Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai lam van so 7 mieu ta sang tao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.12 KB, 5 trang )

Tuần 31: Tiết 121- 122

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức đọc - hiểu một đoạn trích (văn bản) ngồi SGK.
- Biết tổng hợp các kiến thức đã học về kiểu bài văn miêu tả sáng tạo để tạo lập
văn bản.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về các phép tu từ, ngôn ngữ miêu tả để tạo lập văn bản
miêu tả.
- Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả sáng tạo.
3. Thái độ:
- Trân trọng những lẽ sống đẹp từ các nhân vật trong đoạn trích, đối tượng tả.
- Bồi dưỡng tình u con người, gia đình, quê hương, đất nước.
=> Năng lực: phát huy năng lực làm văn miêu tả sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ. Năng lực khám phá các giá trị có ý nghĩa nhân văn cao đẹp thơng qua
các văn bản đã học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Hình thức : Tự luận, 90 phút.
2. Cách tổ chức kiểm tra: tổ chức kiểm tra theo lớp
III. KHUNG MA TRẬN
Mức độ

Nội dung(chủ đề)
I. Đọc Ngữ
liệu:
hiểu
-Văn
bản


nghệ
thuật
ngồi
sách
giáo
khoa.
- Tiêu
chí:
Một

Tổng

Mức độ cần đạt
Nhận biết

Thơng hiểu

- Nhận biết:

- Hiểu được:

+ Phương

+ Nội dung,

thức biểu đạt

ý nghĩa của

của đoạn


đoạn

trích/văn bản.

trích/văn

+ Các biện

bản.

pháp tu từ.

+ Bài học
bản thân.
+ Tác dụng

Vận dụng

số
Vận dụng
cao


văn bản
ngắn.
hoặc
một
trích
đoạn

Độ
dài: từ
50-300
chữ

của biện
pháp tu từ…
+ Phân tích
các thành
phần chính
của câu
+ Câu trần
thuật , câu
trần thuật có

Số câu

2
1,0
10%

Số điểm
Tỉ lệ
II. Làm Miêu
tả sáng
văn
tạo

Xác định
được các yêu

cầu của đề về
kiểu bài

từ là.
1
2,0
20%
- Hiểu được
cách làm
một bài văn
miêu tả sáng
tạo.

Số câu

- Vận dụng
kiến thức
hiểu biết về
văn miêu tả
sáng tạo, tạo
lập văn bản
miêu tả đầy
đủ bố cục.

- Bày tỏ
quan điểm
cá nhân về
đối tượng
đã tả.
- Liên hệ

bản thân.

1

Số điểm
Tỉ lệ
Tổng

3
3,0
30%

Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ

1,0

2,0

3,0

1,0

1
7

10%


20%

30%

10%

70%

4
2

4

3

1

10

20%

40%

30%

10%

100%

II. Đề bài:

Lớp 6B
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: ( 3 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Đêm qua mùa trở gió
Hạt mưa buồn ghé sang


Ướt hàng cây, ngọn cỏ
Ơi nàng mưa đa mang
( Trích: Thi viện thơ)
1.Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn?
2. Cho biết thể thơ của đoạn thơ trên?
3. Chỉ rõ biện pháp tu từ có trong khổ thở trên?
PHẦN II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình
ảnh ơng tiên theo trí tưởng tượng của mình.
III. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: ( 3 điểm)
1.PTBĐ chính: Biểu cảm (1.0 đ)
2. Thể thơ 5 chữ (1.0 đ)
3.Biện pháp tu từ trong khổ thơ trên là: Nhân hóa: mưa buồn, nàng mưa đa
mang
PHẦN II. LÀM VĂN ( 7 điểm)

a. Yêu cầu chung:
- Học sinh làm được bài văn miêu tả sáng tạo.
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục.
b. Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần.
Mở bài

- Trong các truyện cổ tích, nhân vật ông tiên để lại cho em ấn tượng sâu đậm
nhất. Tại sao?
- Dẫn dắt người đọc và tình huống em gặp ông tiên (tưởng tượng).
Thân bài
- Miêu tả chân dung nhân vật ơng tiên
+ Hình dáng
+ Khn mặt
+ Chịm râu, mái tóc
+ Cây gậy.
- Những lời đối thoại của em với ông Tiên.


- Miêu tả hành động của ông tiên (tưởng tượng, ví dụ: em bị lạc đường, ơng
tiên đã cho em một chiếc xe ngựa thông minh và thế là em được về nhà,... ).
Kết bài
Ý nghĩa của nhân vật ông tiên trong truyện và trong suy nghĩ của em.
Lớp 6C
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: ( 3 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các u cầu:
Đã có ai dậy sớm
Nhìn lên rừng cọ tươi
Lá xòe từng tia nắng
Giống hệt như mặt trời.
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp lá ngời ngời
Tôi yêu,thường vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
( "Mặt trời xanh của tơi"– Nguyễn Viết Bình)
1.Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn?
2. Cho biết thể thơ của đoạn thơ trên?

3. Chỉ rõ biện pháp tu từ có trong khổ 1?
PHẦN II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình
ảnh ơng tiên theo trí tưởng tượng của mình.

III. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: ( 3 điểm)
1.PTBĐ chính: Biểu cảm (1.0 đ)
2. Thể thơ 5 chữ (1.0 đ)

3.Biện pháp tu từ trong khổ 1: So sánh " Lá xòe từng tia nắng – Giống hệt như
mặt trời
( Gọi tên đúng so sánh cho 05 điểm, chỉ rõ câu thơ có hình ảnh so sánh cho 0,5
điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN ( 7 điểm)

a. Yêu cầu chung:
- Học sinh làm được bài văn miêu tả sáng tạo.
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục.
b. Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần.


Mở bài
- Trong các truyện cổ tích, nhân vật ơng tiên để lại cho em ấn tượng sâu đậm
nhất. Tại sao?
- Dẫn dắt người đọc và tình huống em gặp ông tiên (tưởng tượng).
Thân bài
- Miêu tả chân dung nhân vật ơng tiên
+ Hình dáng

+ Khn mặt
+ Chịm râu, mái tóc
+ Cây gậy.
- Những lời đối thoại của em với ông Tiên.
- Miêu tả hành động của ông tiên (tưởng tượng, ví dụ: em bị lạc đường, ơng
tiên đã cho em một chiếc xe ngựa thông minh và thế là em được về nhà,... ).
Kết bài
Ý nghĩa của nhân vật ông tiên trong truyện và trong suy nghĩ của em.

4. Hướng dẫn dặn dò
- Nắm vững kiến thức về văn miêu tả
- Soạn bài : Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×