Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an NGU VAN 8 DAY LOP CHAT LUONG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.4 KB, 9 trang )

Tuần: 11
Tiết : 41
NS:13/10/2017
ND:

NĨI GIẢM NĨI TRÁNH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Khái niệm nói giảm nói tránh
-Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
2. Kĩ năng
Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.
3. Thái độ
Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: sgk , sgv , giáo án
- Học sinh : vở soạn, vở ghi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nói quá và tác dụng của nó?
- Nêu một số câu tục ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá?
3. Bài mới:
Ngôn ngữ Tiếng Việt của chúng ta giàu đẹp, còn các biện pháp tu từ thì
phong phú. Trước sự vật, sự việc, khi muốn nhấn mạnh ta dùng phép tu từ nói
quá. Nhưng cũng có khi chúng ta lại phải nói giảm nhẹ đi. Hôm nay, chúng ta
tìm hiểu về cách nói aáy.


Hoạt động của GV + HS


*Hoạt động 1:
- Gv: Gọi HS đọc SGKT.107.
- Gv: Ghi lên bảng cho HS quan sát.
? Những bộ phận gạch dưới trong các
đoạn văn trên có ý nghóa gì?
HS: Đều dùng trong trường hợp nói đến
cái chết.
? Tại sao người ta lại dùng cách diễn đạt
đó? (không nói là chết)
HS: Vì nói vậy để giảm sự đau buồn.
Tích hợp KNS
Gv: Cho HS tìm thêm ví dụ tương tự.
HS lấy ví dụ

Nội dung
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của
nó:
1. Tìm hiểu ví dụ
Ví dụ 1: SGKT.107

- Gv: Cho HS đọc VD2 SGKT.108
? Vì sao trong câu văn của đoạn này, tác
giả dùng từ ngữ “bầu sữa” mà không
dùng một từ ngữ khác cùng nghóa?
HS: Vì nói “Bầu sữa, cách nói tránh thô
tục”.
Tích hợp KNS
? Em hãy cho ví dụ tương tự.
HS: VD: Ông nội tôi đã ra đi ngày hôm
qua rồi.


Ví dụ 2
… , áp mặt vào bầu sữa nóng của người
mẹ…
 Tránh thô tục.

- Gv: Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 SGKT.108
và trả lời câu hỏi.
? Cách nói “Con dạo này không được
chăm chỉ lắm” thể hiện điều gì?
HS: Cách nói tế nhị.
? Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là nói
giảm, nói tránh?
HS: Trả lời ghi nhớ.
Gv: Cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ.

Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
 Tế nhị

? Theo em, chúng ta có thể nói giảm, nói

- Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
- Lượng con ông Độ … bố mẹ chẳng còn.
 Cách nói giảm nhẹ để phần nào tránh đi
sự đau buồn.

2. Ghi nhớ: (SGKT.108)



tránh theo những cách nào?
HS thảo luận: 3 phút
* Dùng từ đồng nghóa, đặc biệt là từ Hán
Việt.
Vd: Chết; quy tiên, từ trần, hy sinh…
- Chôn, mai táng, an táng.
* Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái
nghóa:
- Bài thơ của anh dỡ lắm  Bài thơ của
anh chưa được hay.
* Nói vòng:
- Bạn còn kém lắm  Bạn cần cố gắng
chăm chỉ cho thật nhiều hơn mới được.
? Như vậy ta nên lưu ý điều gì, khi nói
giảm nói tránh?
HS: Cần xem xét nó trong hoàn cảnh
giao tiếp cụ thể. (Quan hệ tuổi tác)
- Phải nói thẳng, nói đúng sự thật  tránh
gây bất lợi.
*Hoạt động 2:
- Gv gọi HS đọc và làm bài tập 1.
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền các từ ngữ nói giảm nói
tránh:
a) Đi nghỉ.
b) Chia tay nhau.
c) Khiếm thị.
d) Có tuổi.
e) Đi bước nửa.
Bài 2. Các câu có sử dụng biện pháp

- Gv gọi HS đọc BT2 và làm bài.
nói giảm, nói tránh:
- HS Đứng tại chỗ phát biểu
a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè!
b2) Anh không nên ở lại đây nữa.
c1) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d2) Hôm qua em có lỗi với anh. Xin anh
thứ lỗi.
e1) Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
Bài 3
Cho HS đọc bài tập 3 thực hiện
- Cái áo này của bạn chưa được đẹp lắm.


-HS lên bảng làm bài
Bài tập 4 cho HS khá , giỏi
- HS phát biểu

- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Bài 4 Trường hợp khơng nên nói giảm
nói tránh
- Khi nói giảm nói tránh người nghe khơng
hiểu.
- Bác sĩ cần nói thật bệnh tật của bệnh nhân
cho người nhà biết.

4. Củng cố:
- Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ.
5. Hướng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.

- Laøm BT3,4
- Chuẩn bị bài Câu ghép
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Thầy:

- Trò:


Ngày soạn:14/10/2017
Ngày dạy:
Tiết 42, 43

CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức
-Đặc điểm của câu ghép
-Cách nối các vế câu.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo u cầu.
3. Thái độ
Nhiệt tình tham gia xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: sgk , Tài liệu chuẩn , giáo án
- Học sinh : vở soạn, vở ghi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho VD.

- Nêu một tình huống cụ thể sử dụng cách nói giảm nói tránh? Mục đích sử
dụng.
3. Bài mới:
Khi đọc một tác phẩm các em thấy tác giả thường sử dụng rất đa dạng các
kiểu câu. Kiểu câu thường gặp là câu đơn và câu ghép. Câu ghép có tác dụng
ntn về ngữ pháp và biểu hiện nội dung. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu câu ghép và các kiểu câu ghép.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm câu
I. Đặc điểm của câu ghép:
ghép
* Câu có một cụm C_V.
- Gv: cho HS đọc ví dụ SGKT.111
- Buổi mai hôm ấy, 1 buổi mai…, mẹ tôi/ âu
HS: Đọc
yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng dài
GV treo bảng phụ
và hẹp.
?Tìm các cụm C_V trong những câu in


đậm trên?

* Câu có nhiều cụm C_V không bao chứa
nhau.
- Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi,
(vì) chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn:
Hôm nay tôi/ đi học.


? Phân tích cấu tạo của những câu có
hai hoặc nhiều cụm C_V?
HS: Phân tích.
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho
biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu
ghép trong những câu trên?
HS: - Câu đơn: Buổi mai hôm……. Dài và
hẹp.
- Câu ghép: Cảnh vật chung
quanh…….tôi đi học.
GV” Cho HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: (SGKT.112)

*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nối câu
II. Cách nối các vế câu:
ghép
? Hãy tìm thêm các câu ghép trong đoạn
trích ở mục II.
HS: Những ý tưởng ấy tôi… không nhớ
hết.
? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được
nối với nhau bằng cách nào?
-Dùng từ nối.
HS: Dùng những từ có tác dụng nối;
quan hệ từ; vì, nhưng.
-Dùng dấu câu
- Gv: Gọi HS đọc ghi nhớ.
? Hãy lấy ví dụ về cách nối các vế câu
trong câu ghép?
HS: Dựa vào BT2, SGKT.113.

Gv: Cho HS đọc ghi nhớ cả hai mục.
* Ghi nhớ: Sgk-113
Tiết 2
III. Luyện tập:
ND:
Bài 1. Tìm câu ghép và cho biết mỗi câu
ghép các vế câu được nối nhau bằng những
*Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập
cách nào.
Gv: Gọi HS đọc BT1 (SGKT.113).
a) U/ van Dần, u/ lạy Dần !
? Câu hỏi 1 SGK?
b)
- Cô tôi/ chưa dứt câu, cổ họng tôi/ khóc
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.


GV hướng dẫn, HS nhận xét.

Bài tập 2
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
GVnhận xét, sửa chữa.

Bài tập 3
Yêu cầu HS đọc bài tập
HS lên bảng đặt câu
GV nhận xét
Bài tập 4
HS đọc yêu cầu bài tập
HSlên bảng đặt câu

GV nhận xét
Bài tập 5 Cho HS đọc và thực hiện

không ra tiếng.
- Giá nhưng cổ tục/ đã đày đoạ mẹ tôi là một
vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẫu
gỗ, tôi/ quyết vòâ ngay lấy mà…
c)
- Tôi/ lại lặng im cúi đầu xuống đất:
lòng tôi/ lại càng thắt lại, khoé mắt tôi/ đã
cay cay.
d)
- Hăn/ làm nghề ăn trộm nên vẫn không ưa
lão Hạc bởi vì lão/ lương thiện quá.--> nối
bằng qht
Bài 2. Đặt câu ghép:
a) Vì trời mưa nên tôi đi học sớm.
b) Nếu bạn học tốt thì cuối năm bạn sẽ
được lên lớp.
c) Tuy tơi nói thế nhưng tôi không làm
vậy.
d) Bạn lan không những học giỏi mà còn hát
hay.
Bài 3. Chuyển câu ghép vừa đặt có cặp
qht ở bài 2 thành câu ghép có một qht.
a)Trời mưa nên tôi đi học sớm.
Tôi đi học sớm vì trời mưa.
Bài 4. Đặt câu ghép với cặp từ hô ứng
b) Lấy ở đâu để ở đấy.
c) Nó càng học càng hiểu bài.

Bài Bài 5 . Viết một đoạn văn ngắn về một
trong các đề tài SGK, trong đó có sử dụng ít
nhất một câu ghép.

4. Củng cố:
-Thế nào là câu ghép?
- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
5. Hướng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết phần văn bản
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Thaày


-Trò

Tuần: 11
Tiết : 44
NS: /10/2017
ND:

KIỂM TRA VĂN
(KIỂM TRA TẬP TRUNG)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Củng cố lại kiến thức đã học về loại văn bản truyện kí VNTĐ và văn học
nước ngoài
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Báo cho HS biết trước, ra đề, đáp án
- Học sinh : Ơn bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Gv phát đề cho HS.
4. Củng cố: Thu bài.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài Câu ghép (tiếp theo)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày 16 tháng 10 năm 2017

VŨ BẠCH TUYẾT




×