Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van1 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
1/140
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
VÕ ĐỨC MINH
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
TRÊN NỀN MẠNG HỮU TUYẾN
TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 2008-2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008
khoa luan, document1 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van2 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
2/140
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
VÕ ĐỨC MINH
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
TRÊN NỀN MẠNG HỮU TUYẾN
TẠI TP.HCM GIAI ĐOẠN 2008-2010
Chuyên ngành: Thương mại.
Mã số: 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008
khoa luan, document2 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van3 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
3/140
LỜI CAM ĐOAN.
Kính thưa Q thầy cơ, kính thưa Q độc giả, tơi tên là Võ Đức Minh, là
học viên Cao học – khoá 14 – Ngành Thương mại – Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh. Tơi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện.
Các cơ sở lý luận được tôi tham khảo trực tiếp từ các tài liệu về Chiến lược
và Viễn thơng. Các thơng tin về tình hình kinh doanh của các đơn vị trong ngành
Viễn thơng đã được tôi thu thập, chọn lọc nhằm đảm bảo bí mật kinh doanh cho các
đơn vị và phù hợp với yêu cầu của đề tài. Các định hướng trung hạn trong đề tài đã
được tôi tham khảo và vận dụng từ các định hướng dài hạn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Tôi cam đoan đề tài không được sao chép từ các cơng trình nghiên cứu khoa
học khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày
tháng 01 năm 2008.
Học viên
Võ Đức Minh
khoa luan, document3 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van4 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
4/140
LỜI CẢM ƠN.
Sau một khoảng thời gian cơng tác, nghiên cứu và tổng hợp, tơi đã hồn tất
được luận văn “Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến
tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010”. Trong suốt q trình thực hiện, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn và sự hỗ trợ thơng tin nhiệt tình từ Quý thầy cô, bạn bè cũng
như các Quý công ty. Vì vậy, tơi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
-
TS. Nguyễn Đức Trí, người đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề cương đến khi hồn tất luận văn.
-
Các phịng ban, đơn vị trực thuộc VNPT đã hỗ trợ tôi về các thông tin, định
hướng kinh doanh của ngành Viễn thông hữu tuyến.
-
Đơn vị nghiên cứu thị trường Thanh Long đã hỗ trợ về số liệu thứ cấp phục
vụ công tác nghiên cứu.
-
Quý thầy cô, bạn bè tại khoa Sau Đại học – ĐH Kinh tế TP.HCM đã hỗ trợ,
tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận văn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày
tháng 01 năm 2008.
Học viên
Võ Đức Minh
khoa luan, document4 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van5 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
5/140
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Thị phần cung cấp dịch vụ Internet tại TP.HCM
69
Bảng 2.2: Giả lập số liệu doanh thu điện thoại cố định độc quyền hoàn toàn.
73
Bảng 2.3: Giá cước lắp đặt điện thoại cố định tại TP.HCM.
75
Bảng 2.4: Lý thuyết trò chơi trong quảng cáo.
77
Bảng 2.5: Ma trận lợi thế dị biệt của VNPT so với các đối thủ.
81
Bảng 2.6: Bảng đánh giá yếu tố kinh doanh của các doanh nghiệp.
83
Bảng 3.1: Nhu cầu của khách hàng về Viễn thông.
98
khoa luan, document5 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van6 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
6/140
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Các yếu tố của mơi trường vĩ mơ
11
Hình 1.2: Các yếu tố của mơi trường vi mơ.
14
Hình 1.3: Các khía cạnh phân tích về đối thủ cạnh tranh.
16
Hình 1.4: Việc hình thành một chiến lược
19
Hình 1.5: Sơ đồ thị trường các dịch vụ Viễn thông.
26
Công thức 1.6, 1.7: Độ khả dụng của dịch vụ ĐTCĐ
45
Công thức 1.8, 1.9: Độ khả dụng của dịch vụ Internet
49
Hình 2.1: Thị phần điện thoại cố định tại TPHCM năm 2004.
63
Công thức 2.2, 2.3: Công thức giá độc quyền hồn tồn
72
Hình 2.4: Sự thay đổi giá và doanh thu trong thị trường độc quyền hoàn tồn
73
Hình 2.5: Lưới chiến lược kinh doanh của các đơn vị Viễn thơng hữu tuyến.
84
Hình 2.6: Mức độ quan tâm của khách hàng đến các yếu tố.
85
Hình 2.7: Mức độ hài lịng của khách hàng về nhân viên giao dịch.
86
Hình 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân viên kỹ thuật.
86
Hình 2.9: Mức độ nhận biết và tham gia các chương trình khuyến mại
87
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng dịch vụ băng rộng 2005-2011
90
Hình 3.2: Tốc độ phát triển GDP của TP.HCM.
92
Hình 3.3: Cơ cấu GDP theo đầu tư của TP.HCM năm 2007.
92
Hình 3.4: Cơ cấu GDP theo ngành của TP.HCM năm 2007.
93
Hình 3.5: Mơ hình xác định giá tối ưu (theo France Telecom).
109
Hình 3.6: Mơ hình cơ sở dữ liệu thống nhất.
114
khoa luan, document6 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van7 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
7/140
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.
-
3G: Third Generation Network - Mạng viễn thông thế hệ thứ 3.
-
ADSL: Asymmetric Digital Subcriber Line - Đường dây thuê bao kỹ thuật số
bất đối xứng.
-
ASPs: Applications Service Providers - Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng).
-
CRM: Customer Relationship Management - Hệ thống quản lý quan hệ khách
hàng.
-
DSL: Digital Subscriber Line - Đường dây thuê bao kỹ thuật số.
-
ERP: Enterprise Resource Planning - Hệ thống lập kế hoạch nguồn doanh
nghiệp.
-
ETC: Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực.
-
GPRS: Genral packet radio service - Dịch vụ vơ tuyến gói thơng dụng.
-
ICP: Intergrator Communication Providers – Nhà cung cấp viễn thơng tích hợp.
-
ISDN: Intergrated Service Digital Network - Mạng kỹ thuật số tích hợp dịch vụ.
-
ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
-
LEO: Low Earth Orbiting - Vệ tinh quỹ đạo thấp.
-
LMDS: Local Multipoint Distribution Service - Dịch vụ phân phối đa điểm nội
hạt.
-
MMDS: Multipoint Multichannel Distribution System - Hệ thống phân phối đa
kênh đa điểm.
-
OSSs: Operation Support Systems - Các hệ thống hỗ trợ hoạt động khai thác.
-
PCS: Personal Communication Services - Dịch vụ truyền thông cá nhân.
-
PSTN: Posted Switching Telephone Network - Mạng điện thoại chuyển mạch
cố định.
-
SPT: Saigon Postel - Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viễn thơng Sài Gịn.
-
Viettel: Tổng cơng ty Viễn thơng Qn đội.
-
VNPT: Vietnam Post and Telecommunication - Tập đồn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
-
WAP: Wireless Access Protocol - Giao thức truy cập vô tuyến.
-
WTO: World Trade Organization - Tổ chức thương mại Thế giới.
khoa luan, document7 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van8 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
8/140
MỤC LỤC.
A. LỜI MỞ ĐẦU. ....................................................................................................11
B. NỘI DUNG LUẬN VĂN....................................................................................14
1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược.........Error! Bookmark not defined.
1.1. Giới thiệu về hoạch định chiến lược. ......................................................14
1.1.1. Chiến lược kinh doanh là gì. ............................................................14
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh. ............................................14
1.1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh. ...........................................14
1.1.1.3. Các yêu cầu của chiến lược kinh doanh. ..................................15
1.1.2. Các bước cần thiết để hoạch định chiến lược.................................17
1.1.2.1. Xác định chức năng nhiệm vụ. ..................................................17
1.1.2.2. Đánh giá các yếu tố môi trường kinh doanh. ...........................18
1.1.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô. .................................................18
1.1.2.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô. .................................................21
1.1.2.3. Xác lập mục tiêu của chiến lược................................................25
1.1.2.3.1. Nhu cầu phát triển thị trường tương lai. ................................25
1.1.2.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lược. .........................................25
1.1.2.4. Phân tích lựa chọn chiến lược...................................................25
1.1.2.4.1. Nhận biết chiến lược hiện tại của doanh nghiệp....................25
1.1.2.4.2. Phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường. .....................26
1.1.2.4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp.26
1.1.2.4.4. Quyết định lựa chọn chiến lược. ............................................26
1.1.3. Giới thiệu về chiến lược ngành. .......................................................27
1.1.3.1. Sự tương quan giữa công ty và ngành. .....................................27
1.1.3.2. Vai trò của chiến lược ngành. ...................................................28
1.1.3.3. Các yêu cầu của chiến lược ngành...........................................29
1.2. Giới thiệu về Viễn thông. .........................................................................30
1.2.1. Doanh nghiệp Viễn thông.................................................................30
1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm Viễn thơng. ...............................................31
1.2.2.1. Tính vơ hình của sản phẩm. ......................................................31
1.2.2.2. Q trình tích lũy doanh thu dài. ..............................................32
1.2.2.3. Nhiều đơn vị tham gia vào q trình cung cấp dịch vụ............32
1.2.2.4. Khó dự trữ...................................................................................33
1.2.3. Các thành phần của Viễn thông. ....................................................33
1.2.3.1. Các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập. ........................................34
1.2.3.1.1. Hữu tuyến. ..............................................................................34
1.2.3.1.2. Vô tuyến di động.....................................................................35
1.2.3.1.3. Vô tuyến cố định và vố tuyến cầm tay. ...................................37
1.2.3.1.4. Cáp băng rộng........................................................................38
1.2.3.1.5. Truyền thông vệ tinh...............................................................38
1.2.3.2. Các nhà cung cấp truyền dẫn: ...................................................39
1.2.3.2.1. Các công ty dịch vụ đường dài...............................................39
1.2.3.2.2. Các nhà khai thác lại..............................................................40
1.2.3.2.3. Các nhà cung cấp điện thoại qua giao thức Internet.............40
khoa luan, document8 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van9 ofLuận
138.văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
9/140
1.2.3.2.4. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet.........................................41
1.2.3.3. Các dịch vụ phần mềm và nội dung...........................................42
1.2.3.3.1. Các nhà cung cấp hệ thống hỗ trợ hoạt động khai thác. .......42
1.2.3.3.2. Các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng. .....................................43
1.2.3.3.3. Portal (cổng chính). ...............................................................45
1.2.4. Các yếu tố tác động mạnh đến Viễn thông hữu tuyến...................45
1.2.4.1. Thông tin.....................................................................................45
1.2.4.2. Công nghệ. ..................................................................................47
1.2.4.3. Cạnh tranh. .................................................................................49
1.3. Một số tiêu chuẩn của Bộ Thông tin – Tuyên truyền về dịch vụ viễn
thông hữu tuyến. ..................................................................................................51
1.3.1. Tiêu chuẩn dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định. .....51
1.3.1.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật. .....................................................51
1.3.1.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ.......................................................52
1.3.2. Chỉ tiêu về Dịch vụ truy cập Internet gián tiếp qua mạng viễn
thông cố định mặt đất. ....................................................................................55
1.3.2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật................................................55
1.3.2.2. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ. ................................................56
2. Hoạt động của các công ty viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. ......... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về thị trường Viễn thơng TP.HCM. .....................................58
2.1.1. Tình hình chung. ...............................................................................58
2.1.2. Tính chất độc quyền nhóm của thị trường. ....................................59
2.1.3. Giới thiệu các đơn vị kinh doanh Viễn thông Hữu tuyến. ............61
2.1.3.1. VNPT – Bưu Điện Tp.HCM. ....................................................61
2.1.3.1.1. Giới thiệu chung. ....................................................................61
2.1.3.1.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................62
2.1.3.1.3. Hướng phát triển. ...................................................................63
2.1.3.2. Cty CP BCVT Sài Gòn (Saigon Postel). ..................................63
2.1.3.2.1. Giới thiệu chung. ....................................................................63
2.1.3.2.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................64
2.1.3.2.3. Hướng phát triển. ...................................................................65
2.1.3.3. Cty Điện tử Viễn thông Quân đội (Vietel)...............................65
2.1.3.3.1. Giới thiệu chung. ....................................................................65
2.1.3.3.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................66
2.1.3.3.3. Hướng phát triển. ...................................................................67
2.1.3.4. Cty Thông tin Viễn thông Điện lực (ETC). .............................67
2.1.3.4.1. Giới thiệu chung. ....................................................................67
2.1.3.4.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................67
2.1.3.4.3. Hướng phát triển. ...................................................................68
2.1.3.5. Cty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT....................................68
2.1.3.5.1. Giới thiệu chung. ....................................................................68
2.1.3.5.2. Công việc kinh doanh hiện tại và đang triển khai..................69
2.1.3.5.3. Hướng phát triển. ...................................................................69
2.2. Tình hình hoạt động của các cơng ty......................................................69
khoa luan, document9 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van10 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
10/140
2.2.1. Tình hình thị phần. ...........................................................................69
2.2.1.1. Dịch vụ Điện thoại cố định. .......................................................69
2.2.1.2. Dịch vụ truy cập Internet. ..........................................................73
2.2.2. Đánh giá hoạt động Marketing........................................................76
2.2.2.1. Sản phẩm (Product)....................................................................76
2.2.2.2. Giá cả (Price). .............................................................................79
2.2.2.3. Phân phối (Place). ......................................................................83
2.2.2.4. Xúc tiến (Promotion). .................................................................84
2.2.3. Kinh nghiệm phát triển lĩnh vực Viễn thông của một số nước trên
thế giới. 86
2.2.3.1. Deutsche Telecom (Đức). ...........................................................86
2.2.3.2. China Telecom (Trung Quốc)....................................................87
2.3. Phân tích cạnh tranh trong thị trường Viễn thông Hữu tuyến. ............88
2.3.1. Ma trận lợi thế dị biệt.......................................................................88
2.3.2. Ma trận cạnh tranh...........................................................................89
2.3.3. Kết quả nghiên cứu sự hài lòng khách hàng. .................................91
3. Xây dựng định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại
TP.HCM. ..................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Các đánh giá phục vụ xây dựng định hướng. ........................................96
3.1.1. Đánh giá môi trường vĩ mơ. .............................................................96
3.1.1.1. Tình hình Viễn thơng thế giới.. .................................................96
3.1.1.2. Tình hình kinh tế - chính trị TP.HCM......................................98
3.1.1.3. Tình hình văn hố – xã hội TP.HCM. ....................................101
3.1.2. Đánh giá mơi trường vi mơ. ...........................................................103
3.1.3. Phân tích SWOT ngành..................................................................105
3.1.3.1. Điểm mạnh (Strength)..............................................................105
3.1.3.2. Điểm yếu (Weakness). ..............................................................106
3.1.3.3. Thời cơ (Oppoturnity)...............................................................108
3.1.3.4. Thách thức (Threat). ................................................................109
3.2. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM. ...110
3.2.1. Tầm nhìn, mục tiêu. ........................................................................110
3.2.1.1. Tầm nhìn...................................................................................110
3.2.1.2. Mục tiêu. ...................................................................................111
3.2.2. Định hướng về sức mạnh cạnh tranh............................................111
3.2.3. Định hướng về Marketing. .............................................................113
3.2.3.1. Chính sách sản phẩm. ..............................................................113
3.2.3.2. Chính sách giá. .........................................................................115
3.2.3.3. Chính sách phân phối. .............................................................117
3.2.3.4. Chính sách xúc tiến. .................................................................117
3.3. Các điểm cần chú ý cải tiến để nâng hiệu quả của định hướng..........119
3.3.1. Khả năng cung cấp của mạng lưới. ...............................................119
3.3.2. Cơ sở dữ liệu khách hàng, tổng đài tính cước..............................120
3.3.3. Tác phong phục vụ của hệ thống giao dịch. .................................121
C. LỜI KẾT. ..........................................................................................................123
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................125
khoa luan, document10 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van11 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
11/140
E. PHỤ LỤC ..........................................................................................................127
A. LỜI MỞ ĐẦU.
Các hình thái thơng tin liên lạc được ra đời cùng lúc với sự hình thành xã hội
lồi người. Để thực hiện việc phối hợp, quản lý, phân công lao động xã hội, con
người cần phải liên lạc với nhau thông qua nhiều phương thức linh hoạt để thống
nhất mọi hoạt động của từng cá nhân và từng tổ chức. Theo dịng lịch sử, các
phương thức thơng tin liên lạc không ngừng được cải thiện và được phát minh thêm
để đáp ứng nhu cầu giao lưu thông tin ngày càng tăng của con người, trong đó có
Viễn thơng. Là một trong những hình thái thơng tin liên lạc hiện đại nhất, Viễn
thông giúp truyền tải thông tin qua lại dưới nhiều hình thức phong phú và khoảng
cách truyền tin linh hoạt giữa các đầu mối thông tin với nhau. Tại Việt Nam nói
chung và TP.HCM nói riêng, Viễn thơng đang khơng ngừng khẳng định tầm quan
trọng của mình trong sự phát triển của nền kinh tế.
Với vai trò là lĩnh vực tiên phong, ngành Viễn thơng tại TP.Hồ Chí Minh
đang đối mặt với nhiều thời cơ và thử thách. Các chính sách mở cửa kêu gọi đầu tư
cùng với xu hướng hội nhập, thể hiện qua việc gia nhập WTO của Việt Nam, sẽ
đem lại rất nhiều cơ hội kinh doanh, giúp Thành phố phát triển cơ sở hạ tầng, gia
tăng thu nhập đầu người. Bên cạnh các thời cơ, chúng ta cũng phải đối mặt với các
yêu cầu về lộ trình cạnh tranh trong ngành Viễn thơng, các u cầu về nhân lực, về
kỹ thuật, về cơ chế chính sách để đáp ứng tốc độ phát triển của ngành.
Một trong những lĩnh vực phát triển khá ổn định của ngành Viễn thông là
mảng dịch vụ dựa trên nền Mạng điện thoại cơng cộng (Posted Switching
Telephone Network). Tuy khơng có nhiều công nghệ đột phá nhưng mảng dịch vụ
này lại có vai trị khá quan trọng, quyết định tính ổn định trong ngành Viễn thơng.
Mặc dù có khá nhiều dịch vụ sử dụng mạng hữu tuyến, nhưng mảng dịch vụ này
được đại diện bởi hai dịch vụ chính: dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ băng
thông rộng ADSL. Đây là hai dịch vụ thể hiện rõ lợi ích của mạng hữu tuyến đối
với nhu cầu thông tin liên lạc và truyền tải thông tin của khách hàng, đặc biệt trong
giai đoạn bùng nổ thơng tin trên tồn cầu.
khoa luan, document11 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van12 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
12/140
Tuy vậy, thị trường dịch vụ viễn thơng trên nền mạng hữu tuyến đang có
nhiều chuyến biến mạnh mẽ, các sản phẩm thay thế của mạng Viễn thông vô tuyến
đang dần thay thế các dịch vụ Viễn thông hữu tuyến và khiến cho nhu cầu khách
hàng đi dần đến bão hịa. Bên cạnh đó, như đã nêu ở phần trên, sự hội nhập của nền
kinh tế và các chính sách mở cửa cũng tạo tiền đề cho sự cạnh tranh mạnh mẽ trong
môi trường kinh doanh. Vì vậy, thực tại khách quan địi hỏi phải có một định hướng
phát triển dài hạn và ổn định cho thị trường dịch vụ này, và đó cũng là lý do thực
hiện luận văn này.
Mục tiêu của luận văn là cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá, phân
tích thị trường dịch vụ viễn thơng hữu tuyến, thơng qua đó, tiến hành xây dựng định
hướng chiến lược phát triển cho mảng dịch vụ này tại thị trường TP.HCM. Thời
gian thực hiện luận văn là từ: 01/01/2007 đến 31/12/2007. Phạm vi của luận văn là
tập trung phân tích nghiên cứu thị trường dịch vụ viễn thông hữu tuyến tại
TP.HCM.
Kết cấu luận văn bao gồm 3 phần chính:
-
Phần 1 - Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược và viễn thông hữu tuyến:
đây là phần cung cấp các cơ sở về công tác hoạch định chiến lược, các
thông tin về các dịch vụ viễn thông.
-
Phần 2 – Hoạt động của các công ty viễn thông hữu tuyến tại TP.HCM:
phần này cung cấp các thông tin về môi trường vĩ mô và vi mô của các
doanh nghiệp viễn thông hữu tuyến.
-
Phần 3 - Xây dựng định hướng chiến lược dịch vụ viễn thông hữu tuyến
tại TP.HCM: phần này cung cấp một tầm nhìn chiến lược để định hướng
phát triển một cách ổn định cho lĩnh vực này.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: phương pháp quy nạp
thông qua việc phân tích tổng hợp các số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá môi
trường kinh doanh, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để đánh giá xu
hướng của khách hàng về lĩnh vực dịch vụ viễn thơng. Ngồi ra, bài viết cũng có
vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp tiếp cận
hệ thống.
khoa luan, document12 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van13 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
13/140
Thơng qua việc vận dụng các phương pháp này, bài luận văn muốn đóng vai
trị vai trò định hướng phát triển dịch vụ điện thoại cố định, từ đó góp phần đẩy
mạnh tốc độ phát triển của ngành Viễn thơng. Tài liệu tham khảo gồm có các sách
về Viễn thông của NXB Bưu điện, các văn bản pháp quy, các trang web thông tin
Viễn thông, các báo cáo của các đơn vị trong ngành Viễn thông và kết quả nghiên
cứu trực tiếp các doanh nghiệp (danh mục chi tiết được trình bày trong mục Tài liệu
Tham khảo).
Trong q trình thực hiện, mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện nhưng
bài viết sẽ khơng tránh khỏi sai sót. Tơi kính mong nhận được sự đóng góp và điều
chỉnh của Q thầy cơ và Q độc giả.
khoa luan, document13 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van14 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
14/140
B. NỘI DUNG LUẬN VĂN.
Phần 1 - Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược và
viễn thông hữu tuyến
1.1. Giới thiệu về hoạch định chiến lược.
1.1.1. Chiến lược kinh doanh là gì.
1.1.1.1.
Khái niệm chiến lược kinh doanh.
Có khá nhiều khái niệm về chiến lược kinh doanh. Do đó, tơi xin
phép trình bày một khái niệm ngắn gọn nhất. Chiến lược kinh doanh của
một doanh nghiệp là sự lựa chọn, phối hợp các biện pháp với thời gian và
khơng gian theo sự phân tích mơi trường và khả năng nguồn lực của
doanh nghiệp như thế nào để đạt được mục tiêu phù hợp với khuynh
hướng của doanh nghiệp.
Mục đích của chiến lược là thơng qua một hệ thống các mục tiêu,
các biện pháp chủ yếu và các chính sách để xác định, tạo dựng một bức
tranh tồn cảnh về thể loại, mơ hình kinh doanh mà chúng ta muốn đạt
đến trong tương lai, nó phác họa ra những triển vọng, quy mơ, vị thế hình
ảnh của doanh nghiệp trong tương lai.
1.1.1.2.
Vai trò của chiến lược kinh doanh.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt và điều kiện kinh tế hội nhập
hiện nay, một doanh nghiệp muốn thành cơng phải có một chiến lược.
Người lãnh đạo doanh nghiệp phải nắm được xu thế đang thay đổi trên thị
trường, tìm ra được nhân tố then chốt tạo nên thành công, biết khai thác
những ưu thế của doanh nghiệp, hiểu được điểm yếu của doanh nghiệp,
hiểu được đối thủ cạnh tranh và mong muốn của khách hàng. Ngoài ra,
người lãnh đạo phải biết cách tiếp cận với thị trường để đưa ra được
những quyết định đầy sáng tạo nhằm triển khai các hoạt động hoặc cắt
khoa luan, document14 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van15 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
15/140
giảm bớt hoạt động ở những thời điểm và địa bàn nhất định. Vì vậy,
chiến lược có một vai trị khá cụ thể như sau:
- Cung cấp cho doanh nghiệp một phương hướng kinh doanh cụ thể, có
hiệu quả, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động chức năng của doanh
nghiệp.
- Giúp cho doanh nghiệp phát huy lợi thế cạnh tranh, tăng cường sức
mạnh cho doanh nghiệp, phát triển thêm thị phần.
- Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được những bất trắc rủi ro đến mức
thấp nhất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định lâu dài
và phát triển không ngừng.
1.1.1.3.
Các yêu cầu của chiến lược kinh doanh.
Thứ nhất, chiến lược kinh doanh phải đạt được mục đích tăng thế
lực của doanh nghiệp và giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Khơng có đối thủ cạnh tranh thì khơng cần đến chiến lược kinh doanh.
Muốn đạt được yêu cầu này, khi xây dựng chiến lược phải triệt để khai
thác lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình, tập trung các biện pháp tận
dụng thế mạnh chứ không dùng quá nhiều công sức cho việc khắc phục
các điểm yếu tới mức khơng đầu tư gì cho các mặt mạnh.
Thứ hai, chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sự an toàn kinh
doanh cho doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh chứa đựng trong lịng nó
yếu tố mạo hiểm mà các doanh nghiệp thường phải đương đầu, do vậy sự
an toàn trong kinh doanh, nhiều khi lại là yếu tố quan tâm hàng đầu của
doanh nghiệp. Để đạt được yêu cầu này, chiến lược kinh doanh phải có an
tồn, trong đó khả năng rủi ro vẫn có thể xảy ra nhưng chỉ là thấp nhất.
Phải ln đề phịng tư tưởng xây dựng chiến lược theo kiểu được ăn cả,
ngã về không, do chưa hiểu kỹ luận thuyết kinh doanh mạo hiểm.
Thứ ba, phải xác định phạm vi kinh doanh, mục tiêu và những
điều kiện cơ bản để thực hiện mục tiêu. Việc xác định phạm vi kinh
doanh trong chiến lược kinh doanh phải đảm bảo sao cho khắc phục được
sự dàn trải nguồn lực. Trong mỗi phạm vi kinh doanh nhất định, các
khoa luan, document15 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van16 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
16/140
doanh nghiệp có thể định ra mục tiêu cần đạt tới phù hợp với điều kiện cụ
thể của mình. Việc định mục tiêu này phải rõ ràng và phải chỉ ra được
những mục tiêu cơ bản nhất, then chốt nhất. Đi liền với mục tiêu, cần có
hệ thống các chính sách, biện pháp và điều kiện vật chất, kỹ thuật, lao
động làm tiền đề cho việc thực hiện các mục tiêu ấy. Những vấn đề lớn
này trong chiến lược kinh doanh không thể hiện trên bản thuyết minh dài
dòng mà trái lại, cần hết sức ngắn gọn, súc tích. Các cơng trình nghiên
cứu cho thấy rằng, các chiến lược kinh doanh của những doanh nhân
nhạy bén gần như có một đặc điểm chung là: đơn giản và tự nhiên.
Thứ tư, phải dự đốn được mơi trường kinh doanh trong tương
lai. Việc dự đốn này càng chính xác bao nhiêu thì chiến lược kinh doanh
càng phù hợp bấy nhiêu. Dự đoán trước hết là một hoạt động trí não, vì
vậy muốn có được các dự đốn tốt, cần có một khối lượng thơng tin và tri
thức nhất định, đồng thời phải có phương pháp tư duy đúng đắn để có được
cái nhìn thực tế và sáng suốt về tất cả những gì mà doanh nghiệp có thể phải
đương đầu ở tương lai.
Thứ năm, phải có chiến lược dự phịng. Sở dĩ phải như vậy vì,
chiến lược kinh doanh là để thực thi trong tương lai, mà tương lai lại ln
là điều chưa biết. Vì thế khi xây dựng chiến lược kinh doanh, phải tính
đến khả năng xấu nhất mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Và trong tình
hình đó chiến lược nào sẽ là thay thế. Mặc dù khi xây dựng chiến lược
kinh doanh đã dự đoán tương lai, nhưng dự đoán chỉ là dự đoán. Người
giỏi nhất cũng chỉ có thể đưa ra được các dự đoán tiệm cận với thực tế sẽ
diễn ra. Chiến lược dự phòng sẽ cho phép ứng đối một cách nhanh nhạy
với những thay đổi mà trước đây chưa lường hết được.
Cuối cùng, phải kết hợp độ chín muồi với thời cơ. Chiến lược
kinh doanh khơng chín muồi thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ thất bại.
Nhưng có điều tưởng như nghịch lý là, một số chiến lược kinh doanh lại
thất bại vì q chín muồi. Lý do thật dễ hiểu vì tư tưởng cầu toàn trong
việc xây dựng chiến lược, nên mất quá nhiều thời gian qua công tác chi
khoa luan, document16 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van17 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
17/140
tiết, kỳ vọng có được một chiến lược hồn hảo. Điều đó dẫn đến khi xây
dựng xong chiến lược và triển khai thì sẽ mất đi cơ hội. Cho nên khi
hoạch định chiến lược kinh doanh phải phân biệt đâu là chiến lược lý
tưởng và đâu là chiến lược cầu toàn. Nếu một nhà chiến lược quyết tâm
loại trừ những sai sót, kể cả những sai sót nhỏ trong chiến lược của mình,
thì cần nhớ rằng thời gian cần thiết để xử lý và phân tích các thông tin sẽ
là vô hạn. Bởi vậy, đến khi vạch ra được chiến lược hồn hảo cũng có thể
lúc nó trở nên lạc hậu so với sự thay thế có tính chất hàng ngày của thị
trường, hoặc là doanh nghiệp khơng cịn khả năng áp dụng, bởi đang trên
đà phá sản do thời gian dài hoạt động khơng có chiến lược. Trong trường
hợp này nhà chiến lược đã tạo ra một chiến lược trễ nải.
1.1.2. Các bước cần thiết để hoạch định chiến lược.
1.1.2.1.
Xác định chức năng nhiệm vụ.
Mọi tổ chức đều có mục đích và lý do tồn tại. Tuy nhiên, ở mỗi giai
đoạn lịch sử của nó, cần phải được phát triển và định hướng rõ nét, đặc trưng
hơn. Mặt khác, để có được những mục tiêu đúng đắn, doanh nghiệp phải xác
định thật tốt chức năng nhiệm vụ của mình.
Chức năng nhiệm vụ hay là sứ mệnh của doanh nghiệp được coi như
bản tuyên ngôn về mục đích của doanh nghiệp, nguyên tắc kinh doanh, triết lý
kinh doanh, lý tưởng mà doanh nghiệp theo đuổi, niềm tin rõ ràng của doanh
nghiệp. Chính vì vậy mà bản thuyết minh về chức năng nhiệm vụ của doanh
nghiệp sẽ làm cho người ta phân biệt được doanh nghiệp này với doanh nghiệp
khác tuy chúng cùng kinh doanh một loại sản phẩm trên cùng một thị trường.
Nếu một doanh nghiệp khơng hình thành được một bản tun ngơn về
chức năng nhiệm vụ một cách bao quát và thu hút thì sẽ đánh mất cơ hội tự giới
thiệu tốt về mình đối với những người góp vốn đầu tư hiện tại và tiềm tàng. Tất
cả các doanh nghiệp đều có các nhà quản lý, các nhân viên, khách hàng, người
cho vay, người cung cấp, nhà phân phối. Bản thuyết minh về chức năng nhiệm
vụ là phương tiện đắc lực để truyền đạt thái độ của doanh nghiệp đối với họ.
khoa luan, document17 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van18 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
18/140
Xây dựng bản chức năng nhiệm vụ tốt còn giúp cho việc xác định mục
tiêu, vạch ra chiến lược đúng đắn, nó cung cấp cho các nhà quản trị sự thống
nhất về định hướng, loại ra những nhu cầu riêng lẻ, hạn chế và có tính nhất thời.
Tóm lại mọi doanh nghiệp phải có bản thuyết minh về chức năng nhiệm
vụ thể hiện mục đích cao cả và lý do tồn tại của nó. Nhiệm vụ của người lãnh
đạo doanh nghiệp là phải xây dựng và truyền đạt những nội dung của bản
thuyết minh này đến mọi đối tượng có liên quan.
1.1.2.2.
Đánh giá các yếu tố môi trường kinh doanh.
Bất cứ một doanh nghiệp hay tổ chức kinh doanh nào muốn tồn tại và
phát triển đều phải có bốn điều kiện thiết yếu: nhân lực, cơng nghệ, thị trường
và vốn. Trong số đó, có những điều kiện doanh nghiệp có khả năng tự quyết
định, có những yếu tố chỉ quyết định được một phần và còn có cả những điều
kiện doanh nghiệp khơng thể tự quyết định được.
1.1.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố, các lực lượng tác động đến
tất cả các chương trình của doanh nghiệp. Hình vẽ bên cho thấy sáu yếu tố
chủ yếu tác động đến mơi trường vĩ mơ của một doanh nghiệp.
Hình 1.1: Các yếu tố của mơi trường vĩ mơ
Tự nhiên
Cơng
nghệ
Chính trị,
pháp luật
Kinh tế
Nhân
Văn hóa
khẩu họ̣c
Doanh nghiệp
Mơi trường dân số: Các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến
yếu tố này bởi vì con người hay chính xác là sức mua của họ cấu
khoa luan, document18 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van19 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
19/140
thành nên thị trường, khi nghiên cứu dân số học các nhà nghiên cứu
thường quan tâm đến các tiêu thức sau: Qui mô của dân số, tỉ lệ (tốc
độ) tăng giảm dân số, cơ cấu dân cư. Ngoài ra, một vấn đề khác liên
quan đến sự biến đổi thị trường đó là q trình đơ thị hóa và phân bố
lại dân cư. Các vùng đơ thị tập trung luôn luôn là thị trường quan
trọng cho các doanh nghiệp.
Môi trường kinh tế: Bản thân con người không tạo nên thị
trường, mà sức mua tạo nên thị trường, do đó điều kiện kinh tế được
xem như là một trong những nhân tố tác động vô cùng lớn đến thị
trường. Các điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp là: Tốc độ phát triển của nền kinh tế, lạm phát, lãi suất ngân
hàng, các chính sách tài chính tiền tệ.
Mơi trường tự nhiên: Mơi trường tự nhiên bao gồm các tài
nguyên thiên nhiên được xem như những nhân tố đầu vào trong quá
trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Mơi trường chính trị, pháp luật: Các yếu tố chính trị và pháp
luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Bao gồm: Hệ thống luật pháp nói chung như Hiến pháp, luật Dân sự,
luật Doanh nghiệp, luật Đầu tư nước ngoài, luật Thương mại, luật
Ngân hàng Nhà nước… và hàng loạt các nghị định, trong đó có nghị
định về quảng cáo; các chính sách Nhà nước có liên quan đến doanh
nghiệp như: chính sách tài trợ, chính sách thuế quan …; Cơ chế điều
hành của Chính phủ: liên quan trực tiếp tới tính hiệu lực của pháp lý
và các chính sách kinh tế; Mơi trường chính trị trong hoạt động
Marketing của doanh nghiệp: đó là việc Chính phủ tự đứng ra hoặc
cho phép tổ chức ngày càng nhiều hơn các cơ quan và tổ chức bảo vệ
người tiêu dùng cũng tác động khơng nhỏ đến hoạt động Marketing
của doanh nghiệp; ngồi ra cịn có thể đề cập đến quan điểm của
Đảng, Nhà nước trong kinh doanh lĩnh vực viễn thông.
khoa luan, document19 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van20 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
20/140
Mơi trường cơng nghệ: Cần phải quan tâm vì ngày nay khoa
học cơng nghệ biến đổi rất nhanh. Do đó chu kỳ của cơng nghệ ngày
một rút ngắn nó là thuận lợi đồng thời cũng là khó khăn thách thức
đối với doanh nghiệp. Những tiến bộ công nghệ tác động đến thị
trường trên ba mặt sau: Khởi đầu cho những ngành công nghiệp mới,
làm thay đổi căn bản hay gần như xóa bỏ hồn tồn những ngành
đang có, kích thích sự phát triển của thị trường.
Các doanh nghiệp phải cảnh giác đối với các công nghệ mới có
thể làm cho sản phẩm của mình bị lạc hậu một cách trực tiếp hay gián
tiếp. Các công nghệ mới thường xuất hiện từ bên ngoài các ngành
đang hoạt động. N.H Snysder khẳng định : “Lịch sử dạy ta rằng phần
lớn các phát minh mới đe dọa đến thực tế kinh doanh và các công
nghệ hiện thời không bắt nguồn từ các ngành công nghiệp truyền
thống”. Cách mạng khoa học kỹ thuật làm chu kỳ sống của sản phẩm
bị rút ngắn gây cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh.
Mơi trường văn hóa, xã hội: Mơi trường văn hóa của xã hội
thường ảnh hưởng đến nhận thức, tính cách và giá trị của các cá nhân
trong xã hội đó, và điều này tác động đến hành vi tiêu dùng của cá
nhân, hay nói cách khác mơi trường văn hóa xã hội góp phần tạo nên
sự biến động của thị trường. Khi một hay nhiều yếu tố thay đổi chúng
có thể tác động đến doanh nghiệp, như xu hướng nhân chủng học, sở
thích vui chơi, giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức sống,
cộng đồng kinh doanh.
Quan điểm tiêu dùng hàng hóa dịch vụ của dân cư các vùng,
các địa phương, các dân tộc, và quan điểm tiêu dùng của giới tính,
tuổi tác, nghề nghiệp ảnh hưởng đến hình thành thị trường, qui mơ thị
trường và tác động đến hoạt động của doanh nghiệp. Kinh doanh
trong một thị trường có quan điểm tiêu dùng ổn định sẽ tạo nhiều điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
khoa luan, document20 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van21 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
21/140
Phong cách sống cũng tác động đến nhu cầu hàng hóa, dịch vụ
bao gồm chủng loại, chất lượng, số lượng, hình dáng, mẫu mã. Ngồi
ra, tâm lý dân tộc cũng tác động đến phong cách tiêu dùng, ảnh hưởng
đến sự hình thành các khúc thị trường khác nhau. Doanh nghiệp cần
chú ý đến các đặc điểm này để đưa ra những quyết định phù hợp.
1.1.2.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô.
Là các yếu tố bên trong quyết định đến tính chất và mức độ
cạnh tranh trong kinh doanh, bao gồm các yếu tố cơ bản như: Hoàn
cảnh nội tại, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, người cung cấp, các đối
thủ tiềm ẩn và các sản phẩm thay thế.
Hình 1.2: Các yếu tố của mơi trường vi mơ.
Các đối thủ
mới tiềm ẩn
Nguy cơ có các đối thủ
cạnh tranh mới
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành
Người
cung cấp
Áp lực từ phía
khách hàng
Áp lực từ phía
người cung cấp
Sự tranh đua giữa
các doanh nghiệp
hiện có mặt trong
ngành
Khách
hàng
Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế
Hàng thay thế
Hoàn cảnh nội tại của doanh nghiệp: Hoàn cảnh nội tại của
một doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong của
doanh nghiệp.
Nguồn nhân cơng có vai trị hết sức quan trọng đối với
sự thành công của doanh nghiệp. Họ sẽ cung cấp dữ liệu đầu
khoa luan, document21 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van22 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
22/140
vào để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh mơi trường, lựa
chọn, thực hiện và kiểm tra mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Yếu tố nghiên cứu và phát triển thể hiện chất lượng của
các nỗ lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp giữ vững vị trí đi đầu trong ngành, quan trọng
trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản
phẩm, kiểm sốt giá thành và cơng nghệ sản xuất.
Khâu sản xuất cũng có ảnh hưởng lớn đến bộ phận
chức năng về nhân lực vì nếu khâu sản xuất yếu kém thì sản
phẩm, dịch vụ được sản xuất ra có thể khơng bán được tất yếu
dẫn đến tổn thất về tài chính.
Bộ phận tài chính có ảnh hưởng sâu rộng trong toàn
doanh nghiệp. Các cứu xét về tài chính, các mục tiêu và các
chiến lược tổng quát của doanh nghiệp có gắn bó rất mật thiết
với nhau vì các kế hoạch và quyết định của doanh nghiệp liên
quan đến nguồn tài chính.
Yếu tố Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch,
thực hiện và kiểm tra các chương trình trong đó đặt trọng tâm
vào việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ và trao đổi với
khách hàng theo ngun tắc đơi bên cùng có lợi.
Văn hố tổ chức cũng là một trong những yếu tố không
kém phần quan trọng của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều
có một nề nếp tổ chức định hướng cho phần lớn cơng việc của
doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến phương thức thông qua quyết
định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược
và điều kiện môi trường của doanh nghiệp. Điều hết sức quan
trọng là làm sao xây dựng được một nề nếp tốt khuyến khích
nhân viên tiếp thu được các chuẩn mực và thái độ tích cực. Nếu
văn hố doanh nghiệp tạo ra được tính linh hoạt và khuyến
khích việc tập trung chú ý đến các điều kiện bên ngồi thì nó sẽ
khoa luan, document22 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van23 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
23/140
tăng cường khả năng của doanh nghiệp thích nghi được với các
biến đổi của mơi trường.
Nhà cung cấp: Những nhà cung cấp là các doanh nghiệp hoặc
cá nhân đảm bảo sự cung ứng các yếu tố cần thiết cho doanh nghiệp
để sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Sự thay đổi của những nhà cung cấp
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các
nhà quản trị phải phải bảo đảm sự ổn định của các nguồn cung ứng,
nếu không điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: Mức độ cạnh tranh mạnh hay yếu phụ
thuộc vào mối tương tác giữa các yếu tố như số lượng các doanh
nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi
phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Sự hiện hữu của các
yếu tố này có xu hướng làm tăng nhu cầu và nguyện vọng doanh
nghiệp muốn đạt được và bảo vệ thị phần của mình. Vì vậy chúng làm
cho sự cạnh tranh ngày càng thêm gay gắt. Sự am hiểu về đối thủ cạnh
tranh có tầm quan trọng rất lớn trong việc đề ra các thủ thuật phân tích
đối thủ cạnh tranh, đề ra các giải pháp, chiến lược kinh tế cho phù
hợp.
Hình 1.3: Các khía cạnh phân tích về đối thủ cạnh tranh.
Mục đích tương lai
Ở tất cả các cấp quản lý và đa
chiều
Chiến lược hiện tại
Doanh nghiệp hiện đang cạnh
tranh như thế nào
Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ có bằng lịng với hiện tại khơng
- Khả năng đối thủ chuyển dịch và đổi hướng chiến lược như thế nào ?
- Điểm yếu của đối thủ cạnh tranh là gì ?
- Điều gì giúp đối thủ cạnh tranh trả đũa một cách mạnh mẽ và hiệu quả nhất ?
khoa luan, document23 of 138.
Định hướng phát triển dịch
vụ viễnđịnh
thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Nhận
Ảnh hưởng của nó và ngành
Các tiềm năng
Cả mặt mạnh và mặt yếu
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van24 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
24/140
Đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ mới tham gia kinh doanh có thể là
yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, do họ đưa vào khai thác
các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành lại thị phần và
nguồn lực sản xuất cần thiết, việc mua lại các doanh nghiệp với ý định
xây dựng phần thị trường thường là biểu hiện của sự xuất hiện đối thủ
mới xâm nhập.
Việc bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc
duy trì hàng rào hợp pháp ngăn chặn các sự xâm nhập bên ngoài.
Những hàng rào này là: lợi thế do sản xuất trên qui mơ lớn, đa dạng
hóa sản phẩm, sự địi hỏi có nguồn tài chính lớn, chi phí chuyển đổi
mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc thâm nhập các kênh tiêu
thụ vững vàng và ưu thế về giá thành mà đối thủ cạnh tranh không tạo
ra được.
Sản phẩm thay thế: Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn
chế tiềm năng lợi nhuận của doanh nghiệp do mức giá cao nhất bị
khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh
nghiệp có thể bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé. Vì vậy, các doanh
nghiệp không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế
tiềm ẩn.
Các yếu tố về khách hàng: Khách hàng là mục tiêu phấn đấu
của doanh nghiệp, là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là nhân
tố góp phần tạo nên thị trường. Sự tín nhiệm đó đạt được là do biết
thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với các đối
thủ cạnh tranh. Vì vậy việc nghiên cứu các yếu tố về khách hàng là
vấn đề chiến lược của doanh nghiệp. Đầu tiên doanh nghiệp phải xác
định có bao nhiêu loại thị trường khách hàng, những nhu cầu và hành
khoa luan, document24 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
tai lieu, luan van25 Luận
of 138.
văn Thạc sĩ kinh tế
GVHD: TS. Nguyễn Đức Trí
Học viên: Võ Đức Minh
25/140
vi mua sắm của họ. Trong hành vi mua sắm phức tạp, người mua trải
qua một q trình thơng qua quyết định gồm các giai đoạn: Ý thức về
nhu cầu, tìm kiếm thơng tin, đánh giá các phương án, quyết định mua
và hành vi hậu mãi.
1.1.2.3.
Xác lập mục tiêu của chiến lược.
1.1.2.3.1. Nhu cầu phát triển thị trường tương lai.
Khi xác định mục tiêu chiến lược, cần xác định nhiều yếu tố
liên quan, trong đó việc nghiên cứu sự phát triển của thị trường là yếu
tố rất quan trọng. Dựa trên tình hình thực tế của thị trường và viễn
cảnh phát triển của thị trường, kết hợp với việc đánh giá các môi
trường vi mô và vĩ mô, người hoạch định chiến lược sẽ xây dựng định
hướng cần thiết cho doanh nghiệp, từ đó có cơ sở xác định mục tiêu
sứ mệnh của doanh nghiệp.
1.1.2.3.2. Xác định mục tiêu của chiến lược.
Dựa trên nhu cầu phát triển của thị trường, khả năng, năng lực
cạnh tranh trên thị trường để hoạch định các mục tiêu dài hạn và mục
tiêu ngắn hạn. Mục tiêu được đề ra cho mọi cấp quản trị của doanh
nghiệp làm định hướng cho các nhà soạn thảo quyết định. Mọi mục
tiêu đề ra cần phải cụ thể, linh hoạt, định lượng được, có tính khả thi,
nhất quán và hợp lý.
Trong nội dung mục tiêu cần phải tính đến các đối tượng hữu
quan khác nhau của hãng. Các đối tượng này có nhiều nguyện vọng
và thường trái ngược nhau. Vì doanh nghiệp khơng thể thỏa mãn
nguyện vọng của tất cả các đối tượng hữu quan nên cần có giải pháp
dung hịa. Các doanh nghiệp cần không ngừng theo dõi mục tiêu đề ra
và điều chỉnh cho phù hợp.
1.1.2.4.
Phân tích lựa chọn chiến lược.
1.1.2.4.1. Nhận biết chiến lược hiện tại của doanh nghiệp.
Hiện tại doanh nghiệp đang theo đuổi chiến lược gì khơng phải
ai cũng biết và cũng khơng nhất thiết do chính doanh nghiệp vạch ra.
khoa luan, document25 of 138.
Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông trên nền mạng hữu tuyến tại TP.HCM giai đoạn 2008-2010