Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de 2 bai 1 chuong 1 SGKgiai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.71 KB, 4 trang )

G12

Bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG

BAI 1 - THANH

1 : NGUYEN Ty

PHAN NGUYEN

DE 2(dap an) -SBT

TU

1.1. Theo định nghĩa, số Avogadro 1A mét s6 bang s6 nguyén tt déng vi cacbon-12 c6 trong
12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.

N= 6,0221415.107 thường lấy là 6,022.107
a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-l2.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam dong vi cacbon-12.
Lời giải:
a) Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 mc

mc = 12 : (6.022.107= 1.9927.103 g

b) Số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon- 12:

n=(6.022.107) : 12= 5,018.107ˆ nguyên tử


1.2 a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên
tử u.
d) Biết răng khối lượng của nguyên tử đông vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của

nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Lời giải:

a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử băng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị

cacbon-12( mC).

b)
Ị =;

~

2.5

~

=

somos

~

1,66.10°*"g


c) Vi ts melt? =>m, = 12u
d) my =

11,9059

=1,0079u

1.3 Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử băng :
mpg„ = 9,012u; mo=1I5,999u.

Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
Lời giải:

mpg.=9,012u =9,012.1,6605.10=14,964.1073g
mọ=15,999u=15,999.
[ ,6605.1073=26,566. 10 ”°g
1.4 Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với Ì gam hidro sé thu được 7,936

gam OXI.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro

9

Lời giải:

Phân tử nước H;O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối

_ lượng nguyên tử O gấp 7,936x2=15,872

lần khối lượng nguyên tử H.


Giáo Viên: Nguyễn Quốc Tùng- 0918840210


1.5 Khi phóng chùm tia œ vào một lá vàng mỏng, người ta thay rang trong khoang 10° hat a
có một hạt gặp hạt nhân.

a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên

tử.
b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có

kích thước như một quả bóng bản có đường kính bằng 3 cm.
Lời giải:

a) Hạt nhân như vậy có tiết điện hình trịn bằng

tiết diên của ngun tử. Vì đường kính tỉ
1

lệ với căn bậc hai của diện tích hình trịn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng T02 đường

kính của nguyên tử.

b) Với giả thiết như đề bài thì đường kính ngun tử sẽ là : 3.10 cm=300m.
1.6 Cho các hat : electron, proton, notron.
a)Hat nao mang dién tich duong ?
b)Hat nao mang dién tich 4m ?
c)Hạt nào khơng mang điện tích 2


Lời giải:
a) Proton.
b)Electron.
c)Notron.
1.7 Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) băng 1/12khối lượng của một ngun tử
cacbon” thì có chính xác khơng ? Vì sao ?
Lời giải:
Vì ngun tố cacbon là một hỗn hợp đồng vị '“C và 'ÌC cho nên ngun tử khối trung bình

của cacbon là 12,0111 (chứ khơng phải chính xác là 12). Nếu lấy đơn vị cacbon theo định

nghĩa nêu trong câu hỏi thì đơn vị đó sẽ lớn hơn đơn vị cacbon theo định nghĩa như sau :

“Một đơn vị cacbon băng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon '“C”

Tuy nhiên, vì sự khác nhau không lớn, nên định nghĩa trên không sai mà chỉ thiếu chính
xác.
1.8 Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau khơng ? Tại sao ?
Lời giải:
Vì hạt nhân của ngun tử hiđro khơng có notron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân
đó chính là một proton

1.11 Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri, biết khối lượng riêng của natri bằng

0,97g/cm’ va trong tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích.
Cho Na = 22,99,
Lời giải:
Khối lượng của mol nguyên tử Na là 22,99 gam. Thẻ tích của 1 mol nguyên tử natri là:

Vmol=“^

^^.” —“= 17,539cmŠ
0,97 ` 100

Thê tích của | nguyén tu natri ( một quả câu nguyên tử natfr1) là:

=——=
6,022.1023

2912.10-?3cmỶ

Mà V = “nr

=> r= 1,9.10%em





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×