Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 8 tiet 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.38 KB, 3 trang )

Tuần 07
Tiết 14

Ngày soạn: 02/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018

BÀI 14 : BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm miễn dịch.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh hình SGK nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng khái quát hóa kiến thức
- Vận dụng kiến thức giải thích thực tế, họat động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: Tư liệu về bạch cầu, miễn dịch.
2. Học sinh: Tìm hiểu về tiêm phịng bệnh dịch ở địa phương.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
8A1……………........................................…
8A2……………........................................…

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Thành phần của máu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Mơi trường trong có vai trị gì?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi trong nách có
hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch trong nách là gì?
Họat động 1: Tìm hiểu các họat động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống
lại tác nhân gây nhiễm(18’)
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin - HS nghiên cứu thơng tin SGK quan sát
SGK kết hợp quan sát hình 14.1 trả lời các hình 14.2 tự trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
+ Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ?
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả
năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ
thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
+ Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng + Theo cơ chế: Chìa khóa và ổ khóa.
thể theo cơ chế nào?
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời - Cá nhân HS đọc thông tin kết hợp quan sát
+ Vi khuẩn, virút khi thâm nhập vào cơ thể hình 14.1,14.3,14.4 trang 45 trao đổi nhóm
sẽ gặp những họat động nào của bạch cầu? hoàn thành câu trả lời.
+ Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
nào thường tham gia thực bào?
sung.
+ Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng - HS trình bày đầy đủ ba hàng rào phòng thủ
cách nào?
bảo vệ cơ thể.
+ Tế bào T đã phá hủy các tế báo cơ thể
nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- GV nhận xét bổ sung kiến thức nếu cần
+ GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng mụn - HS vận dụng kiến thức trả lời:
sưng tấy rồi tự khỏi.
+ Do họat động của bạch cầu đã tiêu diệt vi
khuẩn ở mụn
+ Hạch ở nách đó là bạch cầu được huy



- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
động đến .
Tiểu kết:
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên.
- Cơ chế họat động: Chìa khóa và ổ khóa.
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: Bạch cầu hình thành các chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng
+ Limpo B: Tiết kháng thể vơ hiệu hóa vi khuẩn
+ Limpo T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với
chúng.
Họat động 2: Miễn dịch(17’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin - HS nghiên cứu thông tin trong SGK ghi
SGK.
nhớ kiến thức.
- GV nêu ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc, - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
những người khơng mắc đó có khả năng sung
miễn dịch với bệnh dịch này
- GV nêu câu hỏi:
+ Miễn dịch là gì? (HS yếu)
+ Miễn dịch: Là khả năng không mắc một
số bệnh của người dù sống ở mơi trường có
vi khuẩn gây bệnh.
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
+ Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó + Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống
là gì?

bệnh của cơ thể (Do kháng thể)
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả
năng miễn dịch bằng vắc xin.
- GV giảng giải về vắc xin.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế.
- HS trả lời theo kinh nghiệm thực tế và hiểu
+ Em hiểu gì về dịch ebola, dịch cúm do biết của bản thân.
virút H5N1 gây ra vừa qua?
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng
những bệnh nào? và kết quả như thế nào?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết:
- Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở mơi trường có vi
khuẩn gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể), gồm miễn
dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắcxin.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
1. Củng cố: (2’)
- Học sinh đọc kết luận trong SGK
- Đánh dấu vào câu đúng. (HS yếu)
+ Hãy chọn hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào:
a. Bạch cầu trung tính
b. Bạch cầu ưa axit
c. Bạch cầu ưa kiềm
d. Bạch cầu đơn nhân
e. Limpo bào



+ Họat động nào là họat động của Limpo B:
a. Tiết kháng thể vơ hiệu hóa kháng ngun;
b. Thực bào bảo vệ cơ thể;
c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
+ Tế bào T phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào:
a. Tiết men phá hủy màng
b. Dùng phân tử Potein đặc hiệu
c. Dùng chân giả tiêu diệt
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “em có biết ”
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
* Giáo dục HS phòng chống đại dịch HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
V. RÚT KINH NGHIỆM.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×