Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tieng Anh l6 GV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.67 KB, 25 trang )

Unit 5: Natural wonders of the world
Kỳ quan thiên nhiên thế giới
Từ mới

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

plaster

(n)

/ˈplæs·tər/

: miếng băng dán

- walking boots

(n)

/ˈwɑː.kɪŋ buts/

: giày ống đi bộ

- painkiller

(n)

/ˈpeɪnˌkɪl·ər/



: thuốc giảm đau

- sun cream

(n)

/ˈsʌn ˌkriːm/

: kem chống nắng

- scissor

(n)

/ˈsɪz.ər/

: cái kéo

- sleeping bag

(n)

/ˈsli·pɪŋ ˌbỉɡ/

: túi ngủ

- backpack

(n)


/ˈbỉkˌpỉk/

: ba lơ

- compass

(n)

/ˈkʌm·pəs/

la bàn

- desert

(n)

/dɪˈzɜrt/

sa mạc

- mountain

(n)

/ˈmɑʊn·tən/

: núi

- lake


(n)

/leɪk/

: hồ nước

- river

(n)

/ˈrɪv·ər/

: sông

- forest

(n)

/ˈfɔr·əst/

: rừng

- waterfall

(n)

/ˈwɔ·t̬ ərˌfɔl/

: thác nước


- Antarctica

(n)

/ænˈtɑːrk.tɪ.kə/

: châu Nam cực

- boat

(n)

/boʊt/

: con thuyền

- boot

(n)

/buːt/

: giày ủng

- cave

(n)

/keɪv/


: hang động

- cuisine

(n)

/kwɪˈziːn/

: kỹ thuật nấu ăn, nghệ thuật ẩm thực

- diverse

(adj)

/ˈdɑɪ·vɜrs/

: đa dạng

- essential

(adj)

/ɪˈsen·ʃəl/

: rất cần thiết


- island


(n)

/ˈaɪ.lənd/

: hòn đảo

- rock

(n)

/rɑk/

: hòn đá, phiến đá

- thrilling

(adj)

/ˈθrɪl·ɪŋ/

:(gây) hồi hộp

- torch

(n)

/tɔrtʃ/

: đèn pin


- travel agent’s

(n)

/ˈtrỉv·əl eɪ·dʒənt/

cơng ty du lịch

- valley

(n)

/ˈvỉl·i/

: thung lũng

- windsurfing

(n)

/ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/

: mơn thể thao lướt ván buồm

- wonder

(n)

/ˈwʌn·dər/


: kỳ quan

Từ mới

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Mount Everest

n

/maʊnt ‘evərest/

Đỉnh núi Everest

Niagare falls

n

/naɪagr fɔ:l/

Thác nước Niagra

The Amazon Rainforest

n


/ði ‘æməzən ‘reɪnfɒrɪst/

Rừng mưa nhiệt đới Amazon

The Amazon river

n

/ði ‘ỉməzən ‘rɪvə(r) /

Sơng Amazon

The Sahara

n

/ðə seharə/

Sa mạc Sahara

The Great Wall

n

/greɪt wɔ:l/

Vạn lý trường thành

Taj Mahal


n

//teɪ mə’hɑ:l/

Đền Taj Mahal

Colosseum

n

/kəloʊ’zi:əm/

Đấu trường La Mã

Notre Dame

n

/’noʊtre deɪm/

Nhà thời Đức Bà

The Great Pyramid of Giza

n

/ðəgreɪt ‘pɪrəmɪdəv ‘gɪzə/

Kim tự tháp Ai Cập


Hadrian’s Wall

n

/heɪdrɪz wɔ:l/

Bức tường Hadrinan

Windsor Castle

n

/wɪnzər ‘kɑ:sl/

Lâu đài Windsor

Leeds Castle

n

/li:ds ‘kɑ:sl/

Lâu đài Leeds


Frankenstein Castle

n

/’fræȵkənstaɪn ‘kɑ:sl/


Lâu đài Frankenstein

Plaster

n

/’plɑ:stə r/

Băng dán

Walking boots

n

/’wo:kiȵ bu:ts/

Giày đi bộ

Desert

n

/’dezət/

Sa mạc

Mountain

n


/’maʊntɪn/

Núi

Lake

n

/leik/

Hồ

River

n

/’rivə/

sông

Getting started
1. Listen and read. (Nghe và đọc)





















Vy: Hello, welcome to Geography Club.
(Knock at door)
Mai: Sorry! Can I come in? I went to the wrong room.
Vy: No problem, we are just starting now. Today I'm going to introduce some natural
wonders of the world to you.
Nick: Great! What's that in the first picture? It looks incredible.
Mai: Yes! Is it a red mountain?
Vy: Well, that's Ayres Rock. It's in the middle of Australia. Local people call it Uluru.
Nick: Can you spell that, please?
Vy: Sure, it's U-L-U-R-U.
Nick: Thank you.
Vy: It's not the highest mountain in Australia, but it's the most beautiful! Its colour
changes at different times of the day. People think it's best in the evening when it is
red.
Phuc: I want to visit Ayres Rock one day.
Nick: Picture 2 is Ha Long Bay, isn't it?
Vy: Well done Nick, that's right. What else do you know?

Nick: It's in Viet Nam, of course! Ha ha.
Vy: Yes, it is! There are many islands there. This picture shows Tuan Chau. It's one
of the largest islands.
Phuc: How about picture 3...

Dịch:


Vy: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý.




















(Gõ cửa)

Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình vừa vào nhầm phịng.
Vy: Khơng sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu thơi. Hơm nay mình sẽ giới thiệu một số
kỳ quan thiên nhiên thế giới cho các cậu.
Nick: Tuyệt thật! Trong bức tranh đầu tiên là gì vậy? Trơng nó thật lạ thường.
Mai: Đúng rồi! Đó là dãy núi đỏ phải khơng?
Vy: À, đó là ngọn núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước Úc. Người dân địa
phương gọi nó là Uluru
Nick: Cậu có thể đánh vần từ đó được khơng?
Vy: Được thơi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở Úc, nhưng nó lại là ngọn núi đẹp nhất.
Màu sắc của nó thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ
rằng nó đẹp nhất là vào buổi tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Bức tranh 2 là Vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Cậu biết gì nữa nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức tranh này cho thấy Tuần Châu. Nó là một
trong những đảo lớn nhất.
Phúc: Vậy còn bức tranh thứ 3...

a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau)
1.
2.
3.
4.
5.

Who is the leader of Geography Club? (Ai là đội trưởng của Câu lạc bộ Địa lý?)
Why is Mai late? (Tại sao Mai lại đến muộn?)

What is the other name for Ayres Rock? (Tên khác của ngọn núi Ayres là gì?)
Which country would Phuc like to visit? (Phúc muốn đến thăm đất nước nào?)
What is Tuan Chau? (Tuần Châu là gì?)

Trả lời:
1.
2.
3.
4.
5.

The leader is Vy.
Because she went to the wrong room.
The other name for Ayres Rock is Uluru.
He would like to visit Australia.
It's one of the largest islands in Ha Long Bay.

b. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo thứ tự.)
1. spell/you/that/please/can
2. repeat/you/that/please/can
3. come/l/can/in
Trả lời:
1. Can you spell that, please?
2. Can you repeat that, please?


3. Can I come in?
c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role-play the
situations with a partner. (Suy nghĩ về các tình huống khi người ta sử dụng các câu
sau. Sau đó đóng vai với cộng sự của bạn)

Ví dụ:
You may need to spell your name when you order take-away pizza by phone. (Bạn có thể
đánh vần tên của mình khi đặt pizza qua điện thoại.)






A: Hi, can I order a cheese and meat pizza, please? (Xin chào, tôi có thể đặt một
pizza phơ mai và thịt khơng vậy?)
B: Sure. What's your name, please? (Chắc chắn rồi. Xin vui lịng cho biết tên?)
A: It's Nick. (Tên tơi là Nick.)
B: Can you spell that, please? (Liệu anh có thể đánh vần nó khơng?)
A: Yes, it's N-l-C-K. (Được thơi. Là N-I-C-K.)

2. Listen and repeat the following words. (Nghe và lặp lại các từ sau)

1. mountain: núi
2. river: sông
3. waterfall: thác nước
4. forest: rừng
5. cave: hang động
6. desert: sa mạc
7. lake: hồ
8. beach: biển
9. island: hòn đảo
10. valley: thung lũng
3. Now label the pictures. (Ghi nhãn cho các bức tranh sau)


1. moutain
2. river
3. waterfall
4. forest
5. cave
6. desert
7. lake
8. beach
9. island
10. valley


4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find. (Đọc lại đoạn hội
thoại. Chọn những từ bạn có thể tìm ở phần 2)




moutain
island

A closer look 1 Unit 5
Phần Closer look 1 của unit 5 cung cấp cho bạn học các từ vựng và cách phát âm dựa theo
chủ đề Natural Wonders of the World. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Vocabulary
1. Match the items with the pictures then practise saying the following items. (Nối các vật
dụng với tranh tương ứng, sau đó đọc tên các vật dụng đó.)

1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

painkillers: thuốc giảm đau
scissors: cái kéo
plaster: băng cá nhân
sun cream:kem chống nắng
sleeping bag: túi ngủ
walking boots: giày đi bộ
backpack: balo
compass: la bàn

2. Complete the following sentences. (Hoàn thành các câu sau.)

1.
2.
3.
4.
5.

We're lost. Pass me the_compass_ .
It's so hot today. I need to take some _sun cream_.
My head hurts. I need to take a_painkiller_.
I finished packing. All my things are in my _backpack_.
I walked too much. I need to put a _plaster_ on my foot.


3. Now put the items in order. Number 1 is the most useful on holiday. Number 8 is the
least useful. (Giờ hãy sắp xếp vật dụng theo đúng thứ tự. Số 1 là thứ hữu dụng nhất
trong các kỳ nghỉ. Số 8 là thứ ít hữu dụng nhất.)

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

backpack
sun cream
sleeping bag
compass
walking boots
plaster
painkillers
scissors


Pronunciation /t/ and /st/
4. Listen and number the words you hear. (Nghe và đánh số những từ mà bạn nghe
được.)

1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.

best: tuyệt nhất, tốt nhất
boat: thuyền
coast: bờ biển
lost: bị lạc
boot: ủng
desert: sa mạc
plaster: băng cá nhân
forest: rừng rậm

5. Listen again and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
6. Listen and repeat. Pay attention to the bold-typed parts of the words. (Nghe và lặp lại.
Chú ý các từ được in đậm.)

1. Swimming in the sea in summer is best. (Bơi ở biển vào mùa hè là tuyệt nhất.)
2. Ha Long Bay has the nicest scenery in Viet Nam. (Hạ Long Bay có khung cảnh đẹp
nhất Việt Nam.)
3. The Amazon rainforest is in Brazil. (Rừng mưa Amazon nằm ở Brazil.)
4. One day, I want to see Ayres Rock. (Một ngày nào đó, tơi muốn nhìn thấy đỉnh núi
Ayres.)
5. The Sahara is the hottest desert in the world. (Sa mạc Sahara là sa mạc nóng nhất
thế giới.)
6. I want to explore the coast by boat. (Tôi muốn khám phá bờ biển này bằng thuyền.)


A closer look 2 Unit 5
Phần A closer part 2 cung cấp cho bạn học ngữ pháp về cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất
và động từ khuyết thiếu must thông qua chủ đề Natural Wonders of the World.

Cấu trúc so sánh nhất
1. Cấu trúc
So sánh nhất dùng khi so sánh 3 đối tượng trở lên, trong đó có 1 đối tượng là ưu việt nhất
so với những đối tượng cịn lại về mọi mặt. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh
nhất, ta áp dụng những quy tắc sau:

Ví dụ:

Đối với tính từ, phó từ ngắn: S + V + the + adj/adv - est + in/of + N




o John is the tallest boy in the family (John là cậu bé cao nhất nhà)
o She is the shortest of three sister (Cô ấy thấp nhất trong 3 chị em)
Đối với tính từ, phó từ dài: S + V + the most/least + adj/adv + in/of + N

Ví dụ:
o This hat is the most expensive of all. (Chiếc mũ này đắt nhất trong số này)
o All of students, he is the least intelligent. (Anh ấy thông minh nhất trong tất cả
học sinh)

2. Một số điều cần lưu ý


Sau cụm từ One of the + So sánh nhất + N thì: N phải là số nhiều, và động từ phải

chia ở số ít.

Ví dụ: One of the greatest tennis players in the world is Johnson (Một trong những người
chơi tennis giỏi nhất trên thế giới là Johnson)




Với các tính từ hoặc phó từ tận cùng là -ed, -ing, -ly ta luôn sử dụng cấu trúc the
most + adj/adv
Khi tận cùng của các tính từ ngắn là -y, ta chuyển -y thành -i + est. Ví dụ: happy ->
happiest...
Một số tính từ, phó từ tuyệt đối khơng được dùng trong so sánh nhất như:
o unique: duy nhất
o extreme: vô cùng
o perfect: hoàn hảo
o supreme: lớn nhất
o top: cao nhất
o absolute: tuyệt đối, hoàn toàn
o prime: quan trọng nhất, hàng đầu
o primary: đầu tiên, sơ cấp.

Giải thích kí hiệu => Xem thêm

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Viết lại các từ trong ngoặc phù hợp
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.

It is ………………. (high) house in the city.
I am……………… (tall) in the class.
Yesterday was…………. (cold) day of this month.
She is ……………… (lazy) student in the class.
Nam is ……………. (intelligent) boy in the class.
He is …………… (bored) person I have ever met.
I am………………… ( talkative) girl in the school.
He studied ……………. ( hard).


9. Sam is……………….. ( rich) man in this city.
10. The text book is…………………. (boring) book.
Bài tập 1:
1. It is the highest house in the city.
2. I am the tallest in the class.
3. Yesterday was the coldest day of this month.
4. She is the laziest student in the class.
5. Nam is the most intelligent boy in the class.
6. He is the most bored person I have ever met.
7. I am the most talkative girl in the school.
8. He studied the hardest.
9. Sam is the richest man in this city.
10. The text book is the most boring book.

Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng

1.
2.
3.
4.
5.
6.

He is the cleverest/the most clever in the class.
He is the beautifulest/the most beautiful in the city.
This street is the narrowest/the most narrow in the country.
The river is the deepest/the most deep I have ever seen.
Today is the boringest/the most boring day.
He is the strongest/the most strong boy.

Bài tập 2:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

He is the most clever in the class.
He is the most beautiful in the city.
This street is the narrowest in the country.
The river is the deepest I have ever seen.
Today is the most boring day.
He is the strongest boy.

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống

1.
2.
3.
4.
5.

June is.........than May, but July is the ............. (hot)
Table tennis is.........than tennis, but badminton is the ............. (easy)
French is.........than English, but Chinese is the.........language. (difficult)
"Titanic" is the.........film I have ever seen. (interesting)
This is the.........chocolate cake I have ever eaten. (good)

Bài tập 3:


1.
2.
3.
4.
5.

June is hotter than May, but July is the hottest
Table tennis is easier than tennis, but badminton is the easiest
French is more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
"Titanic" is the most interesting film I have ever seen.
This is the best chocolate cake I have ever eaten.

1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they
are true (T) or false (F). (Vy đang đưa ra câu đố về các kỳ quan thế giới. Đọc các câu sau
và đoán xem chúng đúng hay sai)


1. Mount Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất
trên thế giới.) T
2. Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam. (Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất Việt Nam.) T
3. Niagara Falls is the highest waterfall in the world. (Thác Niagara là ngọn thác cao
nhất thế giới.) F
4. Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam. (Trà cổ là bãi biển dài nhất Việt
Nam.) T
5. The Amazon is the widest river in the world. (Amazon là dịng sơng rộng nhất trên
thế giới.) T
6. The Sahara is the hottest desert in the world. (Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế
giới.) T
2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses. (Nghe Vy đưa ra câu
trả lời cho câu đố. Kiểm tra lại các phần đoán của bạn)
3. Underline all the words ending in -est in the quiz. (Gạch dưới tất cả các từ có kết thúc
bằng đi -est trong câu đố)

1.
2.
3.
4.
5.
6.

highest
largest
highest
longest
widest
hottest


4. Complete the table with the comparatives and superlatives. (Hoàn thành bảng sau với
dạng so sánh hơn và so sánh nhất)

irregular adjectives

short adjectives

adjective

comparative

superlative

good

better

best

bad

worse

worst

tall

taller


tallest

long

longer

longest


wide

wider

widest

large

larger

largest

hot

hotter

hottest

5. Now Vy is talking about other amazing places. Complete the passage. (Bây giờ Vy
đang nói về những địa điểm thú vị khác. Hoàn thành đoạn văn sau)


Did you know Libya, in Africa, is the (1. hot)_hottest_ country in the world? It's (2.
hot)_hotter_ than any other country! How about the (3. cold)_coldest_ ? Antarctica is the
(4. cold)_coldest_ place in the world! It's even (5. cold)_colder_ than Russia. The (6.
big)_biggest_ desert in the world is the Sahara. And now you know the (7. high)_highest_
is called Mount Everest. Did you know it's in Nepal? Nepal is (8. small)_smaller_ than
India, but I think it's more beautiful.
6. Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them. Work
in groups and make sentences about the places. (Cắt một vài mảnh giấy. Viết tên một số
địa danh nổi tiếng lên đó. Làm theo nhóm và viết một số câu về các địa danh đó)
Ví dụ:

The West Lake - The West Lake is the largest lake in Ha Noi.
Buji Khalifa - Buji Khalifa is the tallest building in the world.
Các bạn xem thêm về cấu động từ khuyết thiếu must tại đây.
7. Vy is giving Mai some feedback. Read and underline the forms of must. (Vy dang gửi
cho Mai một vài phản hồi. Đọc và gạch dưới các dạng của must)

Geography Club Feedback:
Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10
minutes early so that you are always on time.
8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your
classmates. (Nhìn vào các nội quy lớp học dưới dây. Viết thêm một số nội quy khác cho
bạn và các bạn cùng lớp)

1. We must arrive on time.
2. We mustn't pick flowers in the school garden..
3. We must keep quiet in the library.


4. We mustn't drop litter.

5. We must finish our homework before going to school.














Subject (chủ ngữ) : S
Object (tân ngữ) : O
Verb (động từ): V
Noun (danh từ): N
Pronoun (Đại từ): P
Adjective (tính từ): Adj
Adverbs (trạng từ): Adv
Verb past participle ( động từ quá khứ phân từ): Vp2
Verb past (động từ quá khứ): Vp1
Tobe (động từ tobe):
o Thì hiện tại đơn: Is, are, am
o Thì quá khứ đơn: Was, were
Auxiliary (trợ động từ):
o Thì hiện tại đơn: Do/ Does
o Thì quá khứ đơn: Did

o Thì hiện tại hồn thành: Have/has
o Thì q khứ hồn thành: Had
o Thì tương lai: Will/ would, Can/could, Might/ May, Shall/ Should....

Communication Unit 5
Extra vocabulary







tent: cái lều
torch: đèn pin, ngọn đuốc
sun hat: mũ chống nắng
waterproof coat: áo chống thấm
map: bản đồ
mobile phone: điện thoại di động

1. Read the travel guide entry (Đọc bản hướng dẫn du lịch sau)

GLOBETROTTER TRAVEL GUIDES
Description
The Himalayas is a mountain range. It's very special. Why? It contains the world's highest
mountain - Mount Everest. Some of the world's longest rivers begin here too. The area is
diverse, with forests and many kinds of plants and animals.


Travel tips

A trip to the Himalayas is an unforgettable experience. Remember to follow some important
advice.







You must follow the rules - you must ask before you visit the area.
Plan when to visit: the best time to visit is between April and June.
You mustn't travel alone. Always go in a group.
You must tell people where you are going.
Carry only necessary things.
Bring the right clothes too - you don't need shorts or T-shirts!

Dịch:

Hướng dẫn du lịch cho những người du lịch vòng quanh thế giới
Mơ tả
Himalayas là một dãy núi. Nó rất đặc biệt. Tại sao à? Nó có ngọn núi cao nhất thế giới ngọn núi Everest. Một số con sông dài nhất trên thế giới cũng bắt nguồn từ đây. Khu vực
này phong phú, với rừng rậm và nhiều loại động, thực vật.
Mẹo du lịch
Một chuyến đi đến Himalayas là một trải nghiệm không thể nào quên. Nhớ hãy làm theo
những lời khuyên quan trọng này nhé.








Bạn phải tuân theo các quy định - bạn phải hỏi xin phép trước khi bạn đến thăm khu
vực này.
Lên kế hoạch nên đi khi nào: thời điểm thăm quan tốt nhất là vào giữa tháng 4 và
tháng 6.
Bạn không được đi du lịch một mình. Ln đi theo nhóm.
Bạn phải nói cho mọi người biết nơi bạn định đi.
Chỉ mang theo những thứ cần thiết.
Mang quần áo phù hợp - bạn không cần phải mang quần short ngắn hoặc áo phông.

2. Now make a list of the things you must take to the Himalayas. Then add things you
mustn't take. (Hãy làm một danh sách các vật dụng mà bạn phải mang theo khi đến dãy
Himalayas. Sau đó bổ sung thêm những vật dụng khơng được mang theo)

Must

Mustn't

compass
sleeping bag
tent
waterproof coat
trekking shoes

mobile phone
scissors
dress
shorts
sun cream



painkiller
safety lines

sun hat

3. Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their
trip to the Himalayas. Try to give reasons. (Đóng vai hướng dẫn viên du lịch và khách du
lịch. Nói cho cộng sự của bạn những điểu cần chuẩn bị cho chuyến đi tới Himalayas. Cố
gắng nêu ra các lý do)

Ví dụ:






A: I want to go to the Himalayas. (Mình muốn đến dãy Himalayas.)
B: OK. I think you must take a waterproof coat. It's the highest mountain in the world.
It's cold and rainy there! (Được rồi. Mình nghĩ cậu phải mang áo khốc chống thấm.
Đó là ngọn núi cao nhất thế giới. Ở đây nó lạnh và mưa!)
A: Yes. Anything else? (Đúng vậy. Cịn gì nữa khơng?)
B: ...

4. Perform your role-play for the class (Đóng vai trước lớp)

Skills 1 Unit 5
Reading

1. Before you read, look at the pictures below and make predictions about the text. Then
read and check your ideas (Trước khi đọc, hãy nhìn vào bức hình bên dưới và dự đốn
về đoạn viết. Sau đó đọc và kiểm tra các ý của bạn)

1. Where is the passage from? (Đoạn văn có ở đâu?)
2. What is it about? (Nó nói về điều gì?)
3. What do you know about the subject? (Bạn biết gì về chủ đề?)
Trả lời:
1. It's from a travel magazine.
2. It's about famous places in Vietnam.
3. It’s about two famous landscapes in the North and the Central of Vietnam, Ha Long
Bay and Hue city.
Ha Long Bay is in the Quang Ninh Province. It has many islands and caves. The islands
are named after things around us! In the bay you can find Rooster and Hen Island (Trong
Mai Island) and even Man’ s Head Island (Dau Nguoi Island). You must take a boat ride
around the islands – It’s essential! Tuan Chau is the biggest Island in Ha Long Bay. There
you can enjoy great Vietnamese seafood. You can watch traditioal dance. You can join
exciting activities.
Ha Long Bay is Vietnam’s most beautiful natural wonder.


Hue is the oldest city in central Viet Nam. It’s near Da Nang, but it’s more interesting than
Da Nang! It also has the most famous river in central Viet Nam - The perfume River. You
should take a trip on the river, and you must visit the Imperial City. There you can find
museums, galleries, and temples. It’s Hue’s greatest attraction. But many people travel
here just for Cuisine - the food is really good. It’s rainy in Hue, so remember to bring an
umbrella!
Dịch:
Vịnh Hạ Long nằm ở Quảng Ninh. Nó có nhiều đào và hang động. Các hòn đảo được đặt
tên theo các vật xung quanh chúng ta! Trong vịnh, bạn có thể nhìn thấy hịn Trống Mái,

thậm chí là đảo Đầu Người. Bên phải đi thuyền quanh đảo - điều đó rất cần thiết đấy. Tuần
Châu là hòn đảo lớn nhất Vịnh Hạ Long. Ở đó bạn có thể ăn nhiều loại hải sản Việt Nam rất
tuyệt. Bạn có thể xem múa truyền thống. Bạn có thể tham gia vào những hoạt động thú vị.
Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.

Huế là thành phố cổ nhất miền Trung Việt Nam. Nó nằm gần Đà Nẵng nhưng nó thú vị hơn
Đà Nẵng. Nó có con sơng nổi tiếng nhất miền Trung Việt Nam - sông Hương. Bạn nên đi
thuyền trên sông Hương và bạn phải đến thăm Hồng Thành. Tại đó bạn có thể thấy nhiều
bảo tàng, các phịng triễn lãm, và đền chùa. Đó là điểm thu hút lớn nhất của Huế. Nhưng
nhiều người đến đây chỉ vì ẩm thực - thức ăn thực sự rất ngon. Trời hay mưa ở Huế vì thế
nhớ mang theo ô nhé.
Study skills (Kỹ năng học)
Using a dictionary – guessing words in context (Sử dụng từ điển - Đoán từ trong ngữ
cảnh)




Before you look up a word in a dictionary, try to guess its meaning in its context.
(Trước khi tra một từ trong từ điển, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó trong ngữ cảnh.)
Look at the whole sentence. Also look at the sentences before and after. (Nhìn vào
tồn bộ câu. Nhìn vào cả câu trước và câu sau.)
Look at the pictures and any other information that may help. (Nhìn vào trsnh và bất
kỳ thơng tin nào khác mà có thể giúp.)

A: What is a “boat”? ("Boat" là cái gì?)
B: It is transport we can use on water. (Đó là phương tiện chúng ta có thể sử dụng trên mặt
nước.)
Boat (n): something that travels on water (Thuyền : vật dụng để đi lại trên mặt nước)
2. Find these words in the passages in 1, then check their meaning. (Tìm những từ này

trong đoạn văn ở phần 1, sau đó kiểm tra lại nghĩa của chúng)



essential: cần thiết






activities: các hoạt động
attraction: sự thu hút
cuisine: ẩm thực

3. Read the following sentences. Then tick (√) true (T) or false (F) (Đọc các câu sau đây.
Sau đó chọn đúng (T) hay sai (F))

1.
2.
3.
4.
5.

In Ha Long Bay, some of the islands look like people or animals. T
Boat rides around the bay are not much fun. F
Ha Long Bay is the number one natural wonder in Viet Nam. T
The Imperial City is an attraction in Da Nang. F
Many people know of the Perfume River. T


4. Now answer the following questions (Bây giờ trả lời các câu hỏi sau)

1. Where is Ha Long Bay? (Vịnh Hạ Long ở đâu?)
2. What must you do in the bay? (Bạn phải làm gì khi ở Vịnh?)
3. Which part of a trip to Hue is more important - a visit to the Imperial City, or a trip on
the river? (Phần nào của chuyến đi tới Huế quan trọng hơn cả - thăm Hoàng Thành,
hay đi thuyền trên sông?)
4. Why does the writer say 'the food in Hue is really good'? (Tại sao tác giả lại nói rằng
"Đồ ăn ở Huế thật sự rất ngon?")
Trả lời:
1.
2.
3.
4.

It's in Quang Ninh province.
You must take the boat trip around the islands.
A visit to the Imperial City is more important.
Because many people travel there just for food.

Speaking
5. Work in pairs. Make notes about one of the places in the brochure. Use the information
in the text and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Viết về một trong những nơi trên tờ
quảng cáo. Sử dụng thông tin trong phần bài đọc và ý kiến riêng của em)
6. Tell your partner about the place. (Kể cho cộng sự của bạn về nơi đó)

Ha Long Bay







It's in Quang Ninh province.
It has islands and caves.
Tuan Chau is the biggest island in Ha
Long Bay.
The seafood is very good.

Hue






It's the oldest city in Central Vietnam.
It also has the most famous river in Central
Vietnam.
You should take a trip on the river.
You must visit the Imperial City.


7. Your friends are visiting your town. Think about what they must and mustn't do while
they are there. Role-play the conversation in groups. (Bạn bè sắp đến thăm thành phố
của bạn. Nghĩ về việc họ phải làm và không được làm trong khi ở đó. Đóng vai thực hiện
bài hội thoại theo nhóm)





Things they must do/bring (Đồ vật /Điều mà họ phải mang/làm): walk on the
walkway, visit temples, bring sun cream, sun hat, map, mobile phone,...
Things they mustn't do/bring ((Đồ vật /Điều mà họ không phải mang/làm): littering on
the public places, bring scissors, helmet, safety lines,...

Skills 2 Unit 5
Listening
1. Nick's family are in the travel agent's. They want to go on holiday. They are choosing a
place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở
trung tâm du lịch. Họ muốn đi nghỉ. Họ đang chọn một nơi từ tờ quảng cáo trên. Họ chọn
nơi nào?)

Trả lời: They choose Ha Long Bay.
2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời những
câu hỏi sau)

1. What other places does the travel agent talk about? (Những địa điểm nào mà nhân
viên du lịch nói đến?)
2. What questions does Nick's mum ask? (Mẹ Nick đã hỏi câu gì?)
3. What advice does the travel agent give? (Lời khuyên mà nhân viên du lịch đã đưa ra
là gì?)
4. Is Nick happy about the choice? (Nick có vui với lựa chọn đó khơng?)
Trả lời:
1. Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.
2. "Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?" and "Which is cheaper, Mui Ne or Ha
Long Bay?".
3. Mui Ne is cheaper but Ha Long Bay is more interesting.
4. Yes, he is.



Writing
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một
nơi mà bạn biết)

Research (Nghiên cứu)





Do you have pictures or can you draw a map of the place? (Bạn có bức ảnh nào
hoặc bạn có thể vẽ bản đồ về địa điểm đó khơng?)
What natural wonders are there? (Đó là kỳ quan thiên nhiên nào?)
How do they compare to other natural wonders? (Chúng như thế nào so với các kỳ
quan khác?)
What things can you do there? What things must you do? (Bạn có thể làm gì ở đó?
Bạn phải làm gì ở đó?)

Ví dụ:
Hanoi is the capital of Vietnam. It is an attractive city which is known as the most important
political centre of Vietnam. Hanoi is located in northern region of Vietnam, situated in the
Red River delta. As the capital of this country for almost a thousand years, Hanoi is
considered one of the main cultural centres of Vietnam. You must visit Sword Lake, One
Pillar Pagoda and The Temple of Literature. They're really famous. Here, there are many
places for entertainment activities: traditional theaters, cinemas, karaoke bars, dance
clubs,... You must take part in the a water puppet tour, it's interesting. Many modern
shopping centers and megamalls also have been opened in Hanoi, so you can choose and
buy anything you need. Many of Vietnam's most famous dishes, such as pho, banh cuon,
cha ca, bun cha, com,...are believed to have originated in Hanoi. They're delicious. You

must try them.
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use
these notes to write a short paragraph about it. (Trong ghi chú, điền thông tin về nơi đó
vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đó sử dụng những ghi chú này để viết
thành đoạn văn ngắn)

1.
2.
3.
4.

Where is it? - It's in Seoul City.
How far is it? - Not far from the centre of Seoul.
How can you get there? - By bus or cable car.
What is it like? - It marks the second highest point in Seoul so it's really tall and
beautiful.
5. What is special about it? - It is a communication and observation tower located
on Namsan Mountain.
6. What can you do there? - You can visit Namsan Love Locks & Namsan Tower View.
Draft
Write a draft. (Viết nháp.)


Check
Check your draft. Can you improve it? Have you used superlatives correctly? Have you
used must for orders and advice? (Kiểm tra lại nháp. Bạn có thể cải thiện nó khơng? Bạn
sử dụng so sánh nhất đúng hay chưa? Bạn có sử dụng must cho lời đề nghị và lời khuyên
không?)
Are your spelling and punctuation correct? (Chính tả của bạn có đúng hay chưa?)
Ví dụ:

The N Seoul Tower, commonly known as the Namsan Tower or Seoul Tower, is
a communication and observation tower located on Namsan Mountain in central Seoul,
South Korea. It marks the second highest point in Seoul, so it's really tall and beautiful. Its
length is about 236m. Now, it has become one of the representative landmarks and multicultural venues in Seoul. To get there, you can take a bus or Namsan cable car. All you
have to do is buying a ticket! It's about 17000 won. In Namsan Tower, you can visit Hanbok
Culture Experience Center with many gorgeous cultural dresses and Teddy Bear Gallery
with thousands of lovely teddy bears. Namsan Love Locks & Namsan Tower View are
famous, too.You also can try some dishes here too. The food's really good.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi
mà bạn biết)
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use
these notes to write a short paragraph about it.
(Trong ghi chú, điền thơng tin về nơi đó vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đó sử
dụng những ghi chú này để viết thành đoạn văn ngắn)
Bài làm:
3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một
nơi mà bạn biết)

Research (Nghiên cứu)





Do you have pictures or can you draw a map of the place? (Bạn có bức ảnh nào
hoặc bạn có thể vẽ bản đồ về địa điểm đó khơng?)
What natural wonders are there? (Đó là kỳ quan thiên nhiên nào?)
How do they compare to other natural wonders? (Chúng như thế nào so với các kỳ

quan khác?)
What things can you do there? What things must you do? (Bạn có thể làm gì ở đó?
Bạn phải làm gì ở đó?)


Bài làm:
Hanoi, which is the capital of Vietnam, is a beautiful city located at the center of the
triangular basin of the Red River. Hanoi is known for being one of the main cultural centres
of Vietnam. Scattered around are places of sight-seeing, which are so much attractive
thanks to green lands full of streams, rivers, and mountains, such as Tam Dao, Con
Son, Kiep Bac, etc. Mentioning about Hanoi, what comes first to tourists’ mind is the ever
first historical University of the capital and also the nation - “The Literature Temple”. You
also should visit Sword Lake, One Pillar Pagoda beacuse they are very famous destinations
in Ha Noi. And whatever you do, don’t forget to take part in some folk performances like
Water Puppet, Cheo, Tuong, Cai Luong… You will definitely have unforgettable memories
for your journey. It is a good idea to try Vietnamese dishes as people in Hanoi are so well
known for making and tasting food. They have a wide range of food like steamed rice roll,
La Vong grilled fish, noodle with chicken or beef, spring roll…. They are Hanoi’s specialities
that every visitor must have a try when coming there.
Hướng dẫn dịch:
Hà Nội, Thủ đô của Việt Nam, là một thành phố đẹp nằm ở trung tâm lịng chảo hình tam
giác của sơng Hồng. Hà Nội được biết đến là một trong những trung tâm văn hóa chính của
Việt Nam. Nằm rải rác xung quanh là những nơi ngắm cảnh có sức thu hút nhờ có các
vùng đất xanh với các con suối, sơng và núi như Tam Đảo, Côn Sơn, Kiếp Bạc. Nhắc đến
Hà Nội, cái xuất hiện đầu tiên trong tâm thức của du khách là trường đại học đầu tiên của
Thủ đô cũng như là của Quốc gia – văn miếu Quốc Tử Giám. Bạn cũng nên thăm Hồ
Gươm, chùa Một Cột vì chúng là những điểm đến rất nổi tiếng ở Hà Nội. Và bạn có làm gì
đi chăng nữa thì cũng đừng quên tham gia vào các tiết mục biểu diễn dân gian như múa rối
nước, chèo, tuồng, cải lương… Bạn nhất định sẽ có những kỉ niệm khơng thể nào qn cho
chuyến đi của mình. Nó là ý kiến hay để thử các món ăn của Việt Nam vì con người ở Hà

Nội nổi tiếng về làm thức ăn. Họ có nhiều món ăn như bánh cuốn, chả Lá Vọng, phở kèm
thịt gà hoặc thịt bò, nem…. Chúng là những món đặc sản của Hà Nội mà bất cứ du khách
nào đến đây đều phải nếm thử.
4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use
these notes to write a short paragraph about it. (Trong ghi chú, điền thông tin về nơi đó
vào mỗi chỗ trống trong mạng thơng tin. Sau đó sử dụng những ghi chú này để viết thành
đoạn văn ngắn)

1. Where is it? (Nó ở đâu?)
=> It's in Seoul City. (Nó ở thành phố Seoul.)
2. How far is it? (Có có xa khơng?)
=> Not far from the centre of Seoul. (Không xa từ trung tâm thành phố.)
3. How can you get there? (Bạn có thể đến đó bằng cách nào?
=> By bus or cable car. (Bằng xe buýt hoặc đi cáp treo.)
4. What is it like? (Nó trơng như thế nào?)
=> It marks the second highest point in Seoul so it's really tall and beautiful. (Nó
đánh dấu là điểm cao thứ hai ở Seoul, vì thế nó thật sự rất cao và đẹp.)
5. What is special about it? (Có gì đặc biệt về nó?)
=> It is a communication and observation tower located on Namsan Mountain in



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×