THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
Tuần 20
Ngày soạn:3/1/2018
Dạy :
CHƯƠNG 4: OXI KHƠNG KHÍ
TIẾT 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một
số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
4. Năng lực – Phẩm chất :
Tiếp tục rèn luyện và hình thành cho học sinh năng lực tính tốn , tự học , hợp tác
-Phẩm chất : rèn luyện cho các em phẩm chất tự học , tự tin
II/ CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Đèn cồn , mơi sắt
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
2. HS : chuẩn bị bài trước khi tới lớp .
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
-P/p : - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm , trình bày ......
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Hoạt động khởi động :
* Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
* Kiểm tra bài cũ: Trong giờ
*Vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tính chất của oxi
1.Tính chất của oxi
-P/p : - quan sát, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật : Động não ,.....
HTTC: Cá nhân
- Gv: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa
học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng
vỏ trái đất)
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất
và hợp chất.
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK,
PTK của oxi?
- Hs quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của
2.
KHHH: O
3.
CTHH: O2
4.
NTK: 16
5.
PTK: 32
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
oxi?
- Là chất khí khơng màu khơng mùi.
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn khơng khí?
d O2/ kk = 32/ 29
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí
oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan
nhiều hay ít trong nước?
- Tan ít trong nước
0
- Gv: Oxi hóa lỏng ở - 183 , oxi lỏng
màu xanh nhạt.
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu
xanh nhạt
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật
lý của oxi?
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
-P/p : - Hoạt động nhóm, quan sát, thực
hành…
2.Tính chất hóa học:
- Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm ,
trình bày ......
HTTC: Cá nhân , nhóm bàn
1. Tác dụng với phi kim:
GV: Làm mẫu và hướng dẫn HS làm thí
nghiệm sau :
-* Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh
trong oxi.
- Hs: Quan sát và nêu nhận xét hiện
tượng
a. Tác dụng với lưu huỳnh
- Gv: Giới thiệu chất khí thu được là lưu - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt
hơn trong khơng khí với ngọn lửa màu
huỳnh dioxit: SO2
xanh sinh ra chất khí khơng mùi.
? Hãy viết PTHH?
S (r) + O2 (k)
SO2 (k)
- *Làm thí nghiệm đốt P cháy trong
khơng khí và trong oxi.
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
- Hs: Quan sát hiện tượng và nêu nhận
xét
- Gv: Giới thiệu khí thu được là
diphotphopentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với
ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc
bám vào thành bình dưới dạng bột.
4P (r) + 5O2 (k)
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
2P2O5 (r)
Định hướng năng lực : Năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
năng lực thực hành thí nghiệm hóa
học …
3.Hoạt động luyện tập
Hướng dẫn - Hs làm bài tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu
huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH:
S (r)
+ O2 (k)
n
n o 2 = nS = SO2
SO2 (k)
= 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
4.Hoạt động vận dụng
BTVN: 1, 2, 4, 5.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về oxi qua sách tham khảo và internet.
-Làm bài tập trong sách nâng cao hóa 8 .
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
Ngày soạn:3/1/2018
Dạy :
TIẾT 38 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một
số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực – Phẩm chất :
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính
tốn;
-Phẩm chất : rèn luyện cho các em tự tin tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.GV : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt.
Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt
2.Học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học :
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
-Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm, quan sát, trình bày…..
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Hoạt động khởi động :
*. Tổ chức
*. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi - Hs chữa bài tập 4 SGK
* Vào bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại
2. Tác dụng với kim loại
-P/p : - Hoạt động nhóm, quan sát, thực
hành…
- Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm ,
trình bày ......
HTTC: Cá nhân , nhóm bàn
- Gv: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim. Tiết này chúng
ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của
- Sắt cháy sáng chói trong oxi ở nhiệt độ
oxi đó là tác dụng với kim loại và các
cao, khơng có lửa , khơng có khói tạo ra
hợp chất.
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
- Gv: Làm thí nghiệm biểu diễn và
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
hướng dẫn HS làm theo nhóm bàn đã
chia .
3 Fe(r) + 2O2 (k)
t
Fe3O4 (r)
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng khơng?
- Gv: Quấn vào đầu đoạn dây thép một
mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây
sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng
oxi
3. Tác dụng với hợp chất
CH4 (k)
+ 2O2(k)
CO2(k) + 2H2O(l)
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?
Hoạt động 2 : Tác dụng với hợp chất
- Gv: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan với oxi trong khơng
khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng
thời tỏa nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
3.Hoạt động luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải một số bài tập sau
1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi?
Bài tập 1 :
nCH
= 3,2 : 16 = 0,2 mol
4
⃗o
t
PTHH :CH4(k)+2O2(k)
CO2(k)+ 2H2O(l)
Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol
V CO
nCO
2
= 0,4 . 22,4 = 8,96l
2
= nCH4 = 0,2 mol
mCO
2
= 0,2 . 44 = 8,8g
Bài tập 2 :
2Cu + O2
C
+ O2
4Al
+ 3O2
⃗o
t
2CuO
⃗o
t
CO2
⃗o
t
2 Al2O3
4.Hoạt động vận dụng :
3. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
Bài tập 3 :
a. PTHH: 4P(r) + 5O2(k)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
⃗o
t
2P2O5 (r)
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
nO
2
= 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi dư còn P phản ứng hết.
nO
2
nO
2
0,2.5
phản ứng = 4 = 0,25 mol
dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
-u cầu học sinh về tìm hiểu thêm tính chất của oxi
-Làm thêm bài tập về dạng bài xác định chất dư chất hết .
KIỂM TRA NGÀY
THÁNG 1 NĂM 2018
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
QUÁCH THỊ DIỆU
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
Tuần 21:
Ngày soạn:10/1/2018
Dạy :
TIẾT 39: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.
- Các ứng dụng của oxi
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp
chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực – Phẩm chất :
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học ,Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-Phẩm chất : rèn luyện cho các em phẩm chất tự học , tự tin , tự giác
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
II. Chuẩn bị:
1.GV : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
-Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
- Bảng phụ , phiếu học tập
2.Học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học :
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
-Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm, quan sát, trình bày…..
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Hoạt động khởi động :
*. Tổ chức
*. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
- Làm bài tập số 4
* Vào bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sự oxi hóa
I. Sự oxi hóa
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt
động cá nhân.
-Kĩ thuật : Động não , quan sát, trình
bày…..
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
HTTC : Cá nhân
- Gv: yêu cầu học sinh nhận xét các ví
dụ mà - Hs đã làm ở phần Kiểm tra bài
cũ ( - Gv lưu ở góc bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc
điểm gì chung?
- Gv: các phản ứng đó là sự oxi hóa các
chất đó.
- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với
một chất là sự oxi hóa.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
VD : Sự oxi hóa lưu huỳnh được biểu
diễn bằng PTHH
? Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra
hằng ngày?
S + O2
→
SO2
Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt
động cá nhân.
-Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm,
quan sát, trình bày…..
-HTTC: Cá nhân , nhóm
- Gv: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O
Ca(OH)2
2. 2Na + S
Na2S
3. 2Fe
2FeCl3
4. C
+ 3Cl3
+
O2
CO2
II. Phản ứng hóa hợp
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
? Hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số sản phẩm trong các phản ứng
hóa học trên?
- Gv: các phản ứng trên được gọi là
phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa
hợp là gì?
- Gv: Gọi - Hs đọc lại định nghĩa.
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có một chất
mới được tạo thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu
VD : CaO + H2O
2Na + S
→
→
Ca(OH)2
Na2S
- Gv: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg
+
?
b. ?
+ O2
c. 2H2O
ĐF
d. CaCO3
t
e. ?
+
f. Fe2O3 +
Cl2
t
MgS
t
Al2O3
H2 + O2
CaO + CO2
t
H2
CuCl2
Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
- Hs thảo luận theo nhóm
- Gv: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.
Hoạt động 3: Ứng dụng của oxi
Định hướng năng lực : Năng lực sử
dụng ngôn ngữ hóa học , năng lực viết
PTHH, năng lực hợp tác ……
- Yêu cầu - Hs quan sát tranh vẽ ứng
dụng của oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
III. Ứng dụng của oxi
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
em biết trong cuộc sống?
1. Sự hô hấp:
Oxi rất cần cho hô hấp của con người và
động thực vật( Phi công, thợ lặn…)
2. Sự đốt nhiên liệu:
Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo
nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép,
đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn
phá đá…)
3.Hoạt động luyện tập :
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
- Ứng dụng của oxi
4.Hoạt động vận dụng : - BTVN: 1, 2, 4, 5
Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV u cầu học sinh tiếp tục tìm hiểu ứng dụng của oxi trong thực tế .
- Tìm hiểu thêm về phản ứng hóa hợp .
********************************************
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
Ngày soạn:10/1/2018
Dạy :
TIẾT 40: OXIT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
3. Thái độ:
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực – Phẩm chất :
Tiếp tục rèn luyện và hình thành cho học sinh năng lực tính tốn , tự học , hợp tác
-Phẩm chất : rèn luyện cho các em phẩm chất tự học , có trách nhiệm với việc
mình làm .
II. Chuẩn bị:
1.GV : Bảng phụ, phiếu học tập
Bộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
2.HS: Chuẩn bị trước bài tập .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
- -Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm, quan sát, trình bày…..
IV. Tổ chức các hoạt động học tập :
* Tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
- Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
- Làm bài tập số 2 SGK.
* Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: I. Định nghĩa oxit
I. Định nghĩa
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt
động cá nhân.
-Kĩ thuật : Động não , thảo luận nhóm,
quan sát, trình bày…..
-HTTC: Cá nhân , nhóm
- Gv: Đưa ra một số oxit
? Em hãy nêu nhận xét của mình về
thành phần của oxit ?
- Hs : quan sát và nêu thành phần của
oxit
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
- Gv: Phát phiếu học tập
- Hs hoạt động theo nhóm
Trong các hợp chất sau hợp chất nào
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất
của hai nguyên tố trong đó có một
ngun tố là oxi.
Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
thuộc loại oxit
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,
Fe2O3, CO2, NaCl, CaO.
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
- Gv: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Cơng thức oxit
- Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của
oxit?
II. Cơng thức
Cơng thức chung: MxOy
Trong đó: M : là các NTHH
x, y là các chỉ số
Hoạt động 3: Phân loại oxit
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt
động cá nhân.
III. Phân loại
-Kĩ thuật : Động não , quan sát, trình
bày…..
-HTTC : Cá nhân
- Gv: Thơng báo có 2 loại oxit
? Em hãy cho biết ký hiệu của một số
phi kim thường gặp?
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi
kim và tương ứng với một axit.
- Hs : Nêu KHHH của một só phi kim
VD : SO3, CO2, P2O5
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit của phi
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
THẦY CƠ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CĨ TRỌN BỘ GIÁO ÁN
kim ?
- Gv: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit
axit và các axit tương ứng.
tương ứng với một bazơ
VD : CaO, MgO, Na2O
? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
- Hs : Nêu KHHH của một số kim loại
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit của kim
loại?
- Gv: Giới thiệu các bazơ tương ứng với
các oxit bazơ.
Hoạt động 4: Cách gọi tên oxit
IV. Cách gọi tên oxit
-PP : Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt
động cá nhân.
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
-Kĩ thuật : Động não , quan sát, trình
bày…..
VD : MgO : magie oxit
CaO : canxi oxit
-HTTC: Cá nhân
+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)
- Gv: Đưa cách gọi tên oxit.
Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) +
oxit
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O
VD : FeO : sắt (II) oxit
Fe2O3 : sắt (III) oxit
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế
nào?
+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)
- Gv: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại
có nhiều hóa trị.
Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)
- Gv: Giới thiệu các tiền tố
? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO,
CO2, N2O5, P2O5
VD : P2O5 : điphôtphopenta oxit
CO2 : cacbonđioxit