Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 15 Hoa tri va so oxi hoa Phan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.12 KB, 17 trang )


TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI
LỚP 10A3
( TỔ 3 )


Bài 15: HĨA TRỊ VÀ SỐ OXI HĨA
I- HĨA TRỊ
HỐ TRỊ

ĐIỆN HOÁ
TRỊ

CỘNG
HOÁ TRỊ


I. HĨA TRỊ
1) Hóa trị trong hợp chất ion


Nhận xét :
+ Trong hợp chất ion, hóa trị của 1 nguyên tố bằng
điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của
nguyên tố đó
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA, có
số electron lớp ngồi cùng là 1, 2, 3 có thể
nhường đi 1, 2, 3 electron, nên có điện hóa trị là
1+, 2+, 3+.
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,
7 electron lớp ngồi cùng có thể nhận thêm 2 hay


1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-.
5


2. Hố trị trong hợp chất cộng hóa trị:
► Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi
là cộng hóa trị
►Cách tính: Cộng hóa trị = số liên kết = số cặp e
chung


II .SỐ OXI HĨA:
1. Khái niệm :


Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử của nguyên
tố trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết của các
nguyên tử trong phân tử là liên kết ion


2. Qui tắc xác định số oxi hóa:
Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn
chất bằng 0.
Thí dụ: trong đơn chất Na,Cu, Zn, O2, H2, N2, thì
số oxi hố của Na,Cu, Zn, O, H, N đều bằng 0


Qui tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
-Số oxi hoá của H bằng +1 trừ một số trường hợp
như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…).

-Số oxi hoá của O bằng –2, trừ trường hợp OF2
peoxit (H2O2,K2O2..), supeoxit ( KO2 , NaO2….)


Qui tắc 3: Trong một phân tử, tổng số số oxi hoá
của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng
ngun tố bằng 0
Ví dụ: Tính số oxi hố (x) của nitơ trong các trường
hợp sau:
NH3 , HNO3
Gợi ý: H có số oxi hố +1 , O là -2
* NH3 : x + 3*(+1) = 0
 x = -3
* HNO3 : (+1)*1 + x +3*(-2) = 0  x = +5


Qui tắc 4:
- Số oxi hoá của các ion đơn ngun tử bằng điện
tích của ion đó.
Thí dụ: Số oxi hoá của các nguyên tố ở các ion K+,
Ca2+, Fe3+ Cl-, S2- lần lượt là +1, +2, +3, -1, -2
-Cách viết số oxi hoá: dấu trước ,số sau và
được đặt phía trên kí hiệu hố học . Ví dụ:
+2

Ca

+3

Fe


-Cách viết ion : số trước ,dấu sau và được đặt
phía trên bên phải kí hiệu hố học . Ví dụ:

Ca2+ , Fe3+ , Cl-, S2-


-Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của
các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng
nguyên tố bằng điện tích của ion
Ví dụ: Tính số oxi hoá (x) của nitơ trong các trường
hợp sau:
NH4+ , NO3Gợi ý : H có số oxi hố +1 , O là -2
* NH4+ : x + 4*(+1) = +1  x = -3
* NO3- : x + 3*(-2) = -1  x = +5


Củng cố bài học
Cơng thức

Cộng hóa trị của

N≡N

N là

Cl – Cl

Cl là


H–S–H

S là
H là

Cơng thức
KBr

Điện hóa trị của
K là
Br là

CaCl2

3
1
2
1

Ca là
Cl là

1
+
12

Số oxi hóa của
N là

0

Cl là
0
S là
-2
H là
+
1 của
Số oxi hóa
K là

+
Br là
1
Ca là -1
Cl là
+


Số oxi hóa của Mn , Fe trong Fe3+, S trong SO3,
P trong PO43- lần lượt là:
A. 0 , +3 , +6 , +5

B. +3, +5 , 0 , +6

C. 0 , +3 , +5 , +6

D. +5 , +6 , +3 , 0

© 2007 kiyoshi_penny



Tính số oxi hố của Cr trong các trường hợp sau:
a) K2Cr2O7

b) CrO42-

Gọi x là số oxi hố của Cr


2 *(+1) +2x + 7*(-2) = 0 => x= +6



x + 4*(-2) = -2 => x = + 6

Chú ý: Số oxi hố của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA
bằng hố trị của nó
Ví dụ : K hố trị I => số oxi hoá của K = +1


Trọng tâm bài học
HOÁ TRỊ
CỘNG HOÁ
TRỊ
Cách xác định

ĐIỆN HOÁ
TRỊ
Cách xác định


SỐ OXI HĨA

Quy tắc xác định
số oxi hóa


Dặn dò:
- Học bài
- Bài tập SGK trang 90
- Bài tập phần luyện tập chương3



×