Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an NGU VAN 8 DAY LOP CHAT LUONG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.02 KB, 12 trang )

TUẦN 35
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 133:

CHƯƠNG TRÌNH ĐIẠ PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngơn
ngữ tồn dân
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ địa phương và tồn dân trong
hồn cảnh giao tiếp
2. Kĩ năng
- Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
- Tìm hiểu, nhận biết từ xưng hô ở địa phương đang sinh sống
II.Chuẩn bị
Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới
I.Xác định từ xưng hô
Em hiểu khái niệm từ xưng hơ
là gì?
HS phát biểu
-Xưng: người nói tự gọi mình.
-Hơ: người nói gọi người đối
thoại, tức người nghe.


a.
Xác định tên các từ xưng hơ U (từ địa phương).
trong đoạn trích a, b (sgk/145)? Mẹ (từ toàn dân).
b.
Con từ toàn dân.
Mợ biệt ngữ xã hội (khơng phải là từ tồn
dân, cũng khơng phải là từ địa phương).
II.Từ xưng hô ở địa phương em và địa


phương khác
Hs thảo luận nhóm.
(Đại diện các nhóm lên trả lời)
--> Các nhóm bổ sung.
VD:
Thầy: bố.
Cậu: cha.
Ả: chị.
Tía: cha.
Bu: mẹ.
III.Từ địa phương được dùng trong
? Từ địa phương được dung hoàn cảnh giao tiếp
trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
-Thân mât giữa người địa phương với
HS phát biểu.
nhau.
-Trong văn chương, người ta thường dùng
? Tại sao trong một số VB tác để tạo ra sắc thái địa phương cho người
giả lại sử dụng từ địa phương?
đọc hình dung ra khơng gian phong tục

HS phát biểu
của địa phương đó. Vì thế hình tượng cụ
thể hơn, sinh động hơn, thật hơn.
IV.Nhận xét về phương tiện xưng hơ
Trong tiếng Việt có 1 số lượng khá lớn
các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ
?Nhận xét về nhưng phương nghề nghiệp, chức vụ, được dùng làm từ
tiện xưng hô trong tiếng Việt?
ngữ xưng hô.
HS phát biểu

4.Củng cố :Ơn lại ctrình ngữ văn kì II
5.Hướng dẫn
-Chuẩn bị bài Văn bản thông báo.
IV. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 134:
VĂN BẢN THÔNG BÁO
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo.
-Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo.
2.Kĩ năng: Biết làm một văn bản thông báo theo quy cách.
Giáo dục hs có ý thức làm văn bản thơng báo khi cần thiết.
II.Chuẩn bị
Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới.
III.Tiến trình lên lớp

1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
? Khi nào thì viết văn bản tường trình?
3. Bài mới
Hoạt động 1
Hs đọc vd sgk/140-141.
Trong các văn bản trên, ai là người
thông báo, ai là người nhận thơng
báo, mục đích thơng báo là gì?
-Vb 1:
+Người thông báo: trường THCS
Hải Nam.
+Người nhận thông báo: các gvcn và
các lớp trưởng.
+MĐ: thông báo để gvcn và các lớp
trưởng biết và thực hiện đúng lịch
duyệt văn nghệ của nhà trường.
-Vb 2:
+Người thơng báo: liện đội trường
THCS Đồn Kết.
+Người nhận thông báo: các chi đội.
+MĐ: thông báo để các chi đội được
biết và thực hiện các nội dung chuẩn

I.Đặc điểm của văn bản thông báo

- Viết thông báo cần trang trọng, rõ
ràng( thông báo của ai? Cho ai? về việc
gì? ở đâu?)
- Mục đích: truyền đạt những thơng tin

cụ thể


bị cho ĐHĐB liện đội.
Từ gợi mở trên em cho biết thế nào
là văn bản thông báo?
Nội dung thông báo thường là gì?
HS phát biểu
-Nội dung thơng báo gồm: ngày, giờ
địa điểm, người nhận, nội dung và
yêu cầu thực hiện công việc.
Nhận xét về thể thức của văn bản
thông báo?
HS phát biểu
Thể thức của văn bản thông báo:
-Thể thức mở đầu.
-Thể thức nội dung.
-Thể thức kết thúc.
Hãy dẫn ra một số trường hợp viết
thông báo trong học tập và sinh
hoạt?
HS phát biểu
-Nhà trường muốn gửi kết quả học
tập và rèn luyện đạo đức của hs cho
các bậc phụ huynh.
-gvcn muốn các bậc phụ huynh biết
được các khoản kinh phí đóng góp
và thời gian hồn thành các khoản
đóng góp trong năm của hs.
-Hiệu trưởng nhà trường thông báo

k/h nghỉ Tết nguyên đán cho toàn
thể cbgv và hs.
Hoạt động 2
II.Cách làm văn bản thơng báo
1.Tình huống cần làm văn bản thơng
báo
Những tình huống nào cần phải viết
văn bản thông báo?
Ai thông báo? thông báo cho ai?


HS phát biểu
-Tình huống b, c.
+Tình huống b:
-Người thơng báo: nhà trường.
Thơng báo cho gvcn và lớp trưởng
các lớp.
+Tình huống c:
-Người thông báo BCH liên đội.
-Người nhận thông báo: chi đội.
2.Cách làm văn bản thông báo
Một văn bản thông báo cần có mấy
phần?
Gồm các mục sau:
HS phát biểu
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực
thuộc.
Các phần ghi những mục nào?
Quốc hiệu, tiêu ngữ.

Địa điểm và thời gian.
HS phát biểu
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
Nơi nhận
Kí tên ,ghi họ tên, chức vụ người thơng
báo
Chỉ định HS đọc ghi nhớ Sgk
*Ghi nhớ: sgk/143.
3.Lưu ý: sgk.
Khi viết văn bản thơng báo cần lưu ý
vấn đề gì?
a.Tên văn bản cần viết chữ in hoa cho
nổi bật.
HS đọc trong sgk
b.Giữa các phần có chứa 1 khoảng cách
hơn 1 dịng để dễ phân biệt.
c.Khơng viết sát lề giấy bên trái, khơng
để phần trên có khoảng trống q lớn.
4.Củng cố
-Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo.
-Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo.


5. Hướng dẫn
- Học bài
- chuẩn bị bài Luyện tập làm văn bản thông báo
IV. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 135:

LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
-Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính
- Mục đích, u cầu, cấu tạo của văn bản thơng báo
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành thạo tình huống cần viết VB thông báo
- Nắm sự việc lựa chiọn các thông tin cần thuyền đạt
II.Chuẩn bị
1.Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
2.Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn dịnh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
3. Bài mới
I.Ơn tập lí thuyết
Tình huống nào cần làm văn
bản thông báo?
-Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng Nhà nước
cần báo cho cấp dưới hoặc nội dung về 1 vấn


HS phát biểu

đề, chủ trương cuộc sống, việc làm.


Ai thông báo và báo cho ai?
HS phát biểu

-Người viết phải xác định cụ thể người thông
báo và đối tượng (thông báo cho ai).

-Thường là 1 vấn đề, chủ trương, 1 việc cần
làm.
Nội dung và thể thức của -Thể thức (như mẫu tiết 132).
văn bản thông báo?
HS phát biểu
II.Luyện tập
1.Bài tập 1
a.Thông báo
Lựa chọn loại văn bản thích -Hiệu trưởng viết thơng báo.
hợp cho trường hợp sau?
-Cán bộ-gv-hs toàn trường nhận đọc thông báo.
HS phát biểu
-Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh
nhật Bác Hồ.
b.Báo cáo
-Chi đội viết báo cáo.
-BCH Liên đội nhận báo cáo.
-Nội dung tình hình hoạt động của cho đội trong
tháng.
c.Thơng báo
-Ban quản lí dự án viết thơng báo.
-Bà con nhân dân có đất đai, hoa màu trong
phạm vi phải phóng mặt bằng của cơng trình dự

án.
-Nội dung: chủ trương của ban dự án.
2.Bài tập 2
Chỉ ra những chỗ sai trong
văn bản thông báo sau?
a.Những lỗi sai:
-Văn bản đó có số cơng văn, thơng báo, nơi
HS phát biểu
nhận; nơi lưu ở góc trái phía trên, ở phía dưới
bản thơng báo.
-Nội dung thơng báo chia phù hợp với tên thơng
báo, nơi nhận nên thơng báo cịn thiếu cụ thể
các thư mục. Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm
tra, cách thức.


Em hãy sửa lại?

b.Bổ sung và xếp lại các mục cho đúng với tên
văn bản thông báo.
3. Bài tập 3(150)
Nêu một số tình huống
Hãy chọn một tình huống cụ thể và viết văn
thường gặp càn viết VB bản thông báo.
thông báo.Chọn một tình
huống để viết .
Yêu cầu HS đọc bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét
4.Củng cố:

5. Hướng dẫn
-Ôn lại nội dung đã học.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 136

ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
-Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng TVL đã học trong năm. Hs nắm chắc
khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh.
- Biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị
luận.
-Tích hợp với các bài ơn tập phần văn và phần tiếng Việt trong toàn lớp 8.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đoạn văn, phát triển đoạn
văn theo kiểu loại theo chủ đề.
giáo dục hs ôn tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị
1.Gv: nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
2.Hs: chuẩn bị bài cũ, bài mới.
III.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong q trình ơn tập.
3. Bài mới


Tiết 1
I.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

Em hiểu thế nào là tính
thống nhất của một văn
bản?
-Tính thống nhất về chủ đề của 1 văn bản : mọi
HS phát biểu
chi tiết trong VB đều biểu hiện đối tượng và vấn
đề chính được đề cập đến trong VB
Chủ đề văn bản là gì?
HS phát biểu

-Chủ đề của văn bản là vấn đề then chốt là đối
tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt.
-Chủ đề của văn bản được thể hiện trong câu chủ
đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục,
trong quan hệ giữa các phần trong văn bản và
trong các từ ngữ then chốt thường được lặp đi lặp
lại có chủ ý.

Tính thống nhất của văn
bản thể hiện rõ nhất ở - Tính thống nhất của chủ đề còn được thể hiện ở
đâu?
sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn
HS phát biểu
trong văn bản, tất cả đều tập chung làm làm sáng
tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản.
II.Ôn tập về văn bản tự sự
Thế nào là văn bản tự sự?
HS phát biểu

-Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện, trong đó

bằng ngôn ngữ văn xuôi bằng lối kể tái hiện lại
câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và
hành động trước mắt người đọc như nó đang xảy
ra.

-Văn bản tự sự có thể dài, ngắn tùy theo tác giả và
Tóm tắt văn bản tự sự để nội dung câu chuyện; tóm tắt văn bản tự sự giúp
làm gì?
người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung câu
HS phát biểu
chuyện, tóm tắt văn bản giúp cho người đọc dễ
dàng nắm bắt được nội dung chủ đề, hoặc để tạo
ra cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích đánh giá.
Làm thế nào để tóm tắt
văn bản tự sự có hiệu quả?


HS phát biểu
Các yếu tố miêu tả và biểu
cảm tham gia vào văn bản
tự sự ntn?
HS phát biểu

-Đọc thật kĩ nhiều lần tác phẩm, phát hiện những
đoạn mạch, các chi tiết chính, kể lại bằng lời của
mình.

-Khơng bao giờ có tự sự kể chuyện, kể việc đơn
thuần. Văn bản tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều
tham gia, đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.

Các yếu tố này làm cho câu chuyện, sự vật và
nhân vật thêm cụ thể sinh động.

4.Củng cố
-Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng TVL đã học trong năm. Hs nắm chắc
khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh; biết kết hợp miêu tả, biểu
cảm trong tự sự;Tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
5. Hướng dẫn
-Ôn tập kĩ các thể loại.
-Nắm chắc các kiến thức để chuẩn bị thi học kì II
IV. Rút kinh nghiệm




×