Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 1 Thanh phan nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.09 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Tiết 3, bài 1:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
Biết được :
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích
thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hang say phát biểu.
4. Năng lực phát triển
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực quan sát.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (0p)
3. Bài mới
a. Dẫn nhập: Như các em đã biết, nguyên tử là hạt cấu thành nên vật thể. Vậy nó được cấu tạo


từ những loại hạt nào, có kích thước ra sao. Hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau đi nghiên cứu,
tìm hiểu.
b. Hoạt động chính
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG CƠ BẢN
VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử. (15p)
Năng lực phát triển: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
GV: Mơ tả thí nghiệm sự tìm HS: Electron mang
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
ra electron theo SGK, yêu
điện tích âm.
NGUYÊN TỬ
cầu HS nhận xét hiện tượng?
1. Nguyên tử
a. Sự tìm ra electron (SGK)
b. Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng: me = 9,1094 . 10-31kg


GV: Bổ sung và kết luận.
- Giới thiệu về me và qe

HS: Nghiên cứu thêm
SGK

- Điện tích:
qe = -1,602 . 10-19C = - e0 = 1-


Hoạt động 2: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử (10p)
Năng lực phát triển: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
GV: Mô tả thí nghiệm sự tìm HS:Hạt nhân mang
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
ra hạt nhân nguyên tử theo
điện tích dương
* Đặc điểm của hạt nhân nguyên tử:
SGK, yêu cầu HS nhận xét
- Mang điện tích dương
hiện tượng?
- Có kích thước rất nhỏ so với kích thước
GV: Bổ sung và kết luận
nguyên tử, nằm ở tâm nguyên tử  nguyên tử
có cấu tạo rỗng.
GV: Giới thiệu sự tìm ra hạt HS: Tìm hiểu thêm
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
p, n.
SGK
a. Sự tìm ra hạt proton
GV: Cho biết thành phần cấu
- Năm 1918, Rơ – dơ – pho đã phát hiện ra hạt
tạo của hạt nhân nguyên tử?
HS: Trả lời theo yêu
proton (p)
Điện tích của hạt nhân được
cầu của GV.
mp = 1,6726 . 10-27 kg
quyết định bởi hạt nào? Mối
qp = + 1,602 .10-19C = e0 = 1+
quan hệ giữa các loại hạt

b. Sự tìm ra hạt notron
trong nguyên tử?
- Năm 1932, Chat – uýt đã phát hiện ra hạt
nơtron (n).
mn = 1,6748 . 10-27kg
qn = 0
GV: Yêu cầu HS kết luận về HS: Làm theo yêu cầu c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
cấu tạo nguyên tử?
của GV.
Hạt p
Hạt nhân
Hạt n
Số p = Số e
Hoạt động 3: Kích thước và khối lượng của nguyên tử (13p)
Năng lực phát triển: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
GV: Giới thiệu về kích thước HS: Từ các số liệu
1. Kích thước
của nguyên tử, hạt nhân
nhận xét về cấu tạo
- Nguyên tử của các ngun tố khác nhau thì có
ngun tử.
của ngun tử
kích thước khác nhau.
GV: Bổ sung, kết luận
(nguyên tử có cấu tạo - Để biểu diễn kích thước của nguyên tử người
rỗng)
ta thường dùng đơn vị nanomet (nm) và
0
GV: Giới thiệu về đơn vị

A ).
Angstrong
(
khối lượng nguyên tử, lấy ví HS: Áp dụng chuyển
0
từ đơn vị kg sang đơn 1 A = 10-10m
dụ minh họa.
vị u và ngược lại.
1 nm = 10-9m
0

GV: Yêu cầu HS tính so sánh HS: Làm theo yêu cầu 1 nm = 10 A


khối lượng của e, p, n theo
đơn vị u và nhận xét?

của GV

- Đường kính nguyên tử khoảng 10-10m
- Đường kính hạt nhân nguyên tử 10-5nm.
- Đường kính cuả electron và proton nhỏ hơn
nhiều (khoảng 10-8nm). Electron chuyển động
quanh hạt nhân trong không gian rỗng của
nguyên tử.
2. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là u
(đvC)
19,9265.10 27
1u =


12

= 1,6605.10-27 kg

9 ,1094 .10−31
≈0 ,00055 u
−27
 me = 1, 6605 .10
−27
1, 6726.10
≈1u
−27
mp = 1, 6605.10
−27

1, 6748 .10
≈1u
−27
mn = 1, 6605 .10
 Vì me << mp, mn nên khối lượng nguyên tử
tập trung ở hạt nhân nguyên tử. Hay mnguyên tử
¿ mhạt nhân = mp + mn
* VD: Khối lượng của 1 nguyên tử Mg tính
bằng kg là: 24x1,6605. 10-27 = 39,84. 10-27 kg
4. Củng cố (3p)
Mức độ biết
Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron

C. proton và nơtron
D. electron và proton
Câu 2: Nguyên tử được cấu tạo bởi số loại hạt cơ bản:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng khơng đáng kể so với các hạt còn lại:
A. proton.
B. nơtron.
C. electron.
D. nơtron và
electron.
Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron
B. proton, electron
C. proton, nơtron
D.
electron,
nơtron
Mức độ hiểu
Câu 5: Chọn câu phát biểu sai :
1.
Trong một ngun tử ln ln có số proton = số electron = số điện tích
hạt nhân


2.
3.
4.

5.

Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối.
Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử .
Số proton =điện tích hạt nhân.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron.
A. 2,4,5
B. 2,3
C. 3,4
D. 2,3,4
Mức độ vận dụng
Câu 6: Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số
hạt khơng mang điện là 25 hạt. Tính ngun tử khối của R.
Câu 7: Cho khối lượng mol nguyên tử Hiđro là 1,008 g. Biết 1 mol Hiđro có 6,023.1023 nguyên
tử. Tính khối lượng nguyên tử H theo đơn vị u?
ĐS: 1,008 u



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×