Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KIEM TRA VAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.84 KB, 7 trang )

PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS XÃ SƠN HÀ

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Khơng tính thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT

Chủ đề/
Nội dung
Văn học
dân gian

Thông hiểu
Nhận biết
TN
Số câu : 1
(Câu 5)

TL

TN

TL

Số câu :
1/2
(Câu 7)


Số câu : 3
(Câu
1,2,3)

Số câu : 1/2
(Câu 7)

1,0 –điểm

0,75 -điểm

1,0 – điểm

Vận dụng
TL

1,0 – điểm
Từ vựng;
Ngữ
pháp

Số câu :
1/2

Số câu : 1
(Câu 4)

Số câu : 1
(Câu 8)


0,25-điểm

5,0 –điểm

Số câu

Số câu :
1/2

Số câu :
1

Tổng
TN
Số câu: 1

TL
Số câu: 1

1,0 điểm
Số câu : 3

1,0-điểm
Số câu :
1

0,75–điểm

2,0-điểm


Số câu : 1

Số câu : 1

0,25điểm

5,0-điểm

Số câu : 1

Số câu :
5

Số câu : 3

1,0 – điểm

2,0-điểm

1,0 – điểm

Phương
thức tự
sự

Số câu :
1

Vận dụng
cao

TL
Số câu : 1
(Câu 6)

Tổng

8,0-điểm
1,0 -điểm

1,0 –
điểm

1,0-điểm

1,0 – điểm

5,0điểm

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
I.Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
"Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ
giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành
tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mơng ngựa. Ngựa hí
dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa .”
(Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
Câu 1 (0,25 điểm). Từ “vùng dậy” trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Số từ
C. Tính từ

D. Động từ
Câu 2 (0,25 điểm). “Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa
theo cách nào?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Đưa ra từ trái nghĩa
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
D. Không phải ba cách trên
Câu 3 (0,25 điểm). Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
A. Chân núi
B. Vang dội
C. Tráng sĩ
D. Hoảng hốt
Câu 4. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 5 (1,0 điểm). Nối tên văn bản ở cột A cho đúng với nội dung, ý nghĩa ở cột B
A
B
1. Ếch ngồi đáy giếng
a. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm


2. Thánh Gióng
3. Em bé thơng minh
4. Thạch Sanh

b. Đề cao sự thơng minh và trí khơn dân gian

c. Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, cơng lí xã hội và lí
tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta
d. Khuyên nhủ con người cần mở rộng tầm hiểu biết, không được
chủ quan, kiêu ngạo

II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 6. (1,0 điểm)
Từ truyện “Treo biển” em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 7. (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
“ Vào một buổi sáng đẹp trời, Chim Chích Bơng thức dậy, nó đứng rỉa lơng, rỉa cánh
một hồi rồi bay vút đi. Nó sục sạo vào các tán lá, bụi cây, nghiêng cái đầu xinh xắn, tìm những
con sâu đáng ghét”.
1. Tìm hai cụm danh từ trong đoạn văn trên.
2. Chép các cụm danh từ vừa tìm được vào mơ hình cụm danh từ.
Câu 8. (5,0 điểm)
Hãy kể về một người thân của em.
-----------------------------ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
I.Trắc nghiệm (2,0)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
"Khi cậu bé vừa khơn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa,
cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh
bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi
phép thần thông.”
(Thạch Sanh, Ngữ văn 6,tập 1)
Câu 1(0,25điểm). Từ “Túp lều” trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Số từ
Câu 2(0,25điểm). “Gia tài: của cải riêng của một người, một gia đình”. Từ “gia tài” được giải

nghĩa theo cách nào?
A . Đưa ra từ đồng nghĩa
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Đưa
ra từ trái nghĩa
D. Không phải ba cách trên
Câu 3(0,25điểm). Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
A. Khôn lớn
B. Thiên thần
C. Lủi thủi
D. Bắt đầu
Câu 4(0,25điểm). Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 5( 1 điểm): Nối tên văn bản ở cột A cho đúng với nội dung, ý nghĩa ở cột B :
A
B
1. Treo biển
a. Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai của người
người Việt cổ
2. Thạch Sanh
b. Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí
tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta
3. Em bé thông minh
c. Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến, khơng có
lập trường
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh
d. Đề cao sự thông minh và trí khơn dân gian

II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 6. (1,0 điểm)
Từ truyện “Ếch ngồi đáy giếng ” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Câu 7. (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
“Tôi đang đi trên bãi biển khi hồng hơn bng xuống. Biển đông người nhưng tôi lại
chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi xuống nhặt thứ gì lên và ném xuống. Tiến gần hơn, tôi chú ý
thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh giạt lên bờ ......”
1.Tìm hai cụm động từ trong đoạn văn trên.


2.Chép các cụm động từ vừa tìm được vào mơ hình cụm động từ.
Câu 8. (5,0 điểm)
Hãy kể về một người mà em yêu quý nhất.

HƯỚNG DÂN CHẤM
KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2016-2017
Môn: Ngữ văn - Lớp: 6
ĐỀ SỐ 1
*Hướng dẫn chung
GV linh hoạt trong q trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc
tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống thực tế.
* Hướng dẫn chấm cụ thể
Câu
1
2
3
4
5


Câu 6

Câu 7

Nội dung, yêu cầu
Đáp án D
Chọn sai hoặc không làm
Đáp án B
Chọn sai hoặc không làm
Đáp án C
Chọn sai hoặc không làm
Đáp án A
Chọn sai hoặc không làm
Nối 1-d, 2-a, 3-b, 4-c
- Nối đúng hướng dẫn trên
- Nối đúng 3 đáp án
- Nối đúng 2 đáp án
Nối đúng 1 đáp án
- Không nối đúng đáp án nào
HS rút ra được bài học
VD. Qua truyện “Treo biển” em rút ra bài học: Cần suy nghĩ chín
chắn, tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
-Viết theo hướng dẫn trên (có thể diễn đạt khác)
- Viết đúng ý nhưng chưa diễn đạt cụ thể.
- Viết được câu văn, chưa đủ nội dung.
- Viết câu văn còn lủng củng, chưa đủ ý.
- Trả lời sai, không trả lời
a. Học sinh chỉ được hai cụm danh từ trong đoạn văn
Có thể là:
- một buổi sáng đẹp trời

- các tán lá
( HS nêu ra các cụm danh từ khác đúng GV vẫn cho điểm)
- Xác định đúng 2 cụm danh từ
- Xác định đúng 1 cụm danh từ
- Xác định sai, không làm.
b. HS chép đúng các cụm danh từ vừa tìm được vào mơ hình
cụm danh từ

Điểm
0,25
0
0,25
0
0,25
0
0,25
0
1,0
0,75
0,5
0,25
0

1,0
0,75
0,5
0,25
0

1,0

0,5
0


Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
một
buổi sáng
đẹp trời
các
tán lá
- Điền đúng hai cụm danh từ vừa tìm được vào mơ hình cụm danh
từ
- Điền đúng hai cụm danh từ vừa tìm được vào mơ hình cụm danh
từ
- Xác định sai, khơng làm.
Câu 8

* Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về văn kể
chuyện để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; kể
phù hợp với nội dung câu chuyện, diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính
liên kết, khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện(0,5điểm)
- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở
bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được nhân vật, sự việc được kể; phần
Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng hướng về sự việc đang kể; phần Kết bài thể hiện được suy nghĩ,
tình cảm của cá nhân mình với nhân vật, sự việc được kể.

- Trình bày đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần
chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có 1
đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết bài,Thân bài chỉ có 1 đoạn văn
hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn.

1,0
0,5
0

0,5

0,25
0

b. Xác định đúng nhân vật, sự việc được kể (0,5điểm)
0,5
- Xác định đúng nhân vật, sự việc trong truyện được kể.
0,25
- Xác định chưa rõ nhân vật, sự việc, còn nêu chung chung
0
- Điểm 0: Xác định sai nhân vật, sự việc hoặc trình bày lạc sang một
nội dung khác.
c. Lựa chọn đúng nhân vật, sự việc được kể, kể theo một trình tự
hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; trong quá trình kể biêt bộc lộ cảm
xúc của bản thân, nêu được suy nghĩ, nhận định, đánh giá về nhân
vật trong quá trình kể, sự việc phải phù hợp với nội dung truyện
(4,0điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo hướng sau:
4,0

+ Giới thiệu được người thân định kể và khái quát tình cảm của em
với người đó
+ Kể về người đó theo trình tự hợp lí đảm bảo sự lơ gic của bài viết:
+Vài nét khái qt về diện mạo, vóc dáng, tính tình
+ Những tình cảm, hành động của người đó với mọi người để
lại ấn tượng với mọi người
+ Hành động, việc làm và tình cảm của người đó dành cho em
+ Có thể kể ngắn gọn một kỉ niệm của em và người thân đó và
tâm trạng của em
+ Tình cảm và mong ước của em với người thân đó
( HS có thể bổ sung thêm nội dung nhưng phải phù hợp)
- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song vẫn còn một trong số 3,5- 3,75
các nội dung được kể còn chung chung, chưa nổi bật, một vài ý liên
kết chưa thực sự chặt chẽ.
- Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
2,75-3,25


- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên, kể nhiều chỗ cịn rời rạc, sơ sài.
- Có kể được một ý nhỏ, kĩ năng kể yếu
- Có viết được vài câu kể chung chung. Khơng có kĩ năng kể
- Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,5điểm)
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, lựa chọn sự việc kể có kịch tính, sinh động...) văn viết giàu cảm
xúc, thể hiện khả năng quan sát, nhận thức tốt về đối tượng được kể.
- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số
nhận thức tương đối tốt về đối tượng được kể.
- Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Không thể hiện được
nhận thức về đối tượng được kể.

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5điểm)
- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

1,5-2,5
1-1,25
0,25- 0,5
0
0,5
0,25
0
0,5
0,25
0

-----------------------------ĐỀ SỐ 2
*Hướng dẫn chung
GV linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc
tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống thực tế.
* Hướng dẫn chấm cụ thể.
Câu
Nội dung, yêu cầu
Điểm
1
Đáp án A
0,25
Chọn sai hoặc không làm
0
2

Đáp án C
0,25
Chọn sai hoặc không làm
0
3
Đáp án B
0,25
Chọn sai hoặc không làm
0
4
Đáp án A
0,25
Chọn sai hoặc không làm
0
5
Nối 1-c, 2-b, 3-d, 4-a
- Nối đúng hướng dẫn trên
1,0
- Nối đúng 3 đáp án
0,75
- Nối đúng 2 đáp án
0,5
Nối đúng 1 đáp án
0,25
- Không nối đúng đáp án nào
0
Câu 6

HS rút ra được bài học
VD. Chúng ta cần phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết, ra khỏi môi

trường sống quen thuộc cần thận trọng tìm hiểu, khơng nên chủ quan,
kiêu ngạo.
-Viết theo hướng dẫn trên (có thể diễn đạt khác)
- Viết đúng ý nhưng chưa diễn đạt cụ thể.
- Viết được câu văn, chưa đủ nội dung.
- Viết câu văn còn lủng củng, chưa đủ ý.

1,0
0,75
0,5
0,25


Câu 7

Câu 8

- Trả lời sai, không trả lời
a. Học sinh chỉ được hai cụm động từ trong đoạn văn
Có thể là:
- Đang đi trên bãi biển
- Đang nhặt những con sao biển
( HS nêu ra các cụm động từ khác đúng GV vẫn cho điểm)
- Xác định đúng 2 cụm động từ
- Xác định đúng 1 cụm động từ
- Xác định sai, không làm.
b. HS chép đúng các cụm động từ vừa tìm được vào mơ hình cụm
động từ
Phần trước
Phần trung tâm

Phần sau
đang
đi
trên bãi biển
đang
nhặt
những con sao biển
- Điền đúng hai cụm động từ vừa tìm được vào mơ hình cụm động
từ
- Điền đúng một cụm động từ vừa tìm được vào mơ hình cụm động
từ
- Xác định sai, không làm.
* Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về văn kể
chuyện để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; kể
phù hợp với nội dung câu chuyện, diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính
liên kết, khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện(0,5điểm)
- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở
bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được nhân vật, sự việc được kể; phần
Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng hướng về sự việc đang kể; phần Kết bài thể hiện được suy nghĩ,
tình cảm của cá nhân mình với nhân vật, sự việc được kể.
- Trình bày đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần
chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có 1
đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn
hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn.
b. Xác định đúng nhân vật, sự việc được kể (0,5điểm)
- Xác định đúng nhân vật, sự việc trong truyện được kể.

- Xác định chưa rõ nhân vật, sự việc, còn nêu chung chung
- Điểm 0: Xác định sai nhân vật, sự việc hoặc trình bày lạc sang một
nội dung khác.
c. Lựa chọn đúng nhân vật, sự việc được kể, kể theo một trình tự
hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; trong quá trình kể biêt bộc lộ cảm
xúc của bản thân, nêu được suy nghĩ, nhận định, đánh giá về nhân
vật trong quá trình kể, sự việc phải phù hợp với nội dung truyện
(4,0điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:
+ Giới thiệu được người em yêu quý là ai, quan hệ với em như thế
nào và khái quát tình cảm của em với người đó
+ Kể về người đó theo trình tự hợp lí đảm bảo sự lơ gic của bài viết:
+ Vài nét khái quát về diện mạo, vóc dáng, tính tình

0

1,0
0,5
0

1,0
0,5
0

0,5

0,25
0

0,5

0,25
0

4,0


+ Những tình cảm, hành động của người đó với mọi người để
lại ấn tượng với mọi người
+ Hành động, việc làm và tình cảm của người đó dành cho em
+ Có thể kể ngắn gọn một kỉ niệm của em và người đó và tâm
trạng của em
+ Tình cảm và mong ước của em với người đó
( HS có thể bổ sung thêm nội dung nhưng phải phù hợp)
- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song vẫn còn một trong số
các nội dung được kể còn chung chung, chưa nổi bật, một vài ý liên
kết chưa thực sự chặt chẽ.
- Đáp ứng được 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên, kể nhiều chỗ còn rời rạc, sơ sài.
- Có kể được một ý nhỏ, kĩ năng kể yếu
- Có viết được vài câu kể chung chung. Khơng có kĩ năng kể
- Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,5điểm)
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, lựa chọn sự việc kể có kịch tính, sinh động...) văn viết giàu cảm
xúc, thể hiện khả năng quan sát, nhận thức tốt về đối tượng được kể.
- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số
nhận thức tương đối tốt về đối tượng được kể.
- Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Không thể hiện được
nhận thức về đối tượng được kể.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5điểm)

- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

3,5- 3,75
2,75-3,25
1,5-2,5
1-1,25
0,25- 0,5
0
0,5
0,25
0
0,5
0,25
0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×