Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 14TIET 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.12 KB, 3 trang )

Tuần 14
Tiết 27

Ngày soạn: 14/11/2018
Ngày dạy: 19/11/2018

BÀI 24 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm thể đa bội.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và nêu được một số ứng
dụng của thể đa bội.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt đợng nhóm.
- Rèn kỹ năng thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến thể đa bội.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích bợ mơn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK.
- Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bợi thể và kích thước các cơ quan.
Đới tượng quan sát
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơ quan
1. Tế bào cây rêu
2. Cây cà độc dược
3..............
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.


- Tranh ảnh một số dạng đột biến.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm đột biến số lượng NST?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Tiết trước các em đã được tìm hiểu dạng đợt biến NST đầu tiên là thể dị bội. Hôm
nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu dạng đợt biến thứ 2 là thể đa bội.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đa bợi thể.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu
SGK trả lời câu hỏi:
được:
+ Thế nào là thể lưỡng bội?
+ Thể lưỡng bợi: có bợ NST chứa các cặp
tương đờng.
- GV: Các cơ thể có bợ NST 3n, 4n, 5n... có + Các cơ thể đó có bợ NST là bội số của n.
chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào?
-> Vậy thể đa bợi là gì?
- Mợt số HS phát biểu, lớp bổ xung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo: Sự tăng số lượng NST; - HS chú ý lắng nghe.
AND -> ảnh hưởng tới cường đợ đờng hóa
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


và kích thước tế bào.
- GV yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời,
24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
rút ra kết luận.
- HS trao đởi nhóm, thống nhất câu trả lời,
đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bở sung.
+ Sự tương quan giữa số lượng và kích + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích
thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh thước tế bào, cơ quan.
sản của cây nói trên như thế nào?
+ Có thể nhận biết cây đa bợi bằng mắt + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích
thường qua những dấu hiệu nào?
thước các cơ quan của cây.
+ Ngun nhân nào làm cho thể đa bợi có + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao
các đặc điểm trên ?
đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng
kích thước tế bào.
+ Có thể khai thác những đặc điểm nào ở + Cho năng suất cao, sức chống chịu tốt...
cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- GV lấy mợt số ví dụ hiện tượng đa bợi thể: - HS chú ý lắng nghe.
dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau
muống, dương liễu....
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- HS rút ra kết luận.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất
định. Khi số lượng NST tăng quá giới hạn

thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi.
Tiểu kết:
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( lớn hơn 2n ).
- Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan.
- Ứng dụng :
+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ.
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất cao.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Bài tập trắc nghiệm (HS yếu)
Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
a. NST bị thay đổi về cấu trúc
b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST.
c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết thể đa bợi:
a. năng suất giảm.
b. tăng kích thước các cơ quan.
c. có sự thay đởi hình dạng, màu sắc các cơ quan.
d. năng suất tăng.
2. Dặn dò:
- Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập.
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đởi kiểu hình theo mơi trường sống.
- Mỡi nhóm ch̉n bị 2 cây rau mác có lá mọc trên cạn và ở dưới nước.
- Đọc trước bài 25: Thường biến.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×