Tải bản đầy đủ (.docx) (134 trang)

Dia Li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.12 KB, 134 trang )

Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày ging 7A:

7B:

7C:

Phần một: thành phần nhân văn của môi trờng
Tit 1- Bài 1: DÂN SỐ
A. Mục tiêu bài học : Sau bài học HS cần
1. Kiến thức
- Hiểu biết về dân số và tháp tuổi, dân số là nguồn LĐ của địa phương
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó
2. Kỹ năng
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ dân số thế giới để thấy tình hình gia tăng dân số thế giới
3. Thái độ
- Ủng hộ các chính sách, hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập
- Tìm hiểu thơng tin về dân số của địa phương
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức


Lớp
7A
7B
7C

Tiết

Sĩ số

HS ngỉ

II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cn t
Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động 1. Dân số, nguồn lao động
- GV gii thiu thut ngữ "
Dân số"
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
Trường THCS Mỹ Lương

1

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018


(?) Bằng cách nào ta biết được dân số hình dân số, nguồn lao động của một
của một nước hoặc một địa phương? địa phương, một nước
(Điều tra dân số )

- Dân số được biểu hiện cụ thể b»ng 1
th¸p ti

- GV giới thiệu H1.1 về cấu tạo, màu
sắc trên tháp dân số
- Quan sát H1.1, cho biết:
(?) Số trẻ từ 0-> 4 tuổi ở mỗi tháp có
bao nhiêu bé trai, bé gái?
(?) So sánh số người trong độ tuổi LĐ
ở 2 tháp?
(?) Nhận xét hình dạng 2 tháp?
(Thân? đáy )
- GV kết luận, bổ sung:
* Tháp1: 5,5 triệu trai - 5,5 triệu gái.
Đáy tháp rộng, thân thon dần => dân
số trẻ
* Tháp 2: 4,5 triệu trai - 5 triệu
gái.Đáy tháp thu hẹp, thân rộng =>
dân số già
(?) Vậy hình dạng tháp tuổi cho biết - Tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân
đặc điểm gì của dân số?

số về: giới tính, độ tuổi, nguồn LĐ

- GV mở rộng: Có 3 kiểu tháp tuổi


hiện tại và tương lai của một địa

Tháp dân số trẻ có hình nón( hình tam phương
giác hoặc cây thơng), tháp dân số ổn
định có hình trụ, tháp dân số già có
đỉnh và thân rộng hơn đáy
Tìm hiểu về dân số thế giới trong 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và XX

Trường THCS Mỹ Lương

thế kỉ XIX và thế kỉ XX

2

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

- Quan sát H1.2, cho biết:
(?) Dân số TG bắt đầu tăng nhanh
năm nào và tăng vọt năm nào? Giải D©n sè thÕ giới tăng nhanh trong hai
thớch nguyờn nhõn ?
thế kỉ gần đây do tiến bộ trong các lĩnh
(tng nhanh t nm 1804, tăng vọt từ vùc kinh tÕ - XH vµ y tÕ.
năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng .

Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến
bộ; còn những năm đầu cơng ngun
tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,
chiến tranh) .
+ Gia tăng dân số tự nhiên: phụ thuộc
vào số trẻ sinh ra và số ngời chết đi
trong năm.
+ Gia tăng cơ giới: Số ngời chuyển đi
và số ngời từ nơi khác đến
3. S bựng n dõn s
Bc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào thông tin SGK + quan H1.3 và H1.4, hãy cho biết:
- Bùng nổ dân số là gì?Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân
số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
- Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì
hậu quả sẽ như thế nào?
- Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân
số?
- Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số
khơng ? Nước ta có những chính sách gì để giảm tỉ lệ sinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kin thc:
- Bùng nổ dân số là sự tăng dân số nhanh và đột ngột, tỉ lệ bình quân hàng năm

Trng THCS M Lng

3

GV: inh Th Hu


Giỏo ỏn : a Lớ 7
Nm hc: 2017-2018
vợt quá 2,1%
- Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang
phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh đã tạo nhiều sức ép đối với nền kinh
tế - xã hội.
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ
gia tăng dân số ở nhiều nước.
IV. Củng cố
+) Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
+) Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết
V. Hướng dẫn về nhà
+) Học bài và làm các bài tập
+) Nghiên cứu: Hiện nay sự phân bố dân cư TG ntn? Các chủng tộc trên
TG

Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày giảng 7A:
7B:
7C:
Tiết 2 – Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

Trường THCS Mỹ Lương

4

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

Năm học: 2017-2018

1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều
trên TG.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn- gô- lô- it, Nêgrơ- it và Ơ-rơ- pê- ơ- it về hình thái bên ngồi của cơ thể( màu da, mắt, tóc,
mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Nhận biết được 3 chủng tộc trên TG qua ảnh và thực tế.
3. Thái độ
- Ủng hộ các chính sách, hoạt động nhằm đạt xóa bỏ nạn phân biệt chủng
tộc
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính ( SGK và sưu tầm)
2. Học sinh
- Học bài và tìm hiểu bài mới
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức

Lớp
7A
7B
7C

Tiết

Sĩ số

HS ngỉ

II. Kiểm tra bài cũ
(?) Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
(?) Bùng nổ dân số TG xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện
pháp giải quyết ?
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1.

ph©n

d©n c
- GV so sánh thuật ngữ "
Dân số và dân
MDDS= D©n sè/ DiƯn tÝch
cư"
Trường THCS Mỹ Lương

5


GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
* Dân số: Là tổng số người sống trên

Năm học: 2017-2018
( ngêi/ km2)

một đơn vị lãnh thổ xác định bằng thời
gian
* Dân cư: Là tổng s ngi sng trờn
mt n v lónh th xác định b»ng mËt
®é.
(?) Đọc thuật ngữ "MĐDS" và nêu cách
tính?
áp dụng: Tính MDDSTG biết: S các
châu lục là 149 tr km2, dân số các châu
lục là 6.294 tr người MDDS TG: 43
người/km2.
- GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và
giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ
(chú giải)
- Dựa vào H2.1, hãy:

- Dân cư TG phân bố không đều:

(?) Kể tên khu vực đông dân và thưa dân + Những nơi dân cư tập trung đông
trên TG?( Từ phải sang trái: Châu á - đúc: là nơi có điều kiện sinh sống và

>Châu Mĩ) (?) Hai khu vực nào có mật giao thông thuận lợi(đồng bằng, đô
độ dân số cao nhất ?

thị) hoặc các vùng khí hậu ấm áp,

+ Những thung lũng và đồng bằng sơng mưa nắng thuận hịa
lớn: sơng Hồng Hà, sơng Ấn , sơng + Nơi dân cư thưa thớt: các vùng núi,
Nin .

vùng sâu, vùng xa, giao thơng khó

+ Những khu vực có nền kinh tế phát khăn, khí hậu khắc nghiệt.
triển của các châu : Tây Âu và Trung
Âu, Đơng Bắc Hoa Kì , Đơng Nam
Braxin, Tây phi .
(?) Tại sao dân cư TG ph©n bố không
đều?
+ Nơi tập trung đông dân:ven bin, - S liệu về mật độ dân số cho biết
đồng bằng khí hậu thuận lợi

tình hình phân bố dân cư của một a

+ Nơi tha dân: hoang mc,vựng cc v phng, mt nước …
Trường THCS Mỹ Lương

6

GV: Đinh Thị Hậu



Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

gần cực, vùng núi cao, vùng sâu trong
nội địa
(?) Tại sao nói: ngày nay con người có
thể sống ở mọi nơi trên TĐ? (KHKT
phát triển)
2. C¸c chđng téc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ " Chủng tộc"
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8, kết hợp đọc thông tin SGK cho
biết:
- Dựa vào đâu để nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc
- Tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngồi của ba người đại diện cho 3 chủng
tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc ?
- Theo em, có chủng tộc da đỏ không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kiến thức:
- Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính
+ Châu Á thuộc chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it( da vµng)
+ Châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grơ-it ( da ®en)

+ Châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it ( da trắng)
- Ngày nay các chủng tộc cùng chung sèng, häc tËp vµ lµm viƯc
IV. Củng cố
+) Dân cư TG thường sinh sống chủ yếu ở đâu? Tại sao?
+) Xác định trên bản đồ tự nhiên TG các khu vực đông dân?
+) Căn cứ vào đâu để phân biệt và nhận biết các chủng tộc?
V. Hướng dẫn VN
+) Học bài và làm các bài tập
+) Sưu tầm tranh ảnh làng xóm ở nơng thơn, các thành phố của Việt Nam
và thế giới.
Trường THCS Mỹ Lương

7

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018
DUYỆT GIÁO ÁN
Mỹ Lương, ngày tháng năm 2017
Tổ chuyên môn

Ngày soạn: 1/9/2017
Ngày giảng
7A:

7B:


7C:

Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HOÁ
A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn & quần cư đô thị về
hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống
- Biết sơ lược q trình đơ thị hóa & sự hình thành các siêu đô thị trên thế
giới
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
2. Kĩ năng
- Đọc lược đồ các siêu đô thị trên TG và sự phân bố các siêu đô thị trên
TG
- XĐ trên bản đồ, lược đồ vị trí của một số siêu đơ thị
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường đô thị
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh ảnh: các đô thị ở VN hoặc TG ( sưu tầm)
2. Học sinh
- Tranh ảnh: các đô thị ở VN hoặc TG ( HS sưu tầm)
- Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
C. Tiến trình dạy học
Trường THCS Mỹ Lương

8

GV: Đinh Thị Hậu



Giáo án : Địa Lí 7
I. Ổn định tổ chức
Lớp
Tiết
7A
7B
7C
II. Kiểm tra

Năm học: 2017-2018

Sĩ số

HS ngỉ

- Trình bày sự phân bố dân cư trên TG?
- Dựa vào đâu để phân chia dân cư TG thành các chủng tộc?
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV giới thiệu thuật ngữ "Quần cư " 1. Quần cư nông thôn và quần cư đơ
có 2 loại : quần cư nơng thơn và quần thị
cư đô thị .

- Cú hai kiểu quần cư chính là quần cư

- Quan sát H3.1, H3.2 + vốn hiểu nông thôn và quần cư đô thị .
biết:


- Ở nông thôn, mật độ dân số thường

- Ảnh 3.1: Nhà cửa nằm giữa đồng thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
ruộng, phân tán.

nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp .

- Ảnh 3.2: Nhà cửa tập trung san sát - Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt
thành phố xá

động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và

(?) Cho biết mật độ dân số, nhà cửa, dịch vụ .
đường xá ở nơng thơn và thành thị có
gì khác nhau ?
(?) Sự khác nhau về hoạt động kinh
tế giữa nông thôn đối với đô thị ?
(?) Liên hệ: nơi gia đình em đang cư
trú thuộc kiểu quần cư nào?
- GV nhấn mạnh: xu thế ngày nay là
số người sống ở các đô thị ngày càng
tăng .
2. Đô thị hố.Các siêu đơ thị
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc thuật ngữ “đơ thị hóa” SGK/ Tr.187
Trường THCS Mỹ Lương

9

GV: Đinh Thị Hậu



Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

- Cho biết đơ thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở
đâu ? Nguyên nhân hình thành ?
- Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? Tại sao ?
- Siêu đơ thị là gì ?
GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho
biết:
- Trên thế giới có bao nhiêu siêu đơ thị có từ 8 triệu dân trở lên ? (23).
GDMT : Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những
hậu quả gì ? Giải pháp khắc phục ?
- Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hóa và mơi trường ?Liên hệ thực
tế ở Việt Nam.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kiến thức:
- Đơ thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. Đô thị phát triển mạnh nhất vào TK
XIX- khi CN phát triển
- Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế
giới sống trong các đô thị.

- Nhiều đơ thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị
- Số siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang
phát triển.
- Đơ thị hóa tự phát gây hậu quả xấu cho môi trường, sức khoẻ, GT, an ninh
trật tự...
IV. Củng cố
- So sánh sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nơng thơn?
- Q trình đơ thị hóa tự phát gây ra hậu quả gì?
V. Hướng dẫn VN
+) Gợi ý làm BT 2( SGK trang 12)
* Phân tích: Từ trên -> dưới, từ trái -> phải để thấy được sự thay đổi
của 10 siêu đô thị đông dân nhất:
- Các năm: Số dân ở các siêu đô thị tăng dần 12 -> 20 -> 27 triệu người.
Trường THCS Mỹ Lương

10

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
- Theo thứ tự:

Năm học: 2017-2018

+ Niu Ióoc: từ vị trí thứ 1(1950, 1975) xuống vị trí thứ 2 (2000)
+ L.Đơn: từ vị trí thứ 2 (1950) xuống từ vị trí thứ 7 (1975) và ra ngồi
danh sách (2000)
+ Tơ-ki-ơ: khơng có tên (1950) lên vị trí thứ 2 (1975) và thứ 1 (2000)
- Theo châu lục:

+ 1950: B.Mĩ (1), Châu Âu (1)
+ 1973: B.Mĩ (3), Châu Âu (2), châu á (3), N.Mĩ (2)
+ 2000: B.Mĩ (3), Châu Âu (0), Châu á (6), N.Mĩ (1)
* Nhận xét: Số "Siêu đô thị" tăng ở các nước đang phát triển (châu á,
Nam Mĩ)
+) Dân số của siêu đô thị đông dân nhất tăng từ 12 -> 27 triệu.
+) Chuẩn bị bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.

Ngày soạn: 1/9/2017
Ngày giảng
7A:

7B:
Tiết 4 – Bài 4 : THỰC HÀNH

7C:

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ khái niệm mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đều trên thế
giới.
- Các khái niệm: đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
- Biết rõ hơn về phân tích dân số, mật độ dân số, sự phân bố dân cư trên
lược đồ.
- Nhận biết được 1 số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các
đô thị trên lược đồ dân số.
2. Kĩ năng
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
Trường THCS Mỹ Lương


11

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
Năm học: 2017-2018
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi,
nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường đô thị
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ dân cư Châu á
2. Học sinh
- Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
Lớp
Tiết
Sĩ số
7A
7B
7C
II. Kiểm tra bài cũ

HS ngỉ


- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đơ thị và quần cư nơng thơn?
- Q trình ĐTH tự phát gây ra hậu quả gì?
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài tập 2:

NỘI DUNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng tháp dân số.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận theo bàn (4 phút).
Nội dung :
- Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân
tháp). Nhận xét ?
- Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Tăng bao nhiêu ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
- Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trường THCS Mỹ Lương

12

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7


Năm học: 2017-2018

Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kin thc:
- Hỡnh dỏng thỏp tui 1999 thay i: đáy tháp hẹp, thân tháp phình ra, số người
trong độ tuổi lao động nhiều ( dân số già)
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm
- Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên.
- Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi.
- GV yêu cầu HS đọc chú giải để Bài tập 3:
hiểu ý nghĩa của các chấm trên lợc - Nơi có MĐDS cao: Đông á, Nam á,
đồ
Đông Nam ...
(?) Tìm trên lợc đồ những khu vực tập
trung đông dân c?
(?) Các đơ thị lớn của châu Á thêng - C¸c đô thị lớn và "siêu đô thị" thờng
tập trung dọc ven biển, đồng bằng.
phân bố ở đâu? Tại sao?
IV. Củng cố
- Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm nhóm làm tốt
V. Hớng dẫn VN
+) Ôn lại kiến thức đà học ở lớp 6: Các đới KH trên trái đất
+) Đọc nghiên cứu bài 5: Môi trờng xích đạo Èm.
DUYỆT GIÁO ÁN
Mỹ Lương, ngày tháng năm 2017

Tổ chuyên môn

Ngày soạn: 7/9/2016
Ngày giảng 7A:
7B:
7C:
PHẦN HAI: CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Trường THCS Mỹ Lương

13

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

Năm học: 2017-2018

1. Kiến thức
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của
mơi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm,
sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo quanh năm.
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua ảnh chụp.

3. Thái độ
- Có tinh thần ham học hỏi, tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong thế giới
tự nhiên
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tài liệu về các đới khí hậu trên Trái Đất
2. Học sinh
- Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức
Lớp
Tiết
Sĩ số
7A
7B
7C
II. Kiểm tra bài cũ

HS ngỉ

III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
I. Đới nóng

NỘI DUNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187)
- Kể tên các mơi trường địa lí trên Trái Đất
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? So sánh diện tích của đới nóng với diện

tích đất nổi trên Trái đất và rút ra nhận xét ?
- Hãy cho biết tại sao đới nóng cịn gọi là khu vực nội chí tuyến ?
- Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến
Trường THCS Mỹ Lương

14

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng ?
- Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kiến thức:
* Vị trí : Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam, trải dài từ Tây sang
Đông thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất.
- Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên bề mặt Trái đất.
* Đặc điểm:
- Nhiệt độ cao và nóng quanh năm

- Gió tín phong ĐB và ĐN thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích
đạo
- Giới thực – động vật rất đa dạng, phong phú; và đây cũng là khu vực đông
dân trên Thế giới.
- Gồm 4 kiểu mơi trường: mơi trường xích đạo ẩm; mơi trường nhiệt đới; mơi
trường nhiệt đới gió mùa và mơi trng hoang mc.
(?) Xác định vị trí, giới hạn môi trờng II. Môi trờng xích đạo ẩm
xích đạo ẩm
Vị trí: nằm ở 50B -> 50 N
- Quan sát biểu đồ H5.2 :
1. Khớ hu:
0
- Nhận xét t và lợng ma của
- Núng m quanh nm
Singapo ?
0
- Quốc gia nào trên H5.1 n»m trän - Chênh lệch t giữa các tháng nh (3
trong môi trờng xích đạo ẩm? C), nhng chênh lêch nhiệt độ giữa
(Singapo -10B)
ngày đêm lớn( trên 100 C)
- Rút ra đặc điểm chung của KH môi - Mưa quanh năm, lượng mưa
trường xích đạo ẩm?
TB:1500->2500mm/năm. Càng gần xích
đạo mưa càng nhiều.
- Độ ẩm cao : > 80%. Khơng khí ẩm
- Rừng có mấy tầng chính? Tại sao ướt, ngột ngạt
rừng ở đây lại có nhiều tầng?

2. Rừng rậm xanh quanh năm


- Quan sát H5.5, mô tả tranh?

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
cho rừng rậm xanh quanh năm phát
triển

Trường THCS Mỹ Lương

15

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018
- Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng, nhiều dây leo,chim
thú..

IV. Củng cố
(?) Đới nóng nằm ở giới hạn vĩ tuyến nào? Kể tên các kiểu mơi trường đới
nóng?
(?) Đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm?
V. Hướng dẫn VN
+) Gợi ý làm BT 3( SGK trang 18)
Mô tả môi trường xích đạo ẩm, có rừng rậm bao phủ, khí hậu hết sức
nóng ẩm ( ngột ngạt, oi bức)
+) Nghiên cứu bài 6: Môi trường nhiệt đới.
Ngày soạn: 15/9/2017

Ngày giảng
7A:
7B:
7C:
Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
A. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh năm, có
thời kì khơ hạn và KH nhiệt đới), nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi
trường nhiệt đới: xa van, đồng cỏ.
2. Kĩ năng
- Củng cố, rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ t0 và lượng mưa, kĩ năng nhận
biết mơi trường địa lí qua ảnh chụp.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh
hưởng xấu đế môi trường
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Ảnh: xavan, trảng cỏ nhiệt đới và các ĐV trên xavan Châu Phi, úc (sưu
tầm)
Trường THCS Mỹ Lương

16

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
2. Học sinh


Năm học: 2017-2018

- Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức
Lớp
Tiết
Sĩ số
7A
7B
7C
II. Kiểm tra bài cũ

HS ngỉ

(?) Trình bày vị trí và đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm?
III. Bài mới
Trong mơi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa mơi trường xích
đạo ẩm -> vĩ tuyến 300 ở cả 2 bán cầu đó là môi trường nhiệt đới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
1. Khí hậu

NỘI DUNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sátlược đồ H. 5.1/ Tr.16, SGK và xác định vị trí của mơi
trường nhiệt đới
GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của 2 địa điểm Ma-la-can và Giamê-na trên bản đồ các mơi trường địa lí.
GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ hình 6.1 và 6.2/ Tr.20, SGK
- Qua kết quả ở bảng phụ, hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới

- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm khác khí hậu xích đạo ẩm như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Học sinh trao đổi kết
quả làm việc với bạn bên cạnh và báo cáo với thầy cô giáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh và
chốt kiến thức.
- VÞ trÝ: Nằm trong khoảng 50 Bắc và 50 N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
- Khớ hu:
+ V nhit độ:
+ Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 22 độ C.
+ Biên độ nhiệt năm cao: hơn 10 độ C.
Trường THCS Mỹ Lương

17

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7

Năm học: 2017-2018

+ Có 2 làn nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
+ Về lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500 mm
+ Có 2 mùa rõ rệt

- Quan sát H6.3, H6.4, hÃy:

2. Các đặc điểm khác của m«i trêng

(?) Nhận xét sự giống nhau và khác - Quang cảnh thay đổi từ rừng thưa ->
nhau của 2 xavan? Giải thích sự khác đồng cỏ cao (xavan) -> nửa hoang
nhau đó?

mạc. - Đất Feralit đỏ vàng: dễ bị xói

+ Giống nhau:Cùng thời kì mùa mưa

mịn, rửa trơi nếu không được cây cối

+ Khác nhau:Xavan Kênia cỏ thưa, che phủ, canh tác khơng hợp lí
khơng xanh tốt, ít cây cao, khơng có - Sơng có 2 mùa: lũ và cạn
rừng hành lang.
Xavan Trung Phi thảm cỏ dày xanh, - Thuận lợi cho trồng cây lương thực
nhiều cây cao phát triển, có rừng và cây CN.
hành lang (do thời gian mưa ở Kênia - Là một trong những khu vực đơng
ít hơn -> cây cối ít hơn, khơng xanh dân củaTG.
tốt)
(?) Sự thay đổi lượng mưa của môi
trường nhiệt đới ảnh hưởng tới TN ra
sao?
- GV giải thích vì sao đất có màu đỏ
vàng.
(?) Tại sao KH nhiệt đới có 2 mùa:
mưa và khô rõ rệt nhưng lại tập trung
đông dân?

( Do điều kiện KH thích hợp với
nhiều loại cây lương thực và đất thuận
lợi)
IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Trường THCS Mỹ Lương

18

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
V. Hướng dẫn VN

Năm học: 2017-2018

- Cho biết dạng tổng quát của KH nhiệt đới.
- Tìm hiểu: VN thuộc mơi trường nào? Có đặc điểm KH ra sao?
DUYỆT GIÁO ÁN
Mỹ Lương, ngày tháng năm 2017
Tổ chun mơn

Ngày soạn: 15/9/2017
Ngày giảng
7A:
7B:
7C:
Tiết 7- Bài 7 : MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng.
- Trình bày được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm này chi phối tự nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của
mùa gió.
- Biết được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa
dạng ở đới nóng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ,biểu đồ t0 và lượng mưa.
- Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mơi trường sống
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bản đồ khí hậu VN
- Bản đồ khí hậu Châu á
2. Học sinh
Trường THCS Mỹ Lương

19

GV: Đinh Thị Hậu


Giáo án : Địa Lí 7
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

Năm học: 2017-2018


C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định tổ chức
Lớp
Tiết
Sĩ số
7A
7B
7C
II. Kiểm tra 15 phút

HS ngỉ

Đề bài: Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới?
Đáp án: Đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới
- Về nhiệt độ:
+ Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 22 độ C.
+ Biên độ nhiệt năm cao: hơn 10 độ C.
+ Có 2 làn nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
-Về lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500 mm
+ Có 2 mùa rõ rệt
III. Bài mới
Mơi trường nhiệt đới gió mùa là 1 mơi trường rất quen thuộc với đời
sống của chúng ta. Thiên nhiên ở đây đặc sắc hơn bất kì mơi trường nào của
đới nóng.
Hoạt động của GV
GV treo bản đồ các mơi trường địa lí,
u cầu HS quan sát và xác định vị trí
của mơi trường nhiệt đới gió mùa. Vị

trí đó thuộc khu vực nào?
GV giải thích thế nào là gió mùa.
Hướng dẫn HS quan sát hình 7.1 và 7.2
sgk/ Tr.23
CH : Nhận xét về hướng gió thổi vào
mùa hạ và mùa đơng ở khu vực Nam
Á và Đơng Nam Á ? Giải thích tại sao
lương mưa ở các khu vực này lại có sự
chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa
đông ?
CH : Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và
Trường THCS Mỹ Lương

20

Hoạt động của HS
* Vị trí: Nam Á và Đơng Nam Á là
các khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới gió mùa.
1. Khí hậu.

GV: Đinh Thị Hậu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×