Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tài liệu Thuế đánh vào các hoạt động đầu có tính rủi ro và thuế tài sản doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.17 KB, 55 trang )

1
Chương 6
THUẾ ĐÁNH VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ CÓ TÍNH RỦI RO VÀ THUẾ TÀI SẢN
PGS.TS Sử Đình Thành
2
Dẫn nhập
 Đánh thuế vào sự giàu có là chủ đề có tính
chính trị .
 Chỉ có nhóm người giàu ủng hộ đánh thuế
vào các di sản – thuế đánh vào các tài sản
cho đến khi qua đời, phần lớn thì không ủng
hộ thuế này .
3
 Bài học này khám phá ảnh hưởng của đánh
thuế liên quan đến tiết kiệm: ảnh hưởng đến
chấp nhận rủi ro và ảnh hưởng đến sự giàu
có .
Dẫn nhập
4
 Domar and Musgrave (1944) phát triển mô
hình đơn giản về rủi ro đầu tư tài chính .
 Một tài sản an toàn tạo ra tiền lời thực (e.g,
nó gia tăng theo tỷ lệ lạm phát với mức chắc
chắn ) .
 Một tài sản có rủi ro tạo ra tỷ sinh lời r với
mức không chắc chắn ) .
 Tiền lời kỳ vọng là tiền lời đối với thời gian
đầu tư thành công + tiền lời đối với thời
gian đầu tư không thành công .
ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO


Mô hình đầu tư tài sản cơ bản
5
 Domar and Musgrave chỉ ra thuế đánh vào
tiền lời từ tài sản có rủi ro sẽ làm gia tăng
chấp nhận rủi ro .
 Điều này giả sử tiền lời bị đánh thuế nhưng
lỗ được giảm trừ.
 Ba dòng đầu của
Table 1
Table 1 minh chứng tình
hình này đối nhà đầu tư Sam.
ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO
Mô hình đầu tư tài sản cơ bản
Table 1
Taxation and Risk-Taking
Investment Payoff
if Win
Payoff
if Lose
Tax Rate
If Win
Tax
Deduction
if Lose
After-Tax
Winnings
After-
Tax
Loss
$100 $20 -$20 0 0 $20 -$20

$100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10
$200
$40 -$40 50% 50% $20 -$20
$200
$40 -$40 50% 0 $20 -$40
$200
$40 -$40 50–75% 50% $15 -$20
Row 1 shows the case where
there is no taxation.
Row 2 shows the case where
there is taxation, with full loss
offset. The mean and variance
are reduced.
Row 3 replicates the initial
investment in Row 1 with a
proportional tax.
7
 Sự bù đắp khoản lỗ của thuế (Tax loss offset) là ở chừng
mực nhất định người nộp thuế có thể được giảm trừ khoản
lỗ thuần trong đầu tư từ thu nhập chịu thuế của họ .
 Với sự bù đắp khoản lỗ hoàn toàn, tiền lời kỳ vọng là giống
như dòng thứ hai.
 Sam đơn giản có thể đầu tư tiền nhiều hơn vào tài sản rủi ro
để lập lại rủi ro /cơ cấu phần thưởng mà ông ta mong đợi
ban đầu . Điều này được thực hiện trong dòng 3.

Hàm ý cho chính sách thuế là quan trọng: bằng việc gia
tăng thuế đánh vào thu nhập vốn, chính phủ thể gia tăng
nguồn thu mà không giảm tình trạng của cá nhân.
ĐÁNH THUẾ VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO

Mô hình đầu tư tài sản cơ bản
8
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Sự phức tạp trong thế giới hiện thực
 Có hai phức tạp trong thế giới hiện thực đối
với mô hình đơn giản của Domar-
Musgrave:
 Bù đắp toàn bộ các khoản lỗ của thuế (Less-
than-full tax loss offset)
 Đánh thuế để tái phân phối (Redistributive
taxation)
9
 Thứ nhất, ở Mỹ, các cá nhân chỉ được phép
được giảm trừ $3,000 khoản lỗ đầu tư trong
bất kỳ năm thuế từ thu nhập chịu thuế .
 Có khoản lỗ cao hơn/ở trên và thấp hơn/ở
dưới tiền lời đầu tư .
 Khoản lỗ có thể được mang sang “carried-
forward” đối với năm thuế trong tương lai.
 Trở lại
Table 1
Table 1, cột thứ tư cho thấy xử lý
khoản lỗ và tiền lời không cân xứng.
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Sự phức tạp trong thế giới hiện thực
Table 1
Taxation and Risk-Taking
Investment Payoff
if Win
Payoff

if Lose
Tax Rate
If Win
Tax
Deduction
if Lose
After-Tax
Winnings
After-
Tax
Loss
$100 $20 -$20 0 0 $20 -$20
$100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10
$200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20
$200 $40 -$40 50% 0 $20 -$40
$200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20
Row 4 shows less-than-full tax
loss offset. In this case, there
is no tax deduction for a loss.
The expected return changes.
11
 Sam không thể đơn giản tháo gỡ chính sách
thuế chính sách bằng việc chấp nhận rủi ro
nhiều hơn – hơn là tiền lời kỳ vọng giảm
xuống .
 Không có thể tiên liệu chắc chắn: vấn đề
ảnh hưởng giới hạn đến bù đắp rủi ro sẽảnh
hưởng đến chấp nhận rủi. Đặc điểm này
giới hạn áp dụng mô hình này .
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro

Sự phức tạp trong thế giới hiện thực
12
 Thứ hai, trong hiện thực, hệ thống thuế điển
hình là lũy tiến, đánh thuế suất cao khi thu
nhập gia tăng.
 Thắng một ván lớn có thể bị đánh thuế suất
cao, trong khi thua một ván lớn thì thuế suất
thấp .
 Hãy xem xét hàng cuối cùng
Table 1
Table 1.
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Sự phức tạp trong thế giới hiện thực
Table 1
Taxation and Risk-Taking
Investment Payoff
if Win
Payoff
if Lose
Tax Rate
If Win
Tax
Deduction
if Lose
After-Tax
Winnings
After-
Tax
Loss
$100 $20 -$20 0 0 $20 -$20

$100 $20 -$20 50% 50% $10 -$10
$200 $40 -$40 50% 50% $20 -$20
$200 $40 -$40 50% 0 $20 -$40
$200 $40 -$40 50–75% 50% $15 -$20
Row 5 shows a progressive
tax system on gains. Again,
the expected return falls.
14
 Trong trường hợp này, Sam thắng ít tiền
hơn trong sự kiện tốt hơn là ông ta thua
trong sự kiện xấu, kéo theo làm hạ thấp tỷ
suất sinh lời kỳ vọng .
 Một lần nữa, tiền lời và khoản lỗ được xử lý
không cân xứng .
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Sự phức tạp trong thế giới hiện thực
15
 Minh chứng thực nghiệm về thuế đánh vào
vốn và chấp nhận rủi ro là phân tán .
 Phần giống nhau của khuôn khổ này có thể
được ứng dụng vào quyết định đầu tư ở lĩnh
vực khác – đầu tư vào vốn con người thông
qua giáo dục .
 Đầu tư vốn con người yêu cầu trả trước một
khoản tiền rất lớn với kỳ vọng thu được tỷ
suất sinh lời cao trong tương lai.
 Vì dụ, dự báo thu nhập gia tăng 7% cho mỗi
năm đào tạo .
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Ứng dụng vào đầu tư lao động

16
 Thuế thu nhập ảnh hưởng đến quyết định tích lũy
vốn con người như thế nào?
 Sử dụng khuôn khổ Domar and Musgrave, sinh lời
thuần so với đầu tư vốn con người là :
 r = W – E – OC
 Trong đó, W=tiền lương, E=chi phí giáo dục trực
tiếp, và OC=chi phí cơ hội của thời gian học ở
trường.
 Chi phí tài chính giảm trừ hoàn toàn đối với chi
phí giáo dục, đánh thuế cao => gia tăng đầu tư vốn
con người để duy trì mức sinh lợi đầu tư kỳ vọng
như đã hoạch định .
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Ứng dụng vào đầu tư lao động
17
 Tuy nhiên, trong thế giới hiện thực làm
phức tạp thêm bức tranh :
 Giáo dục cao cấp chỉ được giảm trừ một
phần đánh thuế .
 Giáo dục phổ thông không được giảm trừ .
 Hệ thống thuế mang tính lũy tiến .
Đánh thuế và chấp nhận rủi ro
Ứng dụng vào đầu tư lao động
18
ĐÁNH THUẾ VÀO TIỂN LỜI VỐN
 Nhiều tài sản sinh lời nhưng không phải dựa
vào lãi suất mà là khoản lời vốn .
 Một khoản lời vốn là chênh lệch giữa giá
mua và giá bán tài sản.

 Đây là nguồn gốc cơ bản của tiền lời của
chính sách đầu tư, như là chủ sở hữu nhà và
doanh nghiệp.
19
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
 Thuế xử lý tiền lời vốn khác nhau từ thu nhập tiền
lãi, tùy thuộc vào thời gian phát sinh tiền lời vốn.
 Đánh thuế trên số tiền dồn tích: (Taxation on
accrual) là thuế phải nộp tính theo thời gian số
tiền lời kiếm được của tài sản đó
 Bao gồm thu nhập tiền lãi hoặc cổ tức .
 Đánh thuế trên số tiền bán được (Taxation on
realization) là số thuế phải nộp trên tiền lời khi tài
sản bán được .
20
 Để minh chứng trợ cấp thuế từ trì hoãn nộp thuế
trên tài sản, lưu ý $1 được đầu tư hôm nay dẫn đến
một khoản sinh lời :
 Trong đó ☺ là thuế suất , r là tỷ suất sinh lời , T
khoản thời gian đầu tư và .
 Sự đầu tư này chỉ bị đánh thuế khi tiền lời vốn
được thực hiện tại thời gian T.
()
(
)
πτ
=− + −
11 1
r

T
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
21
 Nói cách khác, đầu tư $1 hiện tại dẫn đến sinh lời
B:
 Khi tiền lời đầu tư bị đánh thuế mỗi năm. Đánh
thuế tiền lời đầu tư nghĩa là có ít tiền dùng để tái
đầu tư theo thời gian .
()
(
)
πτ
=+− −
11 1
r
T
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
22
 Ví dụ, hãy hình dung mua một bức tranh $100:
gia tăng 10% mỗi năm trong 7 năm .
 Nếu như thuế chỉ phải nộp cho đến khi bán, đầu
tư có trị giá $195 sau 7 năm và đánh thuế 20% thì
chỉ nộp $95 tiền lời, tiền lời thuần còn lại $76.
 Nếu như đánh thuế tồn tích, tiền lời thực tế không
phải là 10%, mà là chỉ có 8%. Đầu tư đáng giá
$171 sau 7 năm, tiền lời thuần $71.
 =>Đây là sự trợ cấp thuế ngầm định đối với tiết
kiệm trong hình thức tài sản tạo ra khoản lời vốn

.
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
23
 Trợ cấp được hiện thân trong thuế đánh vào
khoản lời vốn, khó mà bốc tách ra khỏi
hàng hóa “vốn” bởi vì:
 Không có khả năng để đo lường sự tồn tích
đối với nhiều tài sản, như là nhà ở .
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
24
 Điểm xuất phát là giá mua tài sản quyết
định tiền lời vốn .
 Đối với những tài sản được chuyển sang
cho người thừa kế, điểm cơ bản này được
tiến gần đến giá thị trường cho đến khi qua
đời .
 Ví dụ, nếu như Betty mua một bức tranh
$100, nắm giữ 55 years, và bán nó trước khi
cô ta qua đời $10,000, thì cô ta nợ thuế trên
tiền lời là $9,900.
 Nếu như cô ta để bức tranh cho con cô ta, và
chúng bán bức tranh này thì không có nộp
thuế trên tiền lời vốn .
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ
25
 Luật thuế truyền thống đề cao loại trừ thuế
đánh vào tiền lời vốn đối với nhà .

 Nhiều năm, sự loại trừ này cho phép các cá
nhân không phải nộp thuế nếu như họ đưa
tiền lời đó vào mua một nhà mới .
 Thêm vào đó, có sự giảm trừ đối với khoản
tiền lời $125,000 đới với những người có độ
tuổi trên 55.
 Từ 1997 trở đi, tiền lời vốn lên đến
$500,000 từ bán nhà ở ban đầu (principal
residence) là được miễn trừ thuế.
Đánh thuế tiền lời vốn
Chính sách thuế hiện hành của Mỹ

×