Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nâng cao biện pháp sử dụng vốn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.66 KB, 10 trang )

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

NÂNG CAO BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
IMPROVING MEASURES FOR USE OF CAPITAL AT SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
Nguyễn Quỳnh Nga
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thìn
Trường Đại học Kinh Bắc
Email:

TÓM TẮT
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp cũng trở nên quan trọng. Bởi các doanh
nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước ,và
các bạn hàng nước ngồi nên địi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho hợp lý , nhằm mang lại hiệu quả cao
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Vốn có ý nghĩa rất quan trọng là sự sống
cịn của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm
đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất, chi phí thấp nhất.Trên cơ sở phân tích hiệu
quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần bê tông Hịa Cầm, từ đó nhận xét những mặt đã đạt được và hạn chế trong việc sử
dụng hiệu quả nguồn vốn tại cơng ty Cổ phần bê tơng Hịa Cầm, và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại công ty trong thời gian tới.
Từ khóa: vốn, hiệu quả, doanh nghiệp, nhu cầu, biện pháp, kinh tế thị trường.

ABSTRACT
In today’s market economy, the demand for capital for each business also becomes improtant. Enterprises faced with the
volatility of the market along with the competitivensess between domestic ,and foreign enterprises , therefore it requires
foreign businesses to have to use the capital reasonably in order to bring high effciencies for production and business and
make competitiveness higher . The capital not only has a very impotant meaning but also is the survival of businesses.
Analysis of using the capital effectively played an essential role in analyzing activities to evaluate abilities of using the
capital of enterprises to achieve the highest efficiency,lowest cost. On the basis of the analyzing efficieness of use of the
capital of Hoa Cam. Concrete joint stock company and commenting on achievements and retriction of making use of
sources of the capital effectively in the company. Thenceforth solution will be put in order to enhance the effective of use the
capital in the company on the future.


Keywork: capital, effect, business, demand, methold, market economy

1. Chương I: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
1.1.1. Khái niệm về vốn.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần phải có vốn, vốn đầu tư ban đầu
và vốn bổ sung để mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy việc quản lý và sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nó đóng vai trị cho việc ra đời , hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
Vậy vốn doanh nghiệp là gì?
Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của tồn bộ tài sản hữu hình và tài sản
vơ hình được đầu tư vào doanh nghiệp, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời.
a) Vai trị của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Một là quyết định việc thành lập và phát triển của loại hình doanh nghiệp.

76


Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH toàn quốc lần thứ IV các Trường ĐH khối ngành Kinh tế & QTKD

- Hai là cơ sở để doanh nghiệp tính tốn hoạch định chiến lược kinh doanh.
- Ba là tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực và mở rộng thị
trường.
- Bốn là tiêu thức đánh giá và phân loại doanh nghiệp.
- Năm vốn mất cân đối , khơng ổn định doanh nghiệp có thể bị phá sản.
Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng có hiệu quả
vốn nhằm đảm bảo và phát triển vốn dựa vào các nguyên tắc cơ bản sau:
Sử dụng đồng vốn có mục đích rõ ràng
Sử dụng đồng vốn có lợi ích và tiết kiệm nhất.

Sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp .
Kiểm tra các chỉ tiêu tài chính về an tồn hiệu quả.
Tính tốn kỹ hiệu quả đầu tư.
Mở rộng thị trường thơng qua chính sách bán hàng.
Kiểm sốt tốt các chi phí hoạt động.
1.1.2. Phân loại vốn
a) Phân loại vốn theo nguồn hình thành.
Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ giao dịch và các sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. nợ phải trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn
, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp như: phải trả người bán,
phải trả công nhân viên , phải trả khách hàng , các khoản nộp cho Nhà nước.
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là biểu hiện quyền sở hữu của chủ thể về các tài sản hiện có của doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau:
Số tiền đóng góp của chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp.
Lợi nhuận chưa phân phối: số tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Ngoài hai nguồn vốn trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại
tài sản , chênh lệch tỉ giá, các khoản dự phòng…
Vốn huy động của doanh nghiệp ( vốn vay).
Ngoài vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp cịn một loại vốn khác mà vai trị của nó khá quan trọng
đó là vốn huy động . Nguồn vốn huy động chủ yếu được thực hiện dưới các phương thức chủ yếu như:
Vốn tín dụng thương mại, vốn chiếm dụng của các đối tượng khác, vốn do phát hành trái phiếu….
b) Phân loại vốn theo vai trò và đặc điểm chu chuyển vốn
Vốn cố định
Vốn cố định là vốn được hiểu là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên TSDH của
doanh nghiệp đặc điểm của vốn cố định là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
kinh doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá trị
Vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn ứng trước để tạo nên TSNH của doanh nghiệp.Vốn lưu động luân

chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi tồn bộ , hồn thành một vịng ln chuyển
khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
77


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

c) Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Các nhân tố khách quan:
Môi trường tự nhiên
Mơi trường kinh tế
Mơi trường pháp lý
Mơi trường chính trị- văn hóa- xã hội
Mơi trường cơng nghệ- kỹ thuật
+ Các nhân tố chủ quan:
Môi trường lao động
Đặc điểm của sản xuất kinh doanh
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cuả doanh nghiệp
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ khai thác sử dụng và quản lý
tốt nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận.
Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Đảm bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp.
Là điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào quá trình cạnh tranh trên thị trường.
Giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh, mở rộng sản xuất kinh doanh , tăng lợi
nhuận và khẳng định uy tín trên thị trường.
1.3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.3.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp

luật, được chia làm 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình
quân năm, cụ thể như sau:
Quy mô

Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ
siêu nhỏ
Số lao động
Tổng
nguồn Số lao động
Khu vực
vốn
I.Nông lâm nghiệp và 10 người trở 20 tỷ đồng trở Từ trên 10
thủy sản
xuống
xuống
người đến 200
người
II.Công nghiệp và xây 10 người trở
20 tỷ đồng trở Từ trên 10
dựng
xuống
xuống
người đến 200
người
III.Thương
dịch vụ

mại




Doanh nghiệp vừa
Tổng
nguồn Số lao động
vốn
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đến 100 tỷ
người đến 300
người
Từ trên
Từ trên
20 tỷ đến 100 200 người đến
tỷ
300 người

10 người 10 tỷ đồng trở Từ trên 10
Từ trên
Từ trên
xuống
người
đến
50
trở xuống
20 tỷ đến 50 tỷ 200 người đến
người
300 người

Trích khoản 1 điều 3 nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009

78



Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH toàn quốc lần thứ IV các Trường ĐH khối ngành Kinh tế & QTKD

1.3.2. Vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế:
- Một là có vai trị quan trọng trong nền kinh tế : tạo việc làm rất tăng thu nhập cho người lao
động
- Hai là chiếm 95% trong nền kinh tế là doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Ba là trụ cột của nền kinh tế địa phương.
- Bốn là giữ vai trò ổn định cho nền kinh tế
- Năm là làm cho nền kinh tế năng động
- Sáu là tạo nên ngành công nghiệp dịch vụ và phụ trợ quan trọng
- Bảy là đóng góp khơng nhỏ giá trị GDP cho quốc gia
1.4. Các chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng vốn
Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính.
Hệ số tài trợ
Hệ số tài trợ

Vốn chủ sở hữu

=

Tổng số nguồn vốn

Hệ số tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất tài trợ tài sản dài hạn

Vốn chủ sở hữu

=


Tài sản dài hạn

Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định

Vốn chủ sở hữu

=

TSCĐ đã và đang đầu tư

Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát

=

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh

TSNH – Hàng tồn kho

=

Tổng số nợ ngắn hạn


Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

=

Tổng số nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nợ tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

=

Tổng số nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hệ số quay vốn
Hệ số quay vòng vốn

Doanh thu thuần

=

Tổng nguồn vốn


79


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Sức sinh lời của tài sản ( ROA)
ROA

Lợi nhuận sau thuế

=

Giá trị tài sản bình quân

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE)
ROE

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn chủ sở hữu bình qn

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động

Tổng doanh thu thuần


=

Vốn lưu động bình quân

Số ngày chu chuyển vốn lưu động
Số ngày chu chuyển vốn lưu
động

360

=

Số vòng quay của vốn lưu động

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu
động

Doanh thu thuần

=

VLĐ bình quân

Hàm lượng vốn lưu động
Mức đảm nhận vốn lưu động

=

Suất hao phí của vốn lưu

động

=

VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Lợi nhuận sau thuế

Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động
tồn kho. Chỉ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho một năm và số ngày tồn
kho
Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo
ra doanh thu.
Hiệu suất sử dụng HTK

Doanh thu

=

HTK bình qn

Số ngày một vịng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày.
Số ngày một vòng quay của
HTK

360


=

Số vòng quay HTK

Kỳ thu tiền bình quân

80


Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH toàn quốc lần thứ IV các Trường ĐH khối ngành Kinh tế & QTKD

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình
qn mất bao nhiêu ngày để cơng ty có thể thu hồi khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu

Doanh thu thuần

=

Giá trị bình quân KPT

Số ngày của một vòng quay khoản phải thu
Số ngày một vòng quay của
khoản phải thu

360

=


Hiệu suất sd KPT

Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng VCĐ

Doanh thu thuần

=

Vốn cố định bình quân

Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng VCĐ

Lợi nhuận sau thuế

=

VCĐ bình quân

Hệ số hàm lượng vốn cố định
Hệ số hàm lượng VCĐ

VCĐ bình quân trong kỳ

=

Doanh thu thuần


Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn TSCĐ

Mức khấu hao lũy kế

=

Nguyên giá TSCĐ

2. Chương II. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần bê tơng Hịa Cầm
2.1. Sơ lược về q trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần bê tơng Hịa Cầm.
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần bê tơng Hịa Cầm – Intimex
- Tên đối ngoại: Intimex- Hoa Cam concrete joint stock company.
- Địa chỉ: Đường Phan Bội Châu, thành phố Tam Kỳ , tỉnh Quảng Nam.
- Trụ sở chính: 53 Trường Sơn, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lê, tp Đà Nẵng.
- Mã số thuế: 2300104684
- giấy phép kinh doanh số: 400362102, đăng ký lần đầu ngày 24/12/2001, đăng ký thay đổi lần
thứ 13 ngày 19/05/2014
- Số điện thoại: 05113670000- Fax: 05113672516
-website: www.betonghoacam.com.vn
- Vốn điều lệ của công ty là: 36,705,220,000 VNĐ ( Ba mươi sáu tỷ bảy trăm lẻ năm triệu hai
trăm hai mươi nghìn đồng).
- Cơng ty cổ phần bê tơng Hịa Cầm là cơng ty thuộc nhóm doanh nghiệp vừa.
2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty.
Hiện nay công ty thực hiện kinh doanh trong các lĩnh vực chính như sau :
Sản xuất các loại bê tông thương phẩm, và các loại đá cát xây dựng từ việc khai thác chế biến tại
mỏ đá, cát của công ty.
81



Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Kinh doanh các nghành nghề : Xây dựng dân dụng, công nghiệp hạ tầng đô thị, nông thôn, trong
phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật.
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và các loại sản phẩm từ chất khoán phi kim loại
Xuất nhập khẩu trực tiếp các loại máy móc, thiết bị vật liệu.
Kinh doanh nhà và đất kinh doanh xăng dầu
2.3. Mục tiêu hoạt động của Công ty.
Thu lợi nhuận, tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao thu nhập cho người lao động , đem lại lợi
tức cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh
2.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý.
Cơ cấu bộ máy quản lý: Hội đồng quản trị; ban kiểm soát ; ban tổng giám đốc , đội ngũ cán bộ
công nhân viên gồm 120 người, gồm các chuyên viên , kỹ sư và công nhân được đào tạo bài bản có
kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực cơng tác
2.4.1. Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại cơng ty Cổ phần bê tơng Hịa Cầm.
Bảng 1. Hệ số cơ cấu vốn và hệ số cơ cấu tài sản.
Đơn vị tính:VNĐ
STT

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


1

Hệ số nợ

Tổng nợ/ tổng nguồn vốn

0,470

0,382

0,510

2

Hệ số vốn chủ sở hữu

Vốn CSH / tổng nguồn vốn

0,530

0,618

0,499

3

Tỷ trọng đầu tư vào
TSDH

Tổng TSDH/ Tổng TS


0,406

0,496

0,372

4

Tỷ trọng đầu tư vào
TSNH

Tổng TSNH/ Tổng TS

0,594

0,504

0,628

Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn vốn có đến 53% là vốn CSH và 47% là nợ phải trả. Chỉ tiêu này
khơng cao nhưng nó cũng thể hiện được mức độ độc lập tài chính của cơng ty. Trong tổng tài sản thì
có đến 59,4% là đầu tư vào tài sản dài hạn là 40,6% và đầu tư vào tài sản ngắn hạn là 59,4%..
Bảng 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Đơn vị tính : VNĐ
STT

Chỉ tiêu

Năm 2013


Năm 2014

Năm 2015

1

DTT

195,822,621,025

136,311,718,889

196,092,951,597

2

VKD bình quân

90,760,744,528

78,305,858,704

87,087,861,220

3

LNST

11,383,666,859


1,473,237,531

9,608,271,918

4

VCSH bình quân

49,782,333,619

44,609,005,864

47,670,521,073

6

Hiệu suất sử dụng vốn (1/2)

2,16

1,74

2,25

7

Vịng quay tồn bộ vốn ( 1/2)

2,158


1,741

2,252

8

TS LNST VKD bq(ROA) (3/2)

0,125

0,145

0,110

9

TSLNVCSH (ROE)(3/4)

0,229

0,033

0,202

10

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu. (3/1)


0,058

0,011

0,049

82


Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH toàn quốc lần thứ IV các Trường ĐH khối ngành Kinh tế & QTKD

Nhận xét: Trong 3 năm phân tích, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có sự biến động
qua các năm. Cụ thể trong năm 2015 bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu đem lại 0,202 đồng lợi nhuận
sau thuế vì: sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh tạo ra 2,252 đồng doanh thu thuần. trong một
đồng doanh thu thuần có 0,048 đồng lợi nhuận sau thuế. Quy mơ hoạt động của cồn ty lớn, có tính
năng động trong kinh doanh q trình sinhlowif của cơng ty khá cao(ROA >10) nhưng hiệu quả kinh
doanh thì lại ở mức thấp có thời kỳ xuống dốc chỉ đạt 1,1%.
Bảng 3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đơn vị tính: đồng

STT

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


1

VLĐ bq

55,847,542,892

43,346,429,695

50,313,112,636

2

LNST

11,383,666,859

1,473,237,531

9,608,271,918

3

DTT

195,822,621,025

136,311,718,889

196,092,951,597


4

Suất hao phí của VLĐ (1/2)

4,90

29,42

5,23

5

Tỷ suất lợi nhuận VLĐ (2/1)

0,20

0,03

0,19

6

Hàm lượng VLĐ(1/3)

0,29

0,31

0,26


7

Vòng quay VLĐ (3/1)

3,506

3,145

3,897

8

Kỳ luân chuyển VLĐ (360/(6))

102,670

114,478

92,368

Qua bảng phân tích trên ta thấy hệ số sinh lời của vốn lưu động của cơng ty có sự biến động.
Trong cả 3 năm nghiên cứu chỉ tiêu này tg Trong cả 3 năm nghiên cứu chỉ tiêu này giảm mạnh ở năm
2014 nhưng lại tăng trở lại vào năm 2015. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động tăng ở năm 2014 nhưng
lại giảm ở năm 2015.
Bảng 4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Đơn vị tính: đồng
STT

Chỉ tiêu


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

VCĐ bình quân

34,913,201,636

34,959,429,009

36,774,748,585

2

LNST

11,383,666,859

1,473,237,531

9,608,271,918

3

DTT


195,822,621,025

136,311,718,889

196,092,951,597

4

Hiệu suất sử dụng VCĐ (3/1)

5,609

3,899

5,332

5

Hiệu quả sử dụng VCĐ ( 2/1)

0,326

0,042

0,261

Từ năm 2013 đến năm 2014 ta thấy hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn cố định tốt có xu hướng
tăng lên cần phát huy.
Nhận xét:
Hơn 15 năm hoạt động công ty CP bê tơng Hịa Cầm – Intermix hiện được biết đến như là một

trong những nhà sản xuất và cung ứng bê tông thương phẩm lớn nhất địa bàn thành phố Đà Nẵng và
các tỉnh lân cận. Tính đến nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng hơn 36 tỷ.
Với phương châm hoạt động “ Chất lượng là sự sống cịn của doanh nghiệp” thơng qua việc cung
cấp các loại bê tông thương phẩm , chất lượng đảm bảo, bán giá cạnh tranh, phục vụ nhanh chóng và
nhiệt tình , công ty sẽ liên tục phát triển quy mô và tìm kiếm sự an tồn sự đổi mới nhằm tiếp tục gia
tăng giá trị hữu hình và vơ hình của cơng ty. Ngồi việc phát huy những giá trị truyền thống và duy trì
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Công ty sẽ bổ sung hoàn thiện
nguồn nhân lực cũng như đầu tư đổi mới trang thiết bị máy móc hiện đại để thỏa mãn tốt nhất yêu cầu
của khách hàng.

83


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Hạn chế :
Không chủ động được nguyên liệu mà phải nhập từ bên ngồi nên chi phí tăng cao , làm giảm
năng lực cạnh tranh.
Hệ thống mạng lưới khách hàng chưa rộng khắp, khách hàng chủ yếu của công ty là ở Đà Nẵng
và một số tỉnh lân cận.
Thương hiệu của cơng ty ít được phổ biến, nhiều người cịn khơng biết tới do phạm vi kinh
doanh hẹp.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động cịn chậm , trong khi đó kỳ luân chuyển vốn lưu động bình
quân chiếm rất nhiều thời gian
Vòng quay các khoản phải thu còn chậm và số ngày 1 vòng quay tăng lên.
3. Chương III. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần bê tơng Hịa Cầm
3.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dung vốn cố định
- Đánh giá lại tài sản cố định và thanh lý một số tài sản đã q cũ hoặc khơng cịn phù hợp với
u cầu
của quá trình kinh doanh.

- Tăng cường việc đầu tư đổi mới tài sản cố định, chế độ bảo dưỡng và quản lý tài sản cố định
hợp lý.
- Đầu tư máy móc thiết bị nhiều hơn, bảo dưỡng sửa chữa nâng cao chất lượng thường xuyên
theo quy định ghi trong lý lịch máy.
- Đảm bảo thời gian hoạt động của máy theo tiêu chuẩn, sử dụng tối đa công suất máy.
- Nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
-Quản lý việc dự trữ tiền mặt tại quỹ một cách hợp lý.
-Quản trị các khoản phải thu : phải chú trọng trong nghệ thuật thu hồi nợ
- Quản trị dự trữ hàng tồn kho:trong 3 khâu: dự trữ ,sản xuất trực tiếp và lưu thông
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp – nhà cung cấp vật tư – thị trường bán ra nhằm giảm
chi phí, giảm giá thành.
Kiến nghị
- Cần có những chính sách vĩ mơ từ phía nhà nước để kích cầu tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp gia tăng sản xuất.
- Nhà nước và ngân hàng nên cắt giảm lãi suất vay cho các doanh nghiệp và tạo điều kiện để các
doanh nghiệp có thể tiếp cận với nguồn vốn một cách nhanh nhất.
- Giảm nhẹ thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội trong nền kinh tế hội nhập.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .
- Thiết lập một bộ máy tài chính minh bạch.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh cụ thể.

84


Kỷ yếu Hội nghị sinh viên NCKH toàn quốc lần thứ IV các Trường ĐH khối ngành Kinh tế & QTKD

- Khai thác sử dụng nguồn lực một cách triệt để.

- Sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả
- Quản lý vốn chặt chẽ , đúng mục đích khơng để thất thốt, tính tốn sử dụng các nguồn vốn để
đưa vào sản xuất kinh doanh.
- Quản trị dòng tiền
- Đầu tư nâng cấp công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Chú trọng tìm kiếm mở rộng thị trường.
4. Kết luận
Để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là điều kiện
khơng thể thiếu nó phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh . Vì vậy làm thế
nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ là vấn đề vô cùng quan trọng.
Được sự cho phép của ban lãnh đạo nhà trường , sự tạo điều kiện của khoa và sự chỉ bảo giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ , em đã có cơ hội thử sức và vận dụng kiến thức đã học trong 3 năm qua để
nghiên cứu đề tài “ Nâng cao biện pháp sử dụng vốn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
Với sự chỉ bảo nhiệt tình từ các thầy cơ trong khoa kinh tế và sự hướng dẫn nhiệt tình của ThS
Nguyễn Thị Thìn e đã nêu ra được một số mặt hạn chế về việc sử dụng vốn của công ty cổ phần bê
tơng Hịa Cầm. Trên cơ sở đó em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm giúp cho công ty khắc
phục được mặt hạn chế về việc sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Do thời gian nghiên cứu và sự hiểu biết còn nhiều hạn chế nên đề tài của em không tránh được
sự thiếu sót . Một lần nữa em mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cơ để đề tài
của em được hồn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - học viện tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB thống kê

Bảng cân đối kế toán 2013,2014 và 2015 của cơng ty Cổ phần bê tơng Hịa Cầm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bê tơng Hịa Cầm.
www.tailieu.vn
www.diendanketoan.vn

85



×