có tài khoản đăng nhập và tài khoản đang được đăng

Điều kiện sau

nhập vào hệ thống.
Khơng có

Bảng 7: Use Case thêm sản phẩm
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân

Hệ thống

19


1.Người dùng chọn chức năng quản lý
sản phẩm

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép

3. Người dùng chọn chức năng thêm

người dùng chọn chức năng thêm hoặc


5. Người dùng nhập xong sau đó chọn xem danh sách
nút thêm

4. Hệ thống sẽ hiển thị form thêm cho
người dùng nhập
6. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ, nếu
khơng hợp lệ ,hệ thống sẽ yêu cầu nhập
lại, ngược lại hệ thống sẽ lưu thông tin
vào Database và thông báo thêm thành
công.
7.Use Case kết thúc.

Bảng 8: Use Case xem danh sách sản phẩm
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân

Hệ thống

20


1.Người dùng chọn chức năng quản lý
sản phẩm

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép

3. Người dùng chọn chức năng xem người dùng chọn chức năng thêm hoặc
danh sách.


xem danh sách.

5.1 Người dùng chọn sản phẩm cần 4. Hệ thống hiển thị danh sách và cho
sửa và nhấn nút sửa.

phép người dùng chọn chức năng sửa

7.1 Người dùng sửa xong thì nhấn nút hoặc xóa .
sửa.
5.2 Người dùng chọn sách cần xóa và 6.1 Hệ thống sẽ hiện form sửa cho
nhấn nút xóa.

người dùng dùng nhập.

7.2.1 Người dùng chọn đồng ý.

8.1 Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ

7.2.2 Người dùng chọn hủy

của sách cần sửa, nếu hợp lệ hệ thống
sẽ lưu vào Database sau đó hiển thị
thơng báo sửa thành công, ngược lại hệ
thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
6.2 Hệ thống sẽ đưa ra thông báo
“Đồng ý xóa?”
8.2.1 Hệ thống sẽ xóa sản phẩm mà
người dùng chọn và đưa ra thơng báo
xóa thành cơng.
8.2.2 Hệ thống hiển thị lại form hiển

thị danh sách sản phẩm.
9.Use Case kết thúc.

2.3.3 Use Case quản lý nhân viên

21


Hình 4: Biểu đồ Use Case quản lí nhà nhân viên

Mã Use Case
Tên Use Case
Tác nhân
Mô tả

Bảng 9: Bảng đặc tả Use Case nhà nhân viên
UC03
Quản lí nhà cung cấp
Admin
Người dùng có thể chọn các chức năng:
-Thêm.
-Xem danh sách sách
+Sửa .

Điều kiện trước

+Xóa.
Phải có tài khoản đăng nhập và tài khoản đang được đăng

Điều kiện sau


nhập vào hệ thống.
Khơng có

Bảng 10: Use Case thêm nhà cung cấp
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân

Hệ thống

22


1. Người dùng chọn chức năng quản
lý nhà cung cấp

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép

3. Người dùng chọn chức năng thêm người dùng chọn chức năng thêm hoặc
nhà cung cấp

xem danh sách.

5. Người dùng nhập xong sau đó chọn 4. Hệ thống sẽ hiển thị form thêm nhà
nút thêm

cung cấp cho người dùng nhập
6. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ và
xem tên nhà cung cấp đã tồn tài hay
chưa, nếu đã tồn tại thì sẽ đưa ra thông

báo “nhà cung cấp đã tồn tại”, nếu chưa
tồn tại thì sẽ lưu lại danh mục và thơng
báo “Thêm thành công”.
7. Use Case kết thúc.

Bảng 11: Use Case xem danh sách nhà cung cấp
Dịng sự kiện chính
Tác Nhân
Hệ thống

23


1.Người dùng chọn chức năng quản lý
nhà cung cấp

2. Hệ thống sẽ hiển thị form cho phép
người dùng chọn chức năng thêm hoặc
xem danh sách.

3. Người dùng chọn chức năng xem 4. Hệ thống hiển thị danh sách và cho
danh sách.

phép người dùng chọn chức năng sửa

5.1 Người dùng chọn nhà cung cấp hoặc xóa .
cần sửa và nhấn nút sửa.
7.1 Người dùng sửa xong thì nhấn nút 6.1 Hệ thống sẽ hiện form sửa cho
sửa.


người dùng dùng nhập.
8.1 Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ
của sách cần sửa, nếu hợp lệ hệ thống
sẽ lưu vào Database sau đó hiển thị
thông báo sửa thành công, ngược lại hệ
thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.

5.2 Người dùng chọn nhà cung cấp
cần xóa và nhấn nút xóa.

6.2 Hệ thống sẽ đưa ra thông báo

7.2.1 Người dùng chọn đồng ý.

“Đồng ý xóa?”

7.2.2 Người dùng chọn hủy

8.2.1 Hệ thống sẽ xóa nhà cung cấp mà
người dùng chọn và đưa ra thông báo
xóa thành cơng.
8.2.2 Hệ thống hiển thị lại form hiển
thị danh sách nhà sản xuất.
9.Use Case kết thúc.

2.3.4 Use Case quản lý tài khoản
24


Mã Use Case

Tên Use Case
Tác nhân
Mơ tả

Hình 5: Biểu đồ Use Case quản lí tài khoản
Bảng 12: Bảng đặc tả Use Case tài khoản
UC06
Quản lí tài khoản
Admin
Người dùng có thể chọn các chức năng:
-Thêm.
-Xem danh sách sách
+Sửa .

Điều kiện trước

+Xóa.
Phải có tài khoản đăng nhập và tài khoản đang được đăng

Điều kiện sau

nhập vào hệ thống.
Khơng có

25


×