Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG SINH 9 HAY NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.68 KB, 4 trang )

Së GD&§T vÜnh phóc
------------------------§Ị chÝnh thøc

kú thi chän HSG líp 9 THcs năm học 2007 - 2008
Đề thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao ®Ị

Câu 1
a. Hai đoạn ADN ký hiệu là I và II cùng có số lượng nuclêơtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng
chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II . Hãy cho biết sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN này?
b. Cho tû lệ % nuclêôtit trong bộ gen ở các loài khác nhau nh sau :
- Loµi I:
A = 21%
G = 29%
T = 21%
X = 29%
- Loµi II:
A = 21%
G = 23%
T = 29%
X = 27%
- Loµi III:
A = 21%
G = 29%
T = 0%
X = 24%
H·y rót ra nhËn xÐt vỊ cÊu trúc các axit nuclêic của những loài sinh vật trên.

U = 0%
U = 0%
U = 26%



C©u 2

a. Các cơ chế đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể được ổn định trong quá trình nguyên phân.
b. Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n = 8 NST) thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy điền thông tin vào
bảng sau :
Các kỳ nguyên phân
Kỳ giữa
Kỳ sau
Cuối kỳ cuối

Số lượng NST

Số tâm động

Số crụmatit

Trng thỏi NST

Câu 3
a. Trong 1 giờ thực hành, 1 học sinh đếm đợc số NST trong tế bào xôma của một con châu chấu là 23.
- Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử đợc tạo ra từ con châu chấu đó?
- Xác định số nhóm gen liên kết của con châu chấu trên?
( Cho biết châu chấu 2n = 24; cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, của châu chấu cái là XX )
b. Tại sao Cônsixin có thể gây ®ét biÕn ®a béi thĨ?

C©u 4
a.Có thể tạo ra dịng thuần bằng những cách nào?
b.Giải thích tại sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết sẽ dẫn tới hiện tng thoỏi hoỏ ging?


Cõu 5

a. Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? Đồng sinh cùng trứng có phải là đột
biến không? Vì sao?
b. Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?

Câu 6
a. Trình bày các mối quan hệ sinh học trong quần xà và cho biết đặc điểm chung của các mối quan
hệ đó?
b. Khi số lượng cá thể trong quần thể lên quá cao không phù hợp với nguồn sống sẽ gây ra hu qu
nh th no?

Câu 7
a. Men Đen đà đa ra những giả thuyết nào để giải thích kết quả thí nghiệm của mình? Các giả
thuyết đó đợc sinh học hiện đại xác nhận nh thế nào?
b. Bằng phơng pháp nào Moocgan đà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết? ý nghĩa của quy luật
di truyền liên kết?

Câu 8
cây đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng
thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ màu sắc hạt của cây F 1 và F2. Biết ở cây
đậu Hà Lan là t th phn bt buc.

--------------------------------- Hết -----------------------------------Họ và tên thí sinh............................................ Số báo danh........................
Sở GD&ĐT vĩnh phúc
Hớng dẫn chấm môn sinh học
-----------------------Kỳ thi chọn HSG lớp 9
đề chính thức
năm học 2007 - 2008

----------------------------------------------------

Câu

ý

Đáp án

Điểm


1

1,25
a

b

Khác biệt về mặt cấu trúc giữa 2 đoạn ADN:
- ADN I có nhiều liên kết hiđro hơn ADN II (do AND I có nhiệt độ nóng chảy cao hơn).
- ADN I chứa nhiều G, X hơn ADN II (do AND I và II có cùng số nuclêotit).
NhËn xÐt:
- Loµi I có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và
%A=%T; %G = %X;
- Loài II có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X vµ %A
≠ %T; %G ≠ %X;
- Loµi III cã cấu trúc ARN một mạch đơn, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, U, G,
X và có tỷ lệ kh¸c nhau.

2


b

Cơ chế ổn định bộ NST qua q trình nguyên phân:
- Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian (do sự tự nhân đôi của ADN).
- Sự phân ly đồng đều NST về 2 cực tế bào k sau
Điền bảng
Các kỳ
Số lợng NST
Số tâm động Số cromatit Trạng thái NST
nguyên phân
Kỳ giữa
8
8
16
kép
Kỳ sau
16
16
0
đơn
8
8
0
đơn
Cui kỳ cuối

3
a


* Châu chÊu :

22A + XX
22A + XO
* NÕu con ch©u chÊu đang xét là con cái bị ĐB : 2n- 1 = 23 thể 1 nhiễm
- Nếu ĐB xảy ra ë NST thêng th× bé NST: 21A + XX
11A + X
giao tử
10A + X
- Nếu ĐB xảy ra ë NST giíi tÝnh th× th× bé NST: 22A + XO
11A + X
→ giao tư
11A + O
* NÕu con ch©u chấu đang xét là con đực bình thờng, không cã §B: Bé NST: 22A +
XO
→ giao tư

b

11A + X
11A + O
* Số nhóm liên kết = bộ NST đơn bội = 12
Vì cônsixin cản trở sự hình thành thoi tơ vô sắc, làm cho NST không phân ly

4
a

5

0,25

0,25
0,25
1,25

a

Câu

0,25
0,25

ý
b

Cỏc phng pháp tạo dòng thuần:
- Ở động vật: Lai thân thuộc (giao phối gần hay còn gọi là giao phối cận huyết) qua
nhiều thế hệ.
- Ở thực vật:
+ Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
+ Lưỡng bội hoá hạt phn: Ht phn n lng bi hoỏ -> cõy 2n
Đáp án
Giải thích hiện tợng thoái hoá giống: Trang 1
- Vì tỷ lệ thể dị hợp giảm dần
- Tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần -> các gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
1,25
0,25
0,25
0,25
Điểm
0,25
0,25
1,25


a

* Phân biệt đồng sinh cùng trứng và đồng sinh kh¸c trøng
Cïng trøng
Kh¸c trøng
- 1 trøng thơ tinh 1 tinh trïng → t¹o - 2 hay nhiỊu trøng thơ tinh với các tinh
hợp tử. ở lần phân bào đầu trên hợp tử trùng khác nhau vào cùng 1 thời điểm.
tách thành 2 hay nhiều tế bào riêng rẽ.
- Cùng giới hay khác giới .
Mỗi TB phát triển thành 1 cơ thể.
- Thờng là khác nhau.

- Cùng giới tính.
- Giống nhau, khó phân biệt.

0,25

0,25
0,25
0,25

Đồng sinh cùng trứng không phải là đột biến vì: Không làm thay đổi cấu trúc vật
chất thông tin di truyền.
ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cïng trøng: Gióp ta hiĨu râ vai trß cđa
kiĨu gen và vai trò của môi trờng đi với sự hình thành kiểu hình ở ngời
*

b

1,0

6
a

b

Trình bày quan hệ sinh thái trong quần xà :
+ Hỗ trợ:
- Cộng sinh: Cần thiết, có lợi 2 bên dinh dỡng, nơi ở
- Hội sinh: Chỉ có lợi 1 bên, 1 bên không có lợi, không bị thiệt hại gì.
- Hợp tác: Có lợi cho 2 bên .
-> Đặc điểm chung: Có lợi cho 2 bên hoặc 1 bên

+ Đối địch:
- Cạnh tranh: Các loài kìm hÃm sự phát triển của nhau.
- Kí sinh, nửa kí sinh: Sống nhờ cơ thể sinh vật khác, lÊy c¸c chÊt dinh dìng tõ
sinh vËt chđ.
- Sinh vËt ăn sinh vật khác
- ức chế, cảm nhiễm
-> Đặc điểm chung: 1 bên đợc lợi, 1 bên bị hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
Hu qu l: Cỏc cỏ thể cạnh tranh nhau.
+ TV: Hiện tượng tự tỉa thưa -> năng suất giảm, tuổi thọ trung bình giảm.
+ ĐV: Sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, đực cái -> dẫn đến hậu quả là ở một số
lồi có sự phân hố nhóm cá thể hình thành khu vực sng riờng, giảm khả
năng sinh sản, một số loài có hiện tợng ăn thịt lẫn nhau

7

b

8

0,25

0,25

0,25
0,25

1,5
a

Câu


0,25

ý

* Giả thuyết Men Đen
- Giao tử thuần khiết: Mỗi giao tử chứa 1 nhân tố DT trong cặp.
- Nhân tố di truyền: quy định cặp tính trạng tơng phản
* Sinh học hiện đại xác nhËn
- Giao tư thn khiÕt: trong TB 2n NST tån tại thành từng cặp gen tồn tại
thành từng cặp alen nghĩa là mỗi NST mang 1 alen, sự phân li và tổ hợp cặp NST
tơng đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do của gen trong quá trình giảm
phân và thụ tinh.
- Nhân tố DT: là gen, gen nằm trên NST thành từng cặp tơng ứng. Mỗi gen gồm 2
alen tồn tại trên lôcút của NST.
- Phơng pháp :lai phân tích con đực F1 trên đối tợng ruồi giấm
- ý nghĩa DT liên kết: Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững
từng nhóm tính trạng chọn tính trạng tốt đi cùng nhau.
Đáp án

Trang 2

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25


Điểm
1,0


Xác định tỷ lệ hạt của cây F1 và cây F2:
- Nhận xét: Tính trạng hạt di truyền khơng đồng thời với thế hệ cây. Cây F1 cho hạt
F2, cây F2 cho hạt F3 -> phải xác định tỉ lệ phân li hạt F2 và hạt F3.
Pt/c : AA (vàng) × aa(xanh)
Gp : A
; a
Hạt F1
Aa (vàng).
- Cho cây F1 tự thụ phấn:
F1 : Aa (vàng)
× Aa (vàng)
GF1: 1/2A, 1/2a ; 1/2A, 1/2a
Hạt F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa (3/4 vàng: 1/4xanh) .
- Cho cây F2 tự thụ phấn:
F2 : 1/4AA × 1/4AA -> 1/4AA
2/4Aa × 2/4Aa -> 1/8AA : 2/8Aa : 1/8aa
1/4aa × 1/4aa -> 1/4aa.
Hạt F3: 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa (5/8 vàng : 3/8 xanh).

Trang 3

0,25
0,25
0,25

0,25




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×