Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI TIENG VIET lop 5 CUOI KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.47 KB, 7 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài: 35 phút)
Họ và tên học sinh:………………………….……...................Lớp: 5D
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

I.

………….........................................................................................
….................................................................................................…
…....................................................................................................

Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: GV cho học sinh bốc thăm
đọc và trả lời một số câu hỏi các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1 (Dùng
vào tiết ôn tập ).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến
thức về từ và câu).
1. Em đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
SẦU RIÊNG
Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của niềm Nam. Hương vị của nó hết sức đặc
biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. Cịn hàng chục mét tới nơi
để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm
của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị ngọt của
mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau,
hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu tím ngát. Cánh hoa như
vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như


những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng của giống cây kì lạ này.
Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng
nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi
khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến
đam mê.
2. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý
trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Sầu riêng là loại trái cây thuộc :
a. Miền Bắc
b. Miền Trung
c. Miền Nam
Câu 2: Hương vị đặc biệt của sầu riêng:
a. Mùi thơm đậm, bay rất xa, mau tan trong khơng khí.


b. Mùi thơm của mít chín, cái béo của trứng gà, vị ngọt của mật ong.
c. Thơm như hương cau, hương bưởi
Câu 3: Nét đẹp của hoa :
a. Đậu thành từng chùm, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh hoa mai.
b. Đậu rải rác, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh sen con.
c. Đậu thành từng chùm, màu tím ngát, cánh hoa hao hao giống cánh sen con.
Câu 4: Sầu riêng trổ hoa vào :
a. Cuối năm
b. Tháng năm ta
c. Tháng tư ta
Câu 5: Đặc điểm của thân và lá:
a. Thân cây khẳng khiu, cao vút, lá xanh um, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
b. Thân cây khẳng khiu, cao vút, lá xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
c. Thân cây khẳng khiu, cong quằn, lá xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá

héo.
Câu 6: Mục đích của tác giả khi tả cái dáng không đẹp của thân và lá :
a. Cho thấy sầu riêng là một loại quả bình thường chẳng có gì đặc biệt.
b. Nêu bật hương vị đặc biệt của sầu riêng.
c. Nêu bật cái dáng kì lạ của cây.
Câu 7: Tìm đại từ xưng hơ trong câu : Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ
mãi về cái dáng của giống cây kì lạ này.
Đại
từ

:
………………………………………………………………………………..
Câu 8: “ Ngào ngạt ” thuộc từ loại gì ?
a. Danh từ.
b. Động từ .
c. Tính từ.
Câu 9: Tìm từ đồng nghĩa với từ cao vút :
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 10: Bài văn trên muốn ca ngợi điều gì ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:…………………………………….................Lớp: 5D
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm


Lời nhận xét của giáo viên
………….........................................................................................
….................................................................................................…


1. Chính tả( Nghe - viết ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Mùa thảo quả ”
(từ Sự sống …. đến …. từ dưới dáy rừng . SGK Tiếng việt 5 – trang 113.)


2. Tập làm văn: Em hãy tả người bạn thân trong lớp em.
Bài làm


Đáp án và biểu điểm: (Kiểm tra đọc )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả
lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI.


2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7
điểm)
Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án B (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án A (0,5 điểm )
Câu 5: Đáp án B (0,5 điểm )
Câu 6: Đáp án C (1 điểm )
Câu 7: Tôi
(1 điểm)
Câu 8: Đáp án C (1 điểm)
Câu 9: cao ngất, cao vời vời, cao chót vót,…. ( 1 điểm)

Câu 10: Ca ngợi loại trái quý, trái hiếm của niềm Nam có hương vị hết sức
đặc biệt và quyến rũ . (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần kiểm tra viết
1. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình
bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ….
Trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Viết được bài văn tả người bạn đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu
cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, khơng mắc lỗi chính tả,

- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Mở bài: Giới thiệu được người định tả... (1điểm)
+ Thân bài: Tả bao quát hình dáng của người được tả: (6 điểm)
Tả chi tiết và hoạt động của người được tả...
Tả tính cách và sở thích của người được tả...
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ và tình cảm của người được tả.(1điểm).
*/ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - …..

Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì I mơn Tiếng Việt lớp 5D

Năm học 2017 - 2018
Bài kiểm tra đọc


TT


Chủ đề

Mức 1
TN

1

2

Đọc
hiểu
văn
bản

Kiến
thức
TV

Số
câu

5

Câu
số

1,
2,3,4,5


Số
điểm

2,5

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4
TN

Tổng

TL
4

2

Số
câu


2

2

1

6

Câu
số

6,7

7,8

10

Số
điểm

2

2

0,5

5

Tổng số câu


5

2

2

1

10

Tổng số điểm

2,5

2

2

0,5

7



×