Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Ngu Phap Chi Tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.42 KB, 16 trang )

I.Câu trực tiếp và gián tiếp :
1.Với câu trần thuật : S + said (that) S +V(lïi mét th× vỊ qu¸ khø)...
ex.She said : “I am a student”. She said that She was a student
2.Víi c©u Yes/No Question: S +asked + O if/whether S+ V lùi một thì về quá khø )
ex. She said to me : “can you speak English fluently?”
She asked me if I could speak English fluently.
3.Víi c©u mƯnh lƯnh :
S + asked/told +O +(not) + to +V(inf)...
ex. “Don’t make noise here”,Lan said to Hoa.
Lan asked Hoa not to make noise there.
4. Víi c©u hái Wh – Questions :
S + asked + O + Wh + S + V(lùi một thì về quá khứ).
ex. Where do you live?” She said to me.
She asked me Where I lived.
 Note: cách chuyển một số trạng từ từ câu trực tiÕp sang gi¸n tiÕp:
Direct speech
Indirect speech
now
then/ at once/ immediately.
ago
before
today
that day
yesterday
the day before/ the previous
day
tomorrow
the next day/ the following
day.
last night/ week/ month... the privious day/ week...
II.Câu chủ động và bị động:


1.Với thì hiện tại đơn : S + V(hiện tại đơn) + O + ...
S + am/is/are +PP +.....
ex. I / buy/ a new house/ today.

by + O

A new house/ is / bought/ today / by me.
2.Với thì quá khứ đơn : S + V(qua khứ đơn) + O + ...
S + was/were +PP +.....
ex. Lan / bought/ a new dress / yesterday.

by +O

A new dress / was/ bought / yesterday / by Lan.
3. Với thì hiện tại tiếp diễn : S + am/is/are + Ving + O + ......
S + am/is/are + being + PP + ......+ by + O
ex. Lan / is writing / a letter / at 9 O’clock last night.
A letter / is being written / at 9 Oclock last night / by Lan.
4. Với thì quá khø tiÕp diÔn :S + was/were + Ving + O +....
S + was/were being + PP +......by + O
ex. She / was doing / her homework / at 5 O’clock yesterday.
Her homework / was being done / at 5 O’clock yesterday by her.
5. Với thì hiện tại hoàn thành : S + has/ have + PP + O +........
S + has/have + been + PP +...........by + O
ex. Nam / has bought / a new house / since 1990.
A new house / has been bought / since 1990 / by Nam.
6.Víi ®éng tõ khut thiÕu (Model Verbs):can/could/should/may/might/have to/has to/had to/used to/ought
to/must/ be going to...+ V(inf)
S +MD + V(inf) + O +....
S + MD +be + PP +... +by +O

ex. Lan/ can/ buy /a new book /today.
A new book /can/ be /bought/ today /by Lan
7.Với dạng nhờ bảo:
7.1 Với động từ (to) Have :
Active: S + have + O1(ngêi) + V(inf) + O2(vËt)+ ...


Passive : S + have + O2(vËt) + PP.+... by + O1(ngêi).
ex. I had/ him/ repair/ my bicycle/ yesterday.
I had/ my bicycle/ rapaired/yesterday/ by him
7.2 Với đông từ (to) get :
Active: S + get + O1(ngêi) + to + V(inf) + O2(vËt)+ ...
Passive : S + get + O2(vËt) + PP + .......by + O1(ngêi).
ex. I get/ her/ to make/ some coffee.
I get/ some coffee/ made/ by her.

*Note:
S
I
You
He
She

O
me
you
him
her

TTSH

my
your
his
her

S
It
We
They

O
it
us
them

TTSH
its
our
their

III.Thì hiện tại hoµn thµnh :(+) S + has/have + PP...
(He/She/It/Peter...+has +PP . I/You/We/They/Peter and Mary...+have +PP)
(-) S + hasn’t/haven’t + PP...
(?) Has/Have + S +PP ... ?
Yes, S + has/have . No, hasn’t/haven’t.
*DÊu hiƯu nhËn biÕt : since/for/yet/already/just/ever.
Since + ®iĨm thêi gian. For + khoảng thời gian
IV.Thì quá khứ tiếp diễn : (+) S + was/were + Ving
( -) S + wasn’t/weren’t + Ving.
(?) Was/were + S + Ving?

Yes, S +was/were .
No, S + wasnt/werent
*Uses : 1. Diễn tả hành động và sự việc dang sảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. ex. I was
watching T.V at 9 Oclock last night
2. Diễn tả hành động và sự việc đang sảy ra (động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn), thì một hành động khác sảy
đến(động từ chia ở thì quá khứ đơn) trong quá khứ. ex. When I was doing my homework, Nam came.
3. DiƠn t¶ hai hay nhiều hành động xảy ra tại một thời điểm trong qu¸ khø.
ex. While They were listening to music, I was watching T.V.
V.1.Do/Would you mind + Ving...? ex.Would you mind taking some photos ?
2. Do you mind if S + V(hiện tại đơn) ? ex. Do you mind if I take some photos ?
3. Would you mind if S + V(quá khứ đơn) ?
ex. Would you mind if I took some photos?
VI.in order to/ So as to + V(inf)....Để mà.
Ex.I always keep the window open in order to/ so as to let fresh air in.
VII. S + be + adj + enough to + V(inf)...
Ex. He isn’t old enough to drive a car.
VIII .§éng tõ khuyÕt thiÕu(Model Verbs) :Can,(Can’t) Could(couldn’t), Should(shouldn’t), May, Might,
Ought to(=Should),Must(Mustn’t)....
Form : (+) S +M.V + V(inf)...
(-) S + M.V +not + V(inf)
(?) M.V + S + V(inf)...?
Yes, S + M.V./ No, S + M.V+not.
IX. S + used to + V(inf)...Diễn tả thói quen thờng làm trong qu¸ khø.
Ex. I used to live in the country.
* S + get used to + Ving....DiƠn t¶ thãi quen ë hiện tại.
X. The same as (giống với) >< different from(khác víi).
Ex. The bag on the left is the same as the bag on the right.
Lipton tea is different from Dilmah tea.
XI. Always dùng với các thì tiếp diễn để diễn tả sự việc sảy ra thờng xuyên với sự việc không hài lòng, hay than
phiền.

Ex. Hes always going to school late.
XII. I.Thì quá khứ đơn( past simple tense)
1.Form : (+) S + V ed (Vcó quy tắc)
V(quá khứ đơn) (Vbqt)


(-) S + didn’t + V(inf)
(?) Did + S + V(inf) ?
Yes, S + did ./ No, S + didn’t.
2.DÊu hiệu nhận biết : Trong câu thờng có các trạng từ nh : Yesterday(ngày hôm qua)Last(trớc), Ago(trớc
đây).
*Note: Thì quá khứ ®¬n víi ®éng tõ to(be)
(+) S + was/were...
(-) S + wasn’t/weren’t...
(?) was/were + S...? Yes, S + was/were.
No, S +wasn’t/weren’t
Note: I/he/she/it...was. You/we/they...+ were.
XIII.Thì hiện tại đơn ( Present simple tense)
1.Form : (+) S + V(s,es)
(ta chØ thªm s,es khi chđ ngữ là: He, She, It...
(-) S (He,She,It...)+doesnt +V(inf).
S (I,You,We,They...)+dont+V(inf).
(?) Does + S(He,She,It...)+ V(inf) ?
Yes, S + does./ No, S + doesn’t.
Do + S (I,You,We,They...)+ V(inf) ?
Yes, S + do./ No, S + don’t.
2.DÊu hiƯu nhËn biÕt :Trong c©u thêng cã các trạng từ nh :Always, usually, sometimes, often, never,
everyday, today...
.XIV.Thì hiƯn t¹i tiÕp diƠn :
1.Form :(+) S + am/is/are + Ving.

(-) S + am not/isn’t/aren’t + Ving.
(?) Am/is/are + S + Ving?
Yes, S + Am/is/are. No, S + am not/isn’t/aren’t.
2.DÊu hiệu nhận biết : Trong câu thờng có các trạng từ nh:Now (bây giờ)At the moment(lúc này), At
present(hiện tại).
XV.Too, So, Either, Neither.
1. Too, So dùng trong câu khẳng định.Ex. I like fish and my aunt does, too.
-I like fish and So does my aunt.
Form: S + auxi, too. So auxi + S.
2. Either, Neither dùng trong câu phủ định.
ex. I dont like fish and my friends dont, either.(Trợ động từ trớc either ở dạng phủ định).
I dont like fish and neither do friends.
Form: S + auxi either.
Neither auxi + S.(do từ neither mang ý nghĩa phủ định nên trợ động từ ở dạng
khẳng định).
XVI. S + like/dislike/enjoy/ hate/ stop/love...+Ving.
She likes playing soccer.
XVII.-S + prefer + Ving+ to + Ving...
ex. She prefers playing badminton to playing volleyball.
-S + prefer + N1+ to + N2...
ex. I prefer chicken to beef.
XVIII.Why(v× sao) ► Because(bëi v×)
ex.Why did you go to bed late?
Because I had to do my homework.
XIX.- A few(mét Ýt) + N(sè nhiÒu ®Õm dỵc)
There are a few students in the class.
- A little(it) + N(không đếm đợc).
ex.I have a little money.
- A lot of /lots of + N(số nhiều/không đếm đợc).
-ex.Lan has a lot of books of English.

XX. S +would like + to + V(inf). (dùng để đa ra lời mời lịch sù.)
S’d like
ex. I’d like to go to the school.
XXI. C©u íc mn cho hiƯn t¹i : S + Wish(es) (that) + S + V(quá khứ đơn)
I wish that Nam worked harder.
*Note : Với động từ (to) be thì Were dùng cho tất cả các ngôi.
XXII. Câu điều kiện loại một ( có thể xảy ra ở hiện tại)
If S + V(hiện tại đơn) , S + will + V(inf).
ex. If I have much time, I will visit my grandmather in the country.
Note: Cả hai vế có thể chia ở thì hiện tại đơn.


XXIII. Câu điều kiện loại hai (không thể xảy ra ở hiện tại).
If S + V(quá khứ đơn), S + would/could/should/might + V(inf).
ex. If I worked hard, I would pass the exam.
*Note : Với động từ (to) be thì Were dùng cho tất cả các ngôi.
XXIV. Cấu trúc Suggest: S + suggest + Ving.
S + suggest that + S + should + V(inf).
ex. I suggest taking some photos.
I suggest that we should take some photos.
XXV. Dạng câu hỏi đuôi (Tag – Questions).
Mét sè vÝ dơ sau gióp cho c¸c em biết cách thành lập câu hỏi đuôi:
1. Lets go to London next week, shall we?(phần câu hỏi đuôi của Lets + V(inf)...lµ shall we?
2. You shouldn’t have told me, should you?
3. Jim hasn’t been waiting long, has he?
4. You won’t tell anyone about this, will you?
5. You’re not doing what I told you, are you?
6. Lan worked in this facrory, didn’t you?
7. George can’t drive a car, can he?
8. You’ve got to leave now, haven’t you?

 C©u mƯnh lƯnh :
- Có phần đuôi là wont you? và diễn tả lời mời.
ex. Take your seat, wont you?
- Có phần đuôi là will you? và diễn tả lời yêu cầu :
- Open the door, will you?
Phần đuôi của I am là arent I?.
XXVI. Đại từ quan hệ : Who / Whom / Which / That / Whose.
1.Who :Thay thÕ cho tõ cụm từ chỉ nghời và làm chủ ngữ trong câu.
ex.I saw the woman.She wrote the book.
S(ngêi)
I saw the woman Who wrote the book.
*note : boy(cËu con trai). Girl(con g¸i). People(mäi nghời).man(men){đàn ông}. Woman(Women)(đàn bà).
2.Whom: Thay thế cho từ cụm từ chỉ ngời và làm tân ngữ trong câu:
ex. I know the man. You want to meet him.
O(ngêi)
I know the man who you want to meet.
3.Which (làm chủ ngữ): Thay thế cho từ cụm từ chỉ vật và làm chủ ngữ trong c©u.
ex.The pencil is mine. The pencil is on the dest.
S(vËt)
The pencil Which is on the dest is mine.
4.Which (lµm tân ngữ): Thay thế cho từ cụm từ chỉ vật và làm tân ngữ trong câu.
ex.The dress is beautiful. She is wearing that dress.
O(vËt)
The dress Which She is wearing is beautiful.
5. Whose + N:
ex. The girl is my sister. You took the girl’s picture.
The girl whose picture you took is my sister.
 Mét sè trêng hỵp chØ dïng That :
- Sau một số tính từ ở dạng so sánh tuyệt ®èi :
- Sau all / any / only / it is.

XXVII. Tr¹ng tõ quan hƯ : Where / When:
1. Where : thay cho từ, cum từ chỉ địa điểm, nơi chèn.
ex. I never forget the village. I was born there.
I never forget the village where I was born.
2 When : thay cho tõ côm tõ chØ thêi gian.
ex. Monday is the day. We will come then.
Monday is the day when we will com.
XXVIII.+ Although/ though/ even though + Clause (mỈc dï).
ex. Although it rained a lot, they enjoyed themselves.
+ in spite of/ despite + N (mỈc dï).
in spite of the rain, they enjoyed themselves.
XXIX. Let + O + V(inf)....dïng ®Ĩ ®a ra lêi ®Ị nghÞ...
ex. Let’s go to the Zoo.
XXXX. So + adj/adv + That + Clause (quá..... đến nỗi)
ex. The weather is so bad that I have to stay at home.
He spoke so fast that I didn’t understand him.
XXXXI. Such+(a/an) + adj + N + that + Clause
ex. She is such a beautyful girl that everybody admires her.


It was such hot tea that I could’nt drink it.
XXXXII. Too + adj/ adv + (for + someone)+ to (qu¸ đến nỗi ........không thể)
ex. It is too young for him to go to school.
She ran too slowly to catch the train.
XXXXIII. Câu so sánh :
1. câu so sánh hơn:
a. với tÝnh tõ ng¾n : adj + er+than...
b. víi tÝnh tõ dài : more + adj + than...
2. câu so sánh hơn nhất :
a. với tính từ ngắn : the + adj + est.

b. víi tÝnh tõ dµi : the most + adj.
Trọng Âm
1. Trọng âm rơi vào gốc từ
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable
em'ploy - em'ployment
‘popular - un’popular
Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:
‘tion’: pre’vention, ‘nation
‘sion’: in’vasion, dis’cussion
‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical
‘ance’: im’portance, ‘distance
‘ious’: in’dustrious, vic’torious
Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.
Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:
‘ate’: ‘decorate, con’solidate
‘ary’: ‘dictionary, i’maginary
4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …
Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick..
Viết Lại Câu
1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city centre. (Cô ấy mất 3 tiếng
để đi vào trung tâm thành phố)
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?= Are you aware of the grammar structure? (Bạn cóhiểu cấu
trúc ngữ pháp không?)
3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = tobe fond of Ving
VD: She likes politics = She is interested in politics (Cơ ấy thích hoạt động chính trị)
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg (Anh ấy không thể
di chuyển vì chân đã bị gãy)
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age, she can compute very
fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính rất nhanh)
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel (Chúng tôi đã thành
công trong việc đào than nến kênh Panama)


7. Cấu trúc có Too/So/Enough
+) ….. too + adj (for sb) to do sth : quá để làm gì
VD: My father is too old to drive (Bố tôi quá già để lái xe)
+) so + adj + that Clause = It is such a/ an N that … : quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her. (Cô ấy
qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)
+) Adj/Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: - This car is enough safe for him to drive (Chiếc xe đủ an toàn cho anh ấy lái)
- The policeman ran quickly enough to catch the robber (Cảnh sát chạy thật nhanh đủ để bắt được tên trộm)
8. Cấu trúc có Prefer
+) Prefer sb to do sth = Would rather sb V_past sth: thích, muốn ai làm gì (cầu khẩn)
VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here (Tơi thích bạn (khơng) hút thuốc ở

đây)
+) Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth better than sth/doing sth:
thích làm gì hơn làm gì
VD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out (Cơ ấy thích ở nhà hơn là
ra ngồi)
9. Can = tobe able to = tobe possible
10. +) Harly + had +S + V(P2) when S + V_past: ngay sau khi … thì …
+) No sooner + had +S + V(P2) than S + V_past
VD: As soon as I left the house, he appeared (Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)
Harly had I left the house when he appeared
No sooner had I left the house than he appeared
11. +) Not ……….. any more : không còn nữa
+) No longer + dạng đảo ngữ S = no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore (Tơi khơng cịn sống ở nơng thơn nữa)
No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside
12. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me (Tôi không nghĩ cô ấy yêu tôi)
At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)
13. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth : khơng đáng, vơ ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early (Thật vơ ích khi gọi anh ta dậy sớm)
There is no point in making him getting early
14. It seems that = It appears that = It is likely that = It look as if/ as though: dường như rằng
VD: It seems that he will come late = It appears that / It is likely that he will come late
= He is likely to come late = It look as if he will come late (Dường như anh ta sẽ đến muộn)
15. Not………until ……..: không cho tới khi
16. Need to V = tobe necessary (for sb) to V: cần làm gì
VD: You don’t need to send her message (Bạn không cần gửi tin nhắn cho cô ấy)
It’s not necessary for you to send her message
17. Although + clause = In spite of + Nound/gerund = Despite + Nound/gerund: mặc dù …
18. S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: quen với làm gì

VD: Nana often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with
difficulties (Nana đã quen khóc khi cơ ấy gặp phải khó khăn)
19. This is the first time + S + have + V(P2) = S+be + not used to + Ving/N: không quen làm gì
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I was not used to seeing
so many people crying at the end of the movie. ( Đây là lần đầu tiên tơi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc
kết thúc phim = Tơi khơng quen nhìn nhiều người khóc đến thế khi hết phim)
20. S + V + O = S + find + it (unreal objective _ Tân ngữ ko xác định) + adj + to + V
21. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: trách nhiệm của ai phải làm gì
22. S + be + V(P2) + to + V = S + be + supposed to do sth: đã dự định làm gì
23. +) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + V(P2): không nên làm gì
+) Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth
24. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth: cho phép ai làm gì
VD: My boss let him be on leave for wedding = My boss allow him to be on leave for wedding. (Sếp của tôi
cho phép anh ta rời tiệc cưới)


25. S + once + V_past = S + would to + do sth.
26. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.
27. +) S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination = She studies hard to pass the final
examination. (Cô ấy đã học chăm chỉ vì cơ ấy muốn vượt qua kì kiểm tra)
+) Because + clause = Because of + noun/gerund
VD: Because she is absent her from school … = Because of her absence from school … (Bởi vì cơ ấy vắng mặt
ở trường nên …)
28. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … vì vậy …
29. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
30. S + V + and + S + V = S + V + both … and: … và …
31. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … khơng chỉ … mà cịn …
VD: He translated fast and correctly = He translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ
nhanh mà cịn chính xác)

32. S1 + simple present + and+ S2 + simple futher =If + S1 + simple present + S2 + simple futher.
33. S1 + didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
34. Various facts given = Mệnh đề IF thể hiện điều trái ngược thực tế.
35. S1 + V1 + if + S2 + V2 (phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
36. S + V + O = S + be + noun + when/where/whom/which + adj clause
37. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth: lo sợ điều gì
38. Why don’t you do sth? = In my opinion = Let’s + V = S + advise = S + suggest + that + S + present
subjunctive: gợi ý làm gì
39. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: nhờ, bảo ai đó làm gì
VD: She gets him to spend more time with her = She have him spend more time with her (Cô ấy bảo anh ấy
dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy)
40. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = bảo ai đó làm gì
VD: Police asked him to identify the other man in the next room = Police have him identify the other man in
the next room (Cảnh sát bảo anh ta nhận diện người đàn ơng ở phịng bên cạnh)
41. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.The teacher have students laern by heart this poem
(Cô giáo yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)
42. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: muốn ai làm gì
VD: I want her to lend me = I have her lend me. (Tôi muốn cô ấy cho tôi mượn)
43. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care = She is always careless about her words. (Cô ấy luôn luôn nói chẳng quan tâm)
44. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future = Study is necessary to get a good life in the
future (Học tập là cần thiết nếu bạn muốn có 1 tương lai tốt đẹp trong tương lai)
1. S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at Mathematics = My students study Mathematics well (Học inh của tôi học
tiếng anh rất tốt)
2. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow (Tơi nhớ có 1
bài kiểm tra toán sáng mai)

3. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film = What an interesting film (Thật là một bộ phim thú vị!)
4. S + V + adv = How + adj + S + be …
VD: She washes clothes quickly = How quick she is to wash clothes (Cô ấy giặt quần áo thật nhanh)
5. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
6. S + V = S + be + ed-adj
Cách Dùng Enough , Too...To , So...That , Such...That
1. Cấu trúc So…that (quá .......đến nỗi)
1.1. S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)


- The girl is so beautiful that every one likes her. (Cơ gái đó xinh q đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
1.2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong
lớp đều nhìn cơ ấy)
1. 3/ S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh
ta.)
Cấu trúc So….that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
1.4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cơ ấy có nhiều mũ đến nỗi
cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
1.5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà
anh ấy cảm thấy khó chịu)
1.6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:

- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Ví dụ:
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngơi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tơi đều ở được
trong đó.)
- She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cơ ấy có chiếc máy tính
tốt đến nỗi cơ ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
2. Cấu trúc such…………. That.
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
(Với danh từ không đếm được thì chúng mình khơng dùng a/ an nhé)
Câu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such ...that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai
cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:
Ví dụ:
- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng u q cơ ấy)
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất
nhiều thời gian mới làm xong.)
3. Cấu trúc với too (Quá để làm gì)
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
S + V + too + adv + (for somebody) + to + V
Ví dụ:
- The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
- He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
4. Cấu trúc với Enough: đủ….để có thể làm gì
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau
(Enough đứng sau tính từ và trạng từ.)
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V
Ví dụ:
- She is old enough to understand the story. (Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.)
- The boy is strong enough to lift the vase. (Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên)

Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Ví dụ:
- I have enough money to buy this house. (Tơi có đủ tiền để mua căn nhà này)
- There has enough time for us to do the exercise. (Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập)
- They have enough rooms to stay. (Họ có đủ phịng để ở)


MẸO GHI NHỚ TỪ TRONG TIẾNG ANH
* Các nguyên âm trong tiếng anh:
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
^^
* Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
^^
* Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m, in August, in 2012
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
^^
* NEWS ( North, East, West, South)
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
^^
* Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP”

- OSASCOMP -> Ơng Sáu Ăn Súp Cua Ơng Mập Phì
- OSASCOMP -> Ơng Sáu Ăn Súp Cua Ơng Mập Phì
- OSASCOMP -> Ơng Sáu Ăn Súp Cua Ơng Mập Phì
^^
* FAMILY -> Father And Mother, I Love You
^^
* Blackboard (n): cái bảng đen
- Bà lão ăn củ khoai bỏ ơng ăn rau dền ^^
* Nếu có ý định du lịch, thì hãy đến nước Ý hoặc Hà Lan, rất hiếu khách và thân thiện ^^
- ITALY -> I Trust And Love You - Tôi tin tưởng và yêu bạn ^^
- HOLLAND -> Hope Our Love Lasts And Never Dies - Hi vọng tình yêu của chúng ta là mãi mãi và bât tử ^^

I. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI “WISH”


a) Future wish: Thể hiện một mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm gì.

S* + wish + (that) + S* + could + V(nguyên)
would + V(nguyên)
were + Ving


“S” có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex:
1. We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.)
2. I wish that you would stop saying that. (You probably won’t stop.)
3. She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.)
b) present wish: Thể hiện một mong ước thay đổi một việc gì đó ởtình trạng hiện tại


S* + wish + (that) + S* + V(qkđ)
Ex:
1.
2.
3.
c) past

I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.)
We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.)
They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class).
wish: Thể hiện sự nuối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

S* + wish + (that) + S* +

had + V(PII)
could have + V(PII)

Ex:
1. I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.)
2. She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.)
3. We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.)
II. CÂU ĐIỀU KIỆN
 Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions) (Type I, Type O)
Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(hiện tại đơn)
S + V (tương lai đơn)
(hiện tại đơn)
Thể mệnh lệnh

1. If you go to the drug store, buy me a soft drink.
2. If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
3. If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động
từ should. Nghĩa gần như khơng khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là
trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện.
 Điều kiện khơng có thật ở hiện tại (present-unreal conditions) (TypeII)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + V(quá khứ đơn)
S + would/should/could/might + V(nguyên)
(bewere)
1. If I had the money, I would buy a motorcycle.
2. If John were here, he could fix the plumbing.
 Điều kiện khơng có thật ở quá khứ (past-unreal conditions) (Type III)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính
If + S + had + V(PII)
S + would/should/could/might + have + V(PII)
1. If I had known you were sick, I would have made you some soup.


Ở đây, câu có nghĩa là tơi đã khơng biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh)
2. If you had been here yesterday, you could have seen Pam.
Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã khơng có mặt ở đây ngày hơm qua.
 Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở q khứ, chứ không phải ở hiện tại.
Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện.
Chú ý các trường hợp đặc biệt sau.
Loại 1: Should
1. If you should get me a letter from Greece, give me a call.

2. Should you get me a letter from Greece, give me a call.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hốn đổi vị trí.
Loại 2: were
1. If you were taller, you could reach the light.
2. Were you taller, you could reach the light.
Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you.
Loại 3: had
1. If I had agreed, Jim would have married me.
2. Had I agreed, Jim would have married me.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I.
Trong cả 3 loại này, nghĩa khơng thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, hốn vị được xem là tương đối trịnh trọng.
Unless, có nghĩa tương tự như if… not, cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện. Hai câu sau có nghĩa
tương tự:
1. If it doesn’t rain, we’ll go to the lake.
= Unless it rains, we’ll go to the lake.
III. CÂU BỊ ĐỘNG
 Công thức chung: S + (tobe) + V(PII)
 Quy tắc chuyển đổi
1. Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
2. tobe được chia theo thì của động từ ở câu chủ động.
3. Chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước nó.

S

O

S
by O
Ex: He ate a cake.


V
TOBE + V(PII)
A cake was eaten by
him

*Chú ý:
Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động khơng có túc từ.
Ex: The plane landed 1 hour ago.
Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kì túc từ nào xuống làm
chủ từ cũng được.
Ex: He gave me a present. I was given a present by him = A present was given to me by him.
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu chủ động

S + tobe + V(PII) + (adv. of place) + by O + (adv. of time)
S + tobe + (adv. of manner) + V(PII) + by O
 Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn
 Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian
 Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách
Bỏ BY + O trong câu bị động khi nó có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan trọng.
Ex: People speak English in many countries in the world. English is spoken in many countries in the
world.
Không được tách hoặc bỏ các phần tử của cụm động từ. (look up, take off, …) khi chuyển sang câu bị động.
Ex: Dung looked after my son yesterday. My son was looked after by Dung yesterday.


Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu không TO) khi chuyển sang
câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển thành nguyên mẫu có to.
Ex: My father made me do that work.
I was made to do that work by my father.
 Thể bị động với các thì thơng dụng

Hiện tại đơn
S + am/is/are + V(PII) + (by + O)
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + being + V(PII) + (by + O)
Hiện tại hoàn thành
S + has / have been + V(PII) + (by + O)
Quá khứ đơn
S + was / were + V(PII) + (by + O)
Quá khứ tiếp diễn
S + was / were + being + V(PII) + (by + O)
Quá khứ hoàn thành
S + had + been + V(PII) + (by + O)
Tương lai đơn
S + will / shall + be + V(PII) + (by + O)
Tương lai hoàn thành
S + will / shall + have been + V(PII) + (by + O)
 Thể bị động sau động từ có (V-ing)
……being + V(PII)….
 Thể bị động với động từ khuyết thiếu (modal verbs: can, could, must…)
S + modal + be + V(PII)….
 Các dạng câu bị động đặc biệt
Mẫu 1: Người ta nói rằng …
Câu chủ động
S
V
THAT-CLAUSE



Câu bị động

IT
TOBE + V(PII)
THAT-CLAUSE
Giải thích:
 V: là những động từ chỉ quan điểm như: SAY, THINK, BELIEVE, KNOW, EXPECT, CONSIDER,
RUMOUR….
 S: thường là những từ như: PEOPLE, THEY, SOMEONE…
 TOBE phụ thuộc vào thì của câu chủ động.
Ex: People say that he is a good doctor.
It is said that he is a good
Mẫu 2:
Câu chủ động
Sa
Va
THAT
Sb
Vb
Ob



TO +
Vb(nguyên
Câu bị
TOBE +
)…
Sb
Ob
động
Va(PII)

TO +
HAVE +
Vb(PII)…
Giải thích:
1. Nếu Vb là hiện tại hoặc tương lai: TO + Vb(nguyên)…
Ex: People believe that she does that work very carefully.
She is believed to do that work very carefully.
2. Nếu Vb là quá khứ hoặc hoàn thành: TO + HAVE + Vb(PII)…
Ex: They think that he stole that bicycle yesterday.
He is thought to have stolen that bicycle yesterday.
Mẫu 3: Thể truyền khiếm.
Câu chủ
have
V (nguyên)
động
S
get
O (person)
to–
O (thing)
V(nguyên )

have
Câu bị động
S
O (thing)
V(PII)
by + O (person)
get
Ex1: My parents are going to have my brother wash the clothes tomorrow.


My parents are going to have the clothes wash by my brother
tomorrow
I got the floor cleaned by him
Ex2: I got him to clean the floor yesterday.
yesterday.


IV. CÂU GIÁN TIẾP
1. Câu yêu cầu/ đề nghị/ mời/ lời khuyên: S + asked/ told/ warned/ invited/ ordered…+ O + (not) + to + V …..
Ex: 1. The teacher said to us ,”Don’t make so much noise.”
The teacher asked us not to make so much noise.
2.Mr. Green said, “Would you like to have dinner with me tonight ,Bill?”
Mr Green invited Bill to have dinner with him that night.
3. Câu kể:

S + said +(that) + S + V(*)
…………………….

Ex: “I will go to Hue this summer”.
3. Câu hỏi Yes/ No/ Wh:

He said (that) he would go to Hue that summer.

S + asked + (O)
+ if/ whether + S + V(*)
………
wanted to know
wh-word
wondered

Ex: 1. “Do you like fish?’ He asked me if I liked fish.
2. “What is your name?” She asked me what my name was.
* Một số thay đổi trong lời nói gián tiếp: (will -> would; can -> could; may -> might; must -> had to; is,
am ->was; now then; tomorrow/ next
the next/ the following; ago before; yesterday
the day
before; here there; tonight that night; this
that; these
those; last….
the….before).
V. MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH QUAN TRỌNG .
1. S + tobe (not) + Adj + enough + to + V(nguyên)…….. (đủ/ không đủ …..để làm gì)
= S + tobe + too + Adj + to + V(nguyên)………….(quá…….. để làm gì)
Ex: He is not tall enough to play volleyball well. = He is too short to play volleyball well.
(anh ấy không đủ cao để chơi bong chuyền tốt) = ( anh ấy quá thấp để chơi bóng chuyền tốt)
2. ….prefer doing st to doing st…. = ….would rather do st than do st…..( thích làm gì hơn làm gì)
Ex: He prefers playing soccer to watching TV. = He would rather play soccer than watch TV.
(anh ấy thích đá bong hơn xem ti vi).
Khác với …..would rather S.O did st….( thích ai đó làm gì hơn)
Ex: I would rather he studied harder. ( tơi thích anh ấy học chăm hơn)
3. ….prevent S.O from doing st. (ngăn ngừa/ ngăn cản ai đó làm gì)
Ex: Heavy rain prevented us from going out last night. (mưa nặng hạt đã ngăn cản chúng tơi đi ra ngồi tối qua)
4. It takes/took + O + thời gian + to + V(ngun)……(mất bao lâu cho ai đó làm gì)
= S( chính là O ở câu trên) spend/spends/spent + thời gian + Ving + …………..( dành thời gian để làm gì)
Ex: It takes me 2 hours to watch TV every day. (mất 2 tiếng để tôi xem ti vi hang ngày)
 I spend 2 hours watching TV everyday
5.Clause + so + clause (…..vì thế/ cho nên ….
= S + V* + so + Adj/ Adv + that + clause.(….đến nỗi mà….)
= It/This/That + tobe + such + (a/ an) + N(s/es) + that + clause (… đến nỗi mà…)
Ex: Chicken is delicious so many people like it.

= Chicken is so delicious that many people like it.
= It is such delicious chicken that many people like it.
6.Clause + because/ as/ since + clause (….vì…….)
7. because of + N/ N-phrase………(vì….) (N-phrase là cụm danh từ).
8. suggest + V-ing
that + S + should + V(nguyên)
= Let’s + V(nguyên)….
= Why don’t we/you + V(nguyên)….
= Shall we + V(nguyên)……
= What/ How about + V-ing……….( Dùng để đưa ra lời gợi ý)
9. Clause 1 + but + clause 2
= Although


Though
+ clause 1, + clause 2(mệnh đề chính) ( mặc dầu…….)
Even though
= In spite of/ Despite + N/ V-ing, + clause 2 (mặc dầu……..)
= In spite of/ Despite + the fact that + clause 1, clause 2
Ex: Although the weather is bad we went on a picnic. = In spite of the bad weather we went on a picnic =
Inspite of the fact that the weather is bad we went on a picnic = The weather is bad but we went on a picnic.
(mặc dầu thời tiết xấu chúng cũng tôi đã đi dã ngoại)
10.Do you mind if + S + V(hiện tại)…………………… = Would you mind if + S + V(PI)…………..( Có
phiền bạn khơng nếu tơi….)
Ex: Do you mind if I borrow your pen? = Would you mind if I borrowed your pen?
11. Do/ would you mind + V-ing……(phiền bạn/ bạn làm ơn…..)
Ex: Do you mind turning on the TV? = Would you mind turning on the TV?
12. So sánh của tính từ.
A. So sánh hơn
* Tính từ ngắn: S1 + tobe + adj-er + than + S2

* Tính từ dài:
S1 + tobe + more + adj + than + S2
B. So sánh hơn nhất:
* Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj-est……..
* Tính từ dài: S + tobe + the most + adj……..
C. So sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2
D. So sánh không bằng: S1 + tobe + not + as/ so + adj + S2
13. So sánh danh từ.
A. So sánh hơn: ……more + N(s/es)……
B. So sánh ít hơn: …….fewer + N(s/es)……
…….less + N(không đếm được)……..
14. It’s + adj + to + V(nguyên)…….(thật là như thế nào khi làm gì)
= Ving + tobe + adj + ………………………
Ex: It is interesting to learn English. (thật là thú vị khi học tiếng Anh).
 learning English is interesting.
15. S + tobe + adj + that + clause…..(ai đó/ cái gì như thế nào khi mà……)
Ex: I am happy that you study hard. (tôi rất vui khi bạn học chăm)
16. S + V* + …… by mistake. (Vơ tình làm gì)
= S + …… not + mean + to + V (nguyên) + ………… (không được viết thêm “by mistake”)
I took this book by mistake = I did not mean to take this book.
17. It’s time for S.O to V…….. (đã đến lúc cho ai đó làm gì)
It’s time for the children to go to bed = the children should go to bed now.
VI. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who/ which/ that/ whose….)
- Có 2 loại mệnh đề quan hệ (mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định)
* Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết phải có để làm rõ nghĩa cho danh từ đi trước nó.(thường là danh từ
chung như: the man/ the girl/ the boy…..), ta có thể dung “that” để thay thế cho “who” và “which”
* Mệnh đề không xác định là mệnh đề thường dùng sau danh từ riêng, nó thường được tách biệt bởi dấu
(,).Không được dùng “that” trong mệnh đề này.Chức năng của mệnh đè không xác định là cung cấp thêm
thơng tin vì thế ta có thể lược bỏ nó mà khơng làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

* Cách dùng các đại từ quan hệ:
“who” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
“which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật
‘that” được dùng để thay thế cho “who” và “which” trong mệnh đề xác định.
‘whose” dùng để thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
VII. GERUNDS (V-ing)(Động danh từ)
Sau một số động từ và cụm từ sau ta dùng gerunds (V-ing)
(hate; like, dislike, avoid, prevent, enjoy, spend, finish, start*, remember*, stop*, begin*, …
(tobe) interested in = (tobe) fond of, (tobe) scared of, (tobe) good at, ……).
IX. Cách phát âm:
* “ed”
Sau các từ có tận cùng là (ch, sh, ss, x, p, k, f) ta thường đọc là /t/
Sau các từ có tận cùng là (t,d) ta thường đọc là
/id/


Sau các từ có tận cùng là các âm cịn lại ta thường đọc là
* “s”
Sau các từ có tận cùng là (p,t,k) ta thường đọc là /s/
Sau các âm còn lại ta thường đọc là
/z/
* “es” Sau các từ có tận cùng là (sh, ss, ch, x) ta thường đọc là /iz/
Sau các âm còn lại ta thường đọc là
/z/
Hiện tại hoàn thành

/d/

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Mẫu câu:

Mẫu câu

1. Động từ To be:

S+have/has +been+ V-ing

S+have/has+been+ Adj/Noun
Ex:
- She has been a teacher for 3 years
-They have been famous footballers since they played in this
team
2. Động từ thường:
S+have/has+PII (Past participle)
Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long

Chức năng:
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Ex: I have read this book three times
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years

- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
3. Signal Words:

Ever, never, just, already, recently, since, for

Chức năng:
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for,
how long..




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×