Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tu vung unit 8 Films and cinema

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.1 KB, 3 trang )

Unit 13 :

FILMS AND CINEMA

I. VOCABULARY
Kind of film :
- cartoon : phim hoạt hình
- documentary film : phim tài liệu
- horror film : phim kinh dị
- science fiction film : phim khoa học viễn tưởng
- love romantic film : phim tình cảm lãng mạn
- detective film : phim trinh thám
- thriller : phim (truyện ,kịch) giật gân ,ly kỳ
- action film : phim hành động
- scientific film : phim khoa học
- scientific and educational film : phim khoa học
giáo dục
- swashbuckling film : phim kiếm hiệp
- historical film : phim lịch sử
- ghost film : phim ma
- adventure film : phim mạo hiểm
- psychological film : phim tâm lý xã hội
- news film = newsreel : phim thời sự
- war film : phim chiến tranh
- funny film : phim hài
- TV film : phim truyền hình
- TV serial : phim truyền hình nhiều tập
- subtitled film : phim phụ đề
- dubbed film : phim lồng tiếng
- feature film : phim truyện
- martial art film : phim võ thuật


- cowboy film : phim cao bồi
- film studio : phim trường
- motion picture : điện ảnh
- director : đạo diễn
- cinematographer : nhà quay phim
- scriptwriter : người viết kịch bản
- editor : người biên tập
- actor : diễn viên nam
- actress : diễn viên nữ
- leading actor : diễn viên chính
- audience : khán giả
- character : nhân vật
- scene (n) cảnh trong phim
- sequence : sự nối tiếp , sự liên tục cảnh (trong
phim)
- decade : thập niên ( 10 năm)

II . GRAMMAR

-

existence : sự tồn tại
luxury :(n) sự sang trọng
sink – sank – sunk : chìm
liner (n) tàu chở khách
iceberg (n) tảng băng trơi
to rescue (v) giải thốt , cứu
voyage (n) hải trình
to fall in love : yêu nhau
to be on board : ở trên boong tàu

to engage (v) hứa hơn , đính hơn
tragic (n) thảm kịch ,bi thương
tragedy (n) vở bi kịch
comedy (n) vở hài kịch


1. ATTITUDINAL ADJECTIVES : Tính từ chỉ thái độ .
Có 2 cách thành lập
- past participle : ( + ed ) : các tính từ chỉ thái độ được thành lập từ quá khứ phân từ diễn tả con người cảm
thấy như thế nào (how people feel), mang ý nghĩa bị động .
Eg : I was interested in the lesson
She is usually bored with doing the housework
- present participle (+ ing) : các tính từ chỉ thái độ được thành lập từ hiện tại phân từ nêu lên cảm giác mà
con người hoặc vật tạo ra và mang ý nghĩa chủ động .
Eg : My job was very boring .
This film is interesting .
Sau đây là những tính từ chỉ thái độ thông dụng .
1. bored (with) – boring : buồn chán
2. interested (in) – interesting : thú vị
3. surprised (at) – surprising : ngạc nhiên
4. excited (about) – exciting : hào hứng
5. disappointed(with) – disappointing : thất vọng
6. exhausted – exhausting : quá mệt mỏi
7. tired (of) – tiring : mệt mỏi
8. depressed (about) – depressing : buồn rầu
9. embarrassed (about/at)– embarrassing : lúng túng , bối rối
10. amused (by)– amusing : vui vẻ
2. IT WAS NOT UNTIL+TIME + THAT +…
Mãi cho đến …
Eg: It was not until 1994 that I graduated from university

Eg: It was not until 2000 that this bridge was built .
It was not until I came home that he finished his homework .
Note : ta cũng có thể dùng cấu trúc trên bằng hình thức đảo ngữ
UNTIL + TIME + ĐẢO NGỮ + …
Eg : until 2000 was this bridge built .
Until I came home did he finish his homework .
3. ARTICLES : Mạo từ
a. INDEFINITE ARTICLE : A , AN : Mạo từ bất định a, an
Mạo từ bất định a , an được dùng trước danh từ đếm được số ít
A: được dùng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm
Eg : a chair , a bus , a student …
AN : được dùng trước danh từ đếm được số ít đầu bằng một nguyên âm .
Eg: an English teacher , an apple , an umbrella …
Note : Ta dùng A trước những danh từ bắt đầu bằng U khi U được đọc như một phụ âm
Eg: a uniform , a university , a union …
Những trường hợp không được dùng mạo từ bất định :
1. không được dùng mạo từ bất định A , AN trước danh từ số nhiều
Eg : a table tables
An umbrella umbrellas
2. không được dùng mạo từ bất định A , AN trước danh từ không đếm được
Eg: a milk , a bread , a money …
3. Không được dùng mạo từ bất định A , AN trước danh từ trừu tượng .
Eg : ta nói beauty , happiness chứ khơng dùng a beauty hay a happiness
4. không được dùng mạo từ bất định A , AN trước danh từ chỉ ngành học , môn học
Eg : history , chemistry , statistics … chứ không dùng a history , a chemistry , a statistics …
5. không được dùng mạo từ bất định A , AN trước danh từ chỉ môn thể thao , sinh hoạt giải trí .
Eg : I like playing tennis chứ không viết I like playing a tennis .


We enjoy folk music chứ không viết We enjoy a folk music .

b. DEFINITE ARTICLE: THE : Mạo từ xác định THE
Cách dùng :
1. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ xác định
Eg : I want to buy the book which has the red cover . (quyển sách đã được xác định )
2. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ có định ngữ đứng trước .
Eg: The famous singer Quang Dung lives in Quy Nhon . (famous là định ngữ)
3. Mạo từ xác định được dùng trước những vật duy nhất .
Eg : the earth , the sun , the moon …
4. Mạo từ xác định được dùng trước số thứ tự
The fifth floor , the second subject is maths .
5. Mạo từ xác định được dùng trước so sánh nhất
Eg : We are the most careful drivers in this company .
6. The + family+s : chỉ gia đình
Eg: Mr Smith : ơng Smith nhưng nếu nói The Smiths : có nghĩa là gia đình Smith
7. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên nước mà gồm nhiều liên bang hay nhiều quần đảo gộp
lại .
Eg : The USA , the Philippines , the Soviet union (Liên xô cũ )
8. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên các con sông , dãy núi , trước tên biển , đại dương .
Eg: - The Red river , the Nile , the Amazone …
- The Truong Son mountain , the everest .
- The East sea , the Mediteranean sea
- The pacific ocean
9. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên các hiệp định
Eg : The Paris agreement , the Geneve agreement
10. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên các tổ chức quốc tế
Eg : The united nations , The NATO …
11. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ phương hướng
Eg : the east , the west , the south , the north , the north east , the south west …
12. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên các dụng cụ âm nhạc .
Eg : I like playing the guitar .

13. Mạo từ xác định được dùng trước danh từ chỉ tên bảo tàng , rạp chiếu bóng , trường học, bệnh viện có
tên riêng kèm theo .
Eg : The August cinema , the Cho ray hospital …
Những trường hợp không được dùng mạo từ THE :
- Không được dùng the trước những danh từ chỉ bữa ăn
Eg : We are having breakfast chứ khơng nói We are having the breakfast
- Không được dùng the trước những danh từ chỉ môn thể thao
Eg : He like playing football .
- Không được dùng the trước những danh từ chỉ môn học .
Eg : We are learning English .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×