Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tài liệu Giáo trình " Biểu đồ kiểm soát"_ Nguyễn Hữu Chí pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.74 KB, 20 trang )

BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Nguyễn Hữu Chí – ĐH KTQD

1. Một số vấn đề chung

2. Các loại biểu đồ kiểm soát

3. Ví dụ
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT là biểu đồ mô tả ghi
nhận sự thay đổi của quá trình dựa trên cơ sở
mối quan hệ giữa các
tham số đo xu hướng trung tâm
và độ biến thiên của quá trình
Ý nghĩa:
Kiểm soát quá trình
Phát hiện và chỉ ra bản chất của hiện tượng bất thường gây ra do
nguyên nhân chủ quan
Bao gồm:
Đường trung tâm (Central line)
Hai đường giới hạn kiểm soát ( x ± 3δ)
Các giá trị đặc tính trên biểu đồ biểu diễn tình trạng của
quá trình
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT

Cho phép xác định
vấn đề cần thay đổi,
cần cải tiến
Cho phép nhận dạng
quá trình hoạt động
ổn định hay


không ổn định
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
0
5
10
15
20
25
CL=12. 7
UCL=23.39
LCL=2 .01
k = 10
Để đánh giá xem quá trình có nằm
trong phạm vi kiểm soát hay không
Có 2 loại nguyên nhân gây nên
biến thiên của quá trình:
Nguyên nhân chung
Nguyên nhân đặc biệt
Kiểm soát quá trình dựa vào biểu
đồ tuân thủ theo nguyên tắc cơ
bản của kiểm định giả thiết
Ho: Quá trình ổn định
H1: Quá trình khôn ổn định




Thu thập dữ liệu
Tính giá trị trung bình để vẽ đường trung
tâm CL

Tính giá trị và vẽ các đường giới hạn trên
(LCL) và giới hạn dưới (UCL)
Vẽ đường kiểm soát
A. TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC
Không có điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát
Không có xu hướng đặc biệt
Số các điểm nằm trên và dưới đường trung tâm xấp
xỉ bằng nhau
Giới hạn kiểm soát trên (UCL)
Đường trung tâm (CL)
Giới hạn kiểm soát dưới
(LCL)
B. TèNH TRNG NGOI KIM SOT
BIU KIM SOT
1. Ngoài giới hạn kiểm soát
Cú cỏc im nm ngoi gii hn kim soỏt
Gii hn kim soỏt trờn
(UCL)
ng trung tõm (CL)
Gii hn kim soỏt di
(LCL)
B. TèNH TRNG NGOI KIM SOT
2. Có các điểm tiệm cận đ ờng giới hạn kiểm soát
+ Có bất kỳ 2/3 điểm liên tiếp rơi vào vùng A cùng một
phía của đ ờng trung tâm
+ Có bất kỳ 4/5 điểm liên tiếp rơi vào vùng B cùng một
phía của đ ờng tâm
B. TÌNH TRẠNG NGOÀI KIỂM SOÁT
3. Loạt (Run)
Là sự xuất hiện liên tiếp các điểm (≥ 8) nằm về một phía

của đường trung tâm. Số các điểm đó gọi là độ dài của loạt.

7 điểm liên tục
10 trong 11 điểm
B. TÌNH TRẠNG NGOÀI KIỂM SOÁT
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
4. Xu hướng:
Các điểm (≥8) tạo thành một đường cong liên tục, có xu hướng đi
lênhoặc đi xuống.
B. TÌNH TRẠNG NGOÀI KIỂM SOÁT
Kết luận:
Khi phát hiện ra hiện tượng bất thường,
kết hợp với các công cụ khác (chẳng hạn
phân vùng, nhân quả, Pareto ) để tìm ra
nguyên nhân thực sự của vấn đề và
biện pháp khắc phục.
Ý nghĩa: Kiểm soát biến số nêu rõ sự liên quan của giá
trị đo trên mẫu với đường trung bình của quá trình
Giá trị trung tâm: Trung bình của quá trình có thể
thay
bằng với là giá trị trung bình của mẫu
thứ i
Các giá trị giới hạn:
với độ lệch chuẩn:
μ
n
X
X
n
i

i

=
=
1
i
X
X
X
ZLCL
ZUCL
σµ
σµ
−=
+=
n
σ
σ
X
=
Trường hợp không biết trung bình và độ lệc chuẩn của
quá trình
Giá trị trung tâm: Trung bình của quá trình có thể
thay
bằng với là giá trị trung bình của mẫu
thứ i
Các giá trị giới hạn:
với độ lệch chuẩn:
μ
n

X
X
n
i
i

=
=
1
i
X
nc
s
XLCL
nc
s
XUCL
4
4
3
3
−=
+=
k
s
s
i

=
Ý nghĩa: Phản ánh mức phân bổ của mỗi mẫu đo cho

phép đánh giá quá trình có nằm trong tầm kiểm soát hay
không
Giá trị trung tâm:
Với Ri: khoảng biến thiên từ giá trị mẫu đo thứ i (có thể
sử dụng Ri là khoảng biến thiên di động)
Các giá trị giới hạn:
Trong đó: D3, D4 là các hằng số kiểm soát

n
R
RRCL
n
i
i

=
==
1
;
RDLCL
RDUCL
3
4
=
=
Ý nghĩa: Dùng phối hợp biểu đồ với biểu đồ R với
tiền đề là muốn cho quá trình nằm trong tầm kiểm soát
thì cả trung bình và khoảng biến thiên của quá trình
đều nằm trong tầm kiểm soát
Giá trị trung tâm: với là giá trị trung

bình của mẫu thứ i
Các giá trị giới hạn:
Công thức này là trong trường hợp không có trung
bình và độ lệch chuẩn của quá trình nên sử dụng
thay thế. A2 là hằng số kiểm soát và A2 tương ứng
với 3
X
n
X
X
n
i
i

=
=
1
i
X
RAXLCL
RAXUCL
2
2
−=
+=
X
R
σ
Ý nghĩa: Sử dụng trong trường hợp có thể phân biệt
được trường hợp sai sót và không sai sót

Giá trị trung tâm:
Trong đó: p - tỷ lệ sai sót trong tổng số đo, có thể thay
thế bằng tỷ lệ sai sót tính từ mẫu đo
Các giá trị giới hạn:


BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
s¸t quan sè tæng
sãt sai sè tæng
=p
p
p
σZpLCL
σZpUCL
−=
+=
p
n
pp
σ
p
)1( −
=
Ý nghĩa: Sử dụng khi không thể xác định được tỷ lệ
sai sót và thay vào đó, ta sử dụng số sai sót
Giá trị trung tâm: c là số sai sót trung bình thông
thường được thay bằng:
Các giá trị giới hạn:
Trong công thức trên, c được thay bằng


BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
do mÉu sè tæng
sãt sai sè tæng
=c
c
c
σZcLCL
σZcUCL
−=
+=

c
=
c

×