Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De Ly 8 nam 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.37 KB, 4 trang )

Họ và tên thí sinh:……………………………………

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh: ………………………………………

……………………………...........

UBND HUYỆN HÒA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm 01 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC 2016-2017
MƠN : VẬT LÍ
LỚP : 8
Thời gian : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (5 điểm)
Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km,
chúng chuyển động thẳng đều, cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ
A với vận tốc v1 = 30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v2 = 40km/h.
a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.
b) Sau khi xuất phát được 1giờ 30phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và
đạt đến vận tốc v1 50km / h . Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
Câu 2: (5 điểm)
R
3


R
2

R
Một palăng có hai rịng rọc động được cấu tạo
1
như hình vẽ. Một vật có khối lượng 80kg được treo
vào ròng rọc R1. Khối lượng của các ròng rọc nhỏ
Câu 3:R (5
1
không đáng kể.
điểm)
a) Lực kéo F phải bằng bao nhiêu để vật nặng
Người ta thả
được kéo lên với vận tốc khơng đổi?
một thỏi đồng có
b) Chiếc xà chịu lực kéo xuống bằng bao nhiêu? khối lượng 300g đã
được đốt nóng vào một bình nhơm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20 0C,
nước trong bình nóng đến 21,50C. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c 1 =
880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K và của đồng là c 3 = 380J/kg.K. Bỏ qua
sự tỏa nhiệt ra mơi trường.
a) Tìm nhiệt độ của thỏi đồng.
b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10%
nhiệt lượng cung cấp cho bình nước. Tìm nhiệt độ thực sự của thỏi đồng.
Câu 4: (5 điểm)
G
Cho hai gương phẳng G1, G2 đặt vng góc nhau,
1
có mặt phản xạ quay vào nhau và hai điểm A, B như hình vẽ.
.

a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ tia sáng xuất phát từ A đến
A
gương G1 tại I, phản xạ đến gương G2 tại K rồi phản xạ đến B.
.
b) Hãy chứng minh rằng AI//KB
B
-----Hết-----

G
2


UBND HUYỆN HÒA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HỤN
NĂM HỌC 2016-2017
MƠN: VẬT LÍ
LỚP: 8
Thời gian : 150 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:( 5 điểm)
a) Quãng đường các xe đi được trong 1 giờ
S1 = v1.t = 30.1 = 30 (km)
0,5đ
S2 = v2.t = 40.1 = 40 (km)
0,5đ
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB = 60km nên khoảng cách

giữa hai xe sau 1 giờ là:
MN = S2 + S – S1 = 40 + 60 – 30 = 70 (km)
1,0đ
Vậy sau 1 giờ khoảng cách giữa hai xe là 70km
b) Sau khi xuất phát được 1giờ 30phút, quãng đường các xe đi được:
S1 v1.t 30.1,5 45km
0,25đ
S2 v 2 .t 40.1,5 60km
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó:
MN S2  S  S1 60  60  45 75km

0,25đ
0,25đ

Giả sử sau khoảng thời gian t kể từ lúc tăng tốc xe thứ nhất đuổi kịp xe
thứ hai. Quãng đường chuyển động của các xe:
S1 v1.t 50.t
0,25đ
S2 v 2 .t 40.t
Khi hai xe gặp nhau ta có:
S1  MN S2
Hay 50. t – 75 = 40. t 
75
 t  7,5
10
(giờ)
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng l:
S1 v1.t 50.7,5 375 (km)

0,25đ

0,5đ

0,25đ
0,5đ

l S1  S1 375  45 420 (km)

0,5đ
Vậy sau 7,5 giờ kể từ lúc đi hai xe gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A
420km
Câu 2:( 5 điểm)
Vật có khối lượng 80kg thì có trọng lượng P = 800N
0,5đ
A OC
a) Khi vật được kéo lên với vận tốc khơng đổi, đối với
rịng rọc R1, lực căng của sợi dây:
R
f2
3 f2 R
2
R
f1
1
f1
R
1


P
2

0,75đ
Đối với ròng rọc R2 , lực căng của sợi dây là:
f P
f2  1 
2 4
0,75đ
P 800N
F f 2  
200N
4
4
Vậy lực kéo
0,5đ
b) Chiếc xà chịu ba lực tác dụng kéo xuống tại ba vị trí A, B, C
P
f C f1 
2
Lực kéo xuống tại vị trí C:
0,5đ
P
f B f 2 
4
Lực kéo xuống tại vị trí B:
0,5đ
P
f A F  f 2 
2
Lực kéo xuống tại vị trí A:
0,5đ
Lực tổng cộng mà chiếc xà phải chịu:

f X f C  f B  f A
0,5đ
f1 

P P P 5P 5.800
    
1000N
2 4 2 4
4

0,5đ

Câu 3:( 5 điểm)
a) Gọi t0C là nhiệt độ của thỏi đồng.
0,25đ
0
0
Nhiệt lượng bình nhơm nhận được để tăng từ 20 C đến 21,5 C là:
Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0,5.880.(21,5 – 20) = 660(J)
0,5đ
0
0
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ 20 C đến 21,5 C là:
Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 2.4200.(21,5 – 20) = 12600(J)
0,5đ
Nhiệt lượng thỏi đồng tỏa ra để hạ nhiệt độ từ t0C đến 21,50C là:
Q3 = m3.c3.(t – t2) = 0,3.380.(t – 21,5) = 114.t – 2451 (J)
0,5đ
Do khơng có sự tỏa nhiệt ra mơi trường nên theo phương trình cân bằng
nhiệt ta có:

Q3 = Q1 + Q2
0,75đ
0
 114.t – 2451 = 660 + 12600  t = 137,82 C
0,5đ
=b) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
10%.( Q1 + Q2) = 10%.(660 + 12600) = 1326 (J)
0,75đ
 Q3 = 1326 + Q1 + Q2 = 1326 + 660 + 12600 = 14586 (J)
0,75đ
0
 114.t – 2451 = 14586  t = 149,45 C
0,5đ
Nhiệt độ thực của thỏi đồng là 149,450C
Câu 4:( 5 điểm)
a) * Vẽ đúng, chính xác cho 1,0 điểm

A’
G
1

I
K


A

P
B


B’
G
2

* Cách vẽ:
- Lấy A’ đối xứng với A qua G1 (A’ là ảnh ảo của A qua G1) 0,5đ
- Lấy B’ đối xứng với B qua G2 (B’ là ảnh ảo của B qua G2) 0,5đ
- Kẻ đường thẳng nối A’, B’ cắt G1 tại I, cắt G2 tại K

0,25đ

- Vẽ tia tới AI cho tia phản xạ IK

0,25đ

IK là tia phản xạ của AI trên G1, đồng thời là tia tới trên G2, cho tia phản
xạ KB (đi qua B cho trước)
0,25đ
Ta có đường truyền của tia sáng: AIKB

0,25đ

b) Gọi P là giao điểm của hai pháp tuyến tại I và K
0,25đ

  PIK



  PKB



AIP
2PIK
IKP
2IKP
Ta có: AIK
và IKB
0,5đ
0


Tam giác vng IPK có PIK  IKP 90

0,25đ

0






AIK

IKB

2PIK

2IKP


2(PIK

IKP)

180
Từ đó

0,5đ



Mà AIK
và IKB
là hai góc trong cùng phía nên ta có: AI//KB

0,5đ

-----Hết----Ghi chú: Học sinh có thể giải theo các cách khác, đúng đến đâu cho điểm đến
đó. Điểm tồn bài khơng được làm trịn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×