Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 10 Bai tho ve tieu doi xe khong kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.82 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày giảng:
/10/2017
Tiết 47,48 .Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
Phạm Tiến Duật
I- Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm
tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong bài thơ.
- Giáo dục tinh thần hiên ngang, dũng cảm, ý chí trước khó khăn.
2. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
*- Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật
- Đặc điểm thơ của Phạm Tiến Duật qua một số sáng tác cụ thể: giầu chất hiện thực
và chàn đầy cảm hứng lãng mạn
- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm,
vẻ đẹp hiện ngang, dũng mãnh, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con
người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ
* Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại
- Phân tích được vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ
II- Chuẩn bị:
1- GV: Bài hát, hình ảnh, tư liệu lịch sử liên quan đến lịch sử dân tộc trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ
2- HS: Soạn bài, tìm hiểu một số bài hát về người lính
III- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phân tích, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận
nhóm…
III- Tổ chức giờ dạy:
1- Tổ chức: 1’
2- Kiểm tra: 10p


Đề bài: Cho biết ý nghĩa của bt “Đồng chí” của Chính Hữu? Nêu cảm nhận
của em về ba câu thơ sau:
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
Đáp án:
- Bài thơ ca ngợi tình đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ cao đẹp trong
thời kì kháng chiến chống thực dân pháp gian khổ (4,0đ)
- Tình đồng chí đã xua tan mọi khắc nghiệt của không gian, thời gian và hiểm
nguy.H/a “Đầu súng trăng treo” là sự kết hợp giữa hiện thực và lóng mạn ; người
chiến sĩ và người nghệ sĩ Tạo chất thộp , chất trữ tình - biểu tượng đẹp của thơ ca
kháng chiến (6,0đ)
3- Bài mới:
Hoạt động của HS và GV
HĐ1: Khởi động

Tg
3

Nội dung cơ bản


* Cách tiến hành:
- GV: Cho HS nghe và xem video bài hát
"Trường Sơn Đơng, Trường Sơn Tây". (Tích
hợp mơn âm nhạc).
H: Bài hát gợi cho em điều gì?
GV: Khái quát -> Liên hệ với bài thơ “bài thơ
về tiểu đội xe khơng kính”
HĐ2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản

- Mục tiêu: Đọc to, rõ ràng, nêu được những
nét cơ bản về tác giả , tác phẩm, giải thích
được một số từ khó
- Cách tiến hành:
G/v: Đọc to, rừ ràng truyền cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện giọng điệu ngang tàng
 thể hiện sự hiên ngang, bất chấp khó khăn
nguy hiểm của anh lính lái xe trường sơn.
G/v: Đọc 1 đoạn.
H/s: Đọc nối tiếp.
- G/v: Nhận xét đánh giá
GV đưa h/a tg,tp S2
Hỏi: Dựa vào chú thích* sgk Nêu hiểu biết
của em về nhà thơ Phạm Tiến Duật và Nêu
xuất xứ của văn bản?
HS HĐN nhỏ 1p, 1nhóm báo cáo, nx
G/v: nhấn mạnh: thơ ơng thường viết về thế
hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ với giọng
điệu trẻ trung sôi nổi, tinh nghịch và sâu sắc
GV giới thiệu thêm: Bài thơ nằm trong chùm
thơ được giải nhất cuộc thi thơ của báo văn
nghệ 1969
H: TP ra đời vào năm nào? Căn cứ vào
năm bài thơ được sáng tác, em hãy nêu
những hiểu biết của em về lịch sử đất nước
giai đoạn này? (Tích hợp mơn lịch sử)
- HS: Thực hiện cá nhân
- GV: cung cấp thông tin cơ bản về lịch sử đất
nước giai thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Hỏi: Bài thơ thuộc thể thơ nào?

Hs: Tự do
Hỏi: Em hiểu Bếp Hoàng Cầm? từ ‘‘tiểu
đội’’ nghĩa là gì ?
H/s trả lời – G/v chốt. S3
* HĐ 3: HDHS tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Cảm nhận nét độc đáo về những
chiếc xe khơng kính và h/a người lính lái xe.
- Cách tiến hành

8
I. Đọc và thảo luận chú
thích

* Tác giả: SGK/t132
* Văn bản: SGK/t132


Hs HĐN Lớn (3p)
H*: Nhan đề bài thơ có gì khác lạ? Vì sao
có thể nói hình ảnh những chiếc xe khơng
II. Tìm hiểu văn bản.
kính là độc đáo?
20
H/s: TL
Gv chốt: S4
Hỏi: Ngoài h/a chiếc xe ,em thấy bài thơ
nổi bật lên hình ảnh nào nữa ?
HS: Hình ảnh:
+ Những chiếc xe khơng kính
+ Những chiến sĩ lái xe.

G/v: Chúng ta lần lượt đi tìm hiểu hai hình
ảnh nổi bật trong bài thơ.
GV chiếu S5
Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả h/a những
chiếc xe?
H/s trả lời
GV ghi bảng động: Xe khơng: kính, đèn, mui.
Hỏi: lí do nào khiến chiếc xe như vậy?
HS: vì bom giật, bom rung.
1. Hình ảnh những chiếc
Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật ,
xe.
giọng điệu của tg khi viết về những chiếc
xe? Tác dụng của cách dùng đó?
H/s: Tl
GV chốt ->
Với nghệ thuật miêu tả, điệp
ngữ, liệt kê, lời thơ mang
tính khẩu ngữ tg đã khắc
họa đồn xe trần trụi, biến
Xưa nay hình ảnh những chiếc xe đi vào thơ
dạng
ca thường được mĩ lệ hố hoặc mang tính chất
tượng trưng ước lệ , hình ảnh chiếc xe trong
bài Trường Sơn Đông - Trường Sơn Tây
"Anh lên xe trời đổ cơn mưa
Cái gạt nước xua đi nỗi nhớ"
 Một chiếc xe hồn thiện có kính chắn mưa
gió, có cần gạt nước trên kính khi trời mưa.
- Cịn chiếc xe ở đây, khơng có kính, khơng

đèn, khơng mui - trần trụi có thực bởi chiến
tranh bắn phá nó - Vậy mà đi vào thơ ca của
Phạm Tiến Duật - rất gần với câu tinh nghịch
khác lạ khác người
Gợi sự tàn phá khốc liệt của
H: Qua hinh ảnh những chiếc xe đó nói lên
hiện thực chiến tranh.
tình hình chiến sự của đất nước lúc bấy giờ
như thế nào (Tích hợp lịch sử)
- HS: Thực hiện cá nhân


- GV: cung cấp kiến thức qua hình ảnh lịch sử
Hỏi: từ h/a những chiếc xe em có nhận xét
gì về tính chất của cuộc chiến tranh và hậu
quả của chiến tranh?
HS TL
GV chốt
G/v tích hợp mơi trường: Sự tàn phá của
chiến tranh là vô cùng khốc liệt, không chỉ
tốn kém về tiền của, đẩy nhân loại vào vòng
lầm than chết chóc, thương tật mà cịn ảnh
hướng lớn đến mơi trường sống của chúng ta
…mơi trường đất, khơng khí bị ô nhiễm, cây
cối bị tàn phá.......
G/v: Hình ảnh những chiếc xe khơng kính đã
làm nổi rõ hình ảnh người chiến sĩ lái xe
Trường sơn. Thiếu những phương tiện vật
chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lái xe
bộc lộ những phẩm chất cao đẹp

5
Tiết 2
HĐ 1: Khởi động
H: nhận xét gì về h/a những chiếc xe khơng
kính? H/a những chiếc xe gắn liền với h/a
nào?
30
HS TL- GV dẫn vào bài.
HĐ 2: HDHS tìm hiểu vb.
- Mục tiêu: Cảm nhận được những phẩm chất
của những người lính lái xe.
- Cách tiến hành.
2. Hình ảnh những chiến sĩ
H: Những chiến sĩ lái xe được tác giả đề
lái xe trường sơn
cập đến trên những phương diện nào?
HSHĐCN: Trả lời.
T thế; tinh thần, thái độ; tình đồng chí, đồng
đội và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
H: Ngồi trên những chiếc xe khơng kính là
a. Tư thế
những ngừời chiến sĩ lái xe, họ có tư thế
như thế nào?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: Ghi chi tiết
"Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”
H: Em hiểu thế nào là ung dung ?
HSHĐCN: Trả lời.
- Ung dung: dáng điệu, cử chỉ tỏ ra bình tĩnh,

khụng hề lo lắng hay bận rộn. Đặt vào hoàn
cảnh chiến tranh ác liệt thì tư thế này là sự
hiên ngang thể hiện lòng dũng cảm.


H*: Cái nhìn của họ có gì đặc biệt? Tại sao
lại "
nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng"em hiểu ý
nghĩa câu thơ này ntn?
HSHĐCN: Trả lời.
- Do khơng có kính chắn gió nên người lái xe
tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngồi: nhìn
đất, nhìn trời. Nhìn thẳng: cái nhìn tự tin,
khơng hề né tránh, dám nhìn vào gian khổ,
vào hi sinh.
H: T/g đã s/d NT gì?
HSHĐCN: Trả lời.
- NT: Từ láy, đảo ngữ, điệp từ
H: Khi lái những chiếc xe khơng kính các
chiến sĩ đã nhìn thấy gì ?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: ghi chi tiết
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đờng chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim, Như sa,
như ùa vào buồng lái
H: Em hiểu thế nào là như sa, như ùa vào
buồng lái? Đoạn thơ diễn tả cảm giác gì của
ngời chiến sĩ lái xe?
HSHĐCN: Trả lời.

- Câu thơ diễn tả những cảm giác khi ngồi sau
tay lái của những chiếc xe khơng kính. Đó là
cảm giác tất cả từ bụi, từ gió, rồi sao trời,
cánh chim ... như sa như ùa vào buồng lái.
Cái cảm giác mạnh và đột ngột. Câu thơ
khơng chỉ nói nên hiện thực gian khổ mà cịn
có chút thú vị của người lính: nhờ những
chiếc xe khơng kính mà các chiến sĩ như được
giao hồ, giao cảm với thiên nhiên -> chất
hiện thực nhưng cũng không kém phần lãng
mạn.
H: Nhận xét NT miêu tả trong những câu
thơ trên? Qua đó em cảm nhận được điều
gì về tư thế của những chiến sĩ lái xe ?
HSHĐCN: Trả lời.
GV chốt

- Với NT tả thực, từ láy, đảo
ngữ, điệp từ, nhân hoá cho
thấy tư thế chủ động, ung
dung, hiên ngang, trong bom
đạn vẫn ngẩng cao đầu, hồ
mình cùng thiên nhiên, vũ


HS: Chú ý khổ thơ 3,4
HSHĐCN: Trả lời.
H: Người lính đã gặp phải những gian khổ
gì khi lái những chiếc xe khơng kính?
GV: Ghi chi tiết

- Khơng có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng nhưng người già
- Khơng có kính ừ thì ớt áo
Mưa tn, mưa xối nh ngoài trời"
- Bụi và mưa; Trong những ngày nắng đờng
T.Sơn ngập trong bụi "Bụi T.Sơn nhịa trong
trời lửa"(Nguyễn Đình Thi)
H: Thế nhưng những người lính lái xe chấp
nhận hiện thực đó với thái độ ntn ? Tìm
hình ảnh thơ diễn tả điều đó ?
HSHĐCN: Trả lời.
.. ừ thì có bụi/ chả cần rửa…ha ha
ừ thì ớt áo/ cha cần thay … thôi
- Nụ cười, thái độ bất cần, không quan tâm,
chấp nhận thực tế gian khổ ở chiến trờng 1
cách bình thản.
H: N/x về NT và giọng điệu những câu thơ
nh trên? Qua đó em hình dung tinh thần,
thái độ của họ ntn trước những khó khăn,
gian khổ?
HSHĐCN: Trả lời.
Gv chốt

GV bình: Với cách lặp cấu trúc, h/ảnh gợi tả
-> thái độ của ngời chiến sĩ: dù bụi phun tóc
trắng, mặt lấm lem, ma tn xối như ngồi
trời nhưng người chiến sĩ vẫn chấp nhận thử
thách như một tất yếu, bình thản, vơ tư, dường
như những gian khổ nguy hiểm của chiến
tranh không mảy may làm ảnh hưởng đến tinh

thần của họ. Họ xem đó là một dịp thử thách
sức mạnh ý chí của mình.
HS: Đọc thầm khổ 5, 6
H: Tình đồng chí đồng đội của họ đợc thể
hiện rõ nhất qua những hình ảnh nào ?

trụ của những chiến sĩ lái
xe.
b. Tinh thần, thái độ

- NT điệp từ, lặp cấu trúc
câu, ngôn ngữ đời thường,
giọng điệu thản nhiên,
ngang tàng thể hiện thái độ
bất chấp khó khăn, coi
thường hiểm nguy, gian
khổ; tinh thần dũng cảm, sẵn
sàng vựợt qua thử thách; nét
hồn nhiên, sôi nổi, vẻ lạc
quan, yêu đời đậm chất lính.

c. Tình đồng chí, đồng đội


HSHĐCN: Trả lời.
GV: ghi chi tiết
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội.
Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi

Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
H: Em hiểu gì về mối quan hệ của họ qua
những từ ngữ "bạn bè, bắt tay qua cửa
kính, chung bát đũa nghĩa là gia đình
đấy"?
HSHĐCN: Trả lời.
- Cùng chung nhiệm vụ chiến đấu, cùng chịu
đựng nguy hiểm, khó khăn, đồn kết, tâm hồn
cởi mở thân thiện
H: Điệp ngữ “ lại đi, lại đi” cho em biết
mục đích chính của các chiến sĩ lái xe là gì?
HSHĐCN? Qua đó em thấy nét đẹp nào
trong tình đồng đội của họ?
HSHĐCN: Trả lời.
GV chốt
H: Theo dõi khổ thơ cuối có sự đối lập giữa
cái khơng và cái có. Hãy cho biết sự đối lập
này?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: ghi chi tiết
"Không có kính…
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim"
+ Khơng: của xe.
+ Có: của con ngời - trái tim.
H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh "một
trái tim" trong câu kết? Tác giả sử dụng
nghệ thuật gì? Khổ thơ cuối giúp em hiểu
thêm điều gì về phẩm chất cao đẹp của

người chiến sĩ lái xe?
HS: HĐ nhóm- 3’ (KT động não)- Báo cáo
KQ'
GV: NX, KL
- NT: Kêt cấu đối lập, hình ảnh hoán dụ
GV: Sự đối lập giữa hai phơng diện vật chất
và tinh thần. Chiếc xe dù có bị hư hỏng vẫn

- Tình đồng chí, đồng đội
gắn bó, thân mật, keo sơn,
cảm động u thương như
trong một gia đình.
d. Ý chí chiến đấu

- Với kết cấu đối lập, hình
ảnh hốn dụ thể hiện quyết
tâm cao độ, niềm tin sắt đá,
ý chí chiến đấu vì miền Nam


băng ra chiến trờng. Bởi vì trong xe có những
con người mang trái tim yêu thương và căm
giận, trái tim sục sơi chiến đấu. Trái tim lí
tưởng chính là ngọn đuốc soi đường cho sự
nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nớc.
Câu thơ vang lên nh một lời thề, gian khổ
của cuộc chiến đấu khơng ngăn đợc ý chí
quyết tâm của người lính vì miền Nam ruột
thịt. Họ có lý tưởng sống cao đẹp, có lịng u

nước nồng nàn, mang tầm vóc thời đại. Họ
chính là đại diện của một dân tộc kiên cường,
bất khuất.
GV: HD HS xây dựng sơ đồ tư duy

thân yêu

5
H* : qua việc pt em hãy cho biết ý nghĩa
của văn bản?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: khái quát theo chuẩn kiến thức: Bài thơ
ca ngợi người chiến sĩ lái xe trường sơn, dũng
cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến
thắng.
HĐ3: Hướng dẫn rút ra ghi nhớ
Mục tiêu: Trình bày được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật văn bản.
Cách tiến hành
H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ giọng
điệu bài thơ?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: Chốt theo ghi nhớ
H: Qua các NT kể trên tác giả muốn gửi tới
người đọc nội dung gì?
HSHĐCN: Trả lời.
GV: chốt.
Ca ngợi những người chiến sĩ lái xe, hiên

III. Ghi nhớ. ( sgk 133)

- ND
- NT


ngang dũng cảm tất cả vì giải phóng miền
Nam
2
H/s: Đọc ghi nhớ.
H*: Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh người
lính trong bài thơ như thế nào?
HSHĐCN: Trả lời.
GV bổ sung: Thế hệ trẻ VN thời đánh Mĩ, là
một thế hệ thanh niên anh hùng, sống đẹp, họ
ý thức sâu sắc về trách nhiệm của tuổi trẻ
trước vận mệnh đất nước, trong gian khổ hi
sinh vẫn phơi phới niềm tin.
HĐ4: HDHS Luyện tập
* Mục tiêu: Thuộc lòng bài thơ. Cảm nhận
được cảm giác của người lính khi ngồi trong
IV- Luyện tập
xe qua khổ thơ T2
* Cách tiến hành:
- GV: HD
- HS: Thực hiện ở nhà.
4- Củng cố 4’
H: So sánh h/ả người lính trong bài thơ này với bài thơ “đồng chí”?(Giống và
khác nhau)
- HS: Thực hiện cá nhân
- GV: + G: nét dẹp chung của người lính cụ Hồ…

+ K: ở bài “ĐC” những người nơng dân mặc áo lính giản dị, chân thành chất
phác. ở bài này t/g’ mtả những c/ sĩ trẻ hồn nhiên hóm hỉnh, tươi tắn trẻ trung
- HS: Đọc
- GV: Khái quát
5- HDHT 2’ : - Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ
- Chuẩn bị: “ Tổng kết từ vựng” theo nội dung câu hỏi trong SGK
__________________________________________________________



×