Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.52 KB, 9 trang )

CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Cấu trúc điều kiện loại 0
Câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 0 đ ượ c s ử d ụ ng đ ể di ễn t ả m ộ t thói quen, hành đ ộng
th ườ ng xuyên x ả y ra n ế u đi ề u ki ệ n đ ượ c đáp ứng. Đ ồng th ời, c ấu trúc này
còn di ễ n t ả m ộ t s ự th ậ t hi ể n nhiên ho ặ c k ết qu ả t ấ t y ếu x ảy ra.
Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (thì)

Cơng thức

If + S + V (s, es)

S + V (s, es)

Chia động
từ

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

Cách dùng

Mơ tả điều kiện

Mơ tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy
ra thường xun




Ví dụ:

– If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tơi thường đạp xe
vào buổi sáng)
– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tơi trễ giờ làm)
Câu điều kiện loại 0


Lưu ý:
o

Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.

o

Mệnh đề If có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 1 dùng đ ể di ễn t ả m ộ t s ự vi ệc, hi ện t ượ ng có th ể x ảy
ra trong hi ệ n t ạ i ho ặ c t ươ ng lai.


Cơng thức

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (thì)

If + S + V (s, es)…


S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1)

Chia động từ

Thì hiện tại đơn

Will + động từ nguyên mẫu

Cách dùng

Nói về một điều kiện có thể xảy ra
trong hiện tại hoặc tương lai

Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc
tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra



Ví dụ:

– If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tơi sẽ hủy chuyến đi)
– If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta khơng nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ
chuyến bay đấy)
Cấu trúc câu điều kiện loại 1


Lưu ý:
o


Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể
thay đổi vị trí với nhau.

o

Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện
tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.

3. Câu điều kiện loại 2
Câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 2 đ ượ c s ử d ụ ng đ ể mô t ả nh ữ ng s ự vi ệc không th ể x ảy
ra ở hi ệ n t ạ i.
Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (thì)

If + S + V-ed/ V2…
Công thức
To be: were/ weren’t

S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t +
V1)

Chia động từ

Thì quá khứ đơn

Would + động từ nguyên mẫu

Cách dùng


Nói về một điều kiện mà người
nói tin rằng khơng thể xảy ra
trong hiện tại

Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu
điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại.




Ví dụ

– If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tơi nói được tiếng Đức thì tơi sẽ làm việc ở
Đức)
– If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cơ ấy biết chuyện đó thì cơ ấy sẽ rất bất
ngờ)


Lưu ý:
o

Điều kiện mệnh đề If khơng thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể
xảy ra trong hiện tại.

o

Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

4. Câu điều kiện loại 3
Câu đi ề u ki ệ n lo ạ i 3 s ử d ụ ng đ ể di ễ n đ ạ t nh ữ ng s ự vi ệc không th ể x ảy ra

trong quá kh ứ mang tính mong mu ố n c ủ a ng ườ i nói v ề m ột v ấn đ ề/ s ự
vi ệ c đã x ả y ra.
Mệnh đề If (Nếu)



Mệnh đề chính (thì)

Cơng thức

lf +S + had + P.P

S + would/ could/ should + have + P.P

Chia động từ

Thì q khứ hồn thành

Would have + V3/V-ed

Cách dùng

Nói về điều kiện đã khơng
xảy ra trong quá khứ

Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nế
điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:


– If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tơi đã học bài chăm chỉ hơn thì
tơi đã thi đậu rồi)
– If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn đã nhập viện
thì tơi đã đến thăm bạn rồi)


Lưu ý:


o

Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong q khứ thì kết quả cũng đã khơng
thể xảy ra trong quá khứ.

5. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Câu đi ề u ki ệ n h ỗ n h ợ p đ ượ c s ử d ụ ng đ ể k ế t h ợ p c ủ a các câu đi ều
ki ệ n v ớ i nhau. Gi ả thi ế t v ề m ộ t s ự vi ệc ho ặc hành đ ộng sẽ x ảy ra
trong quá kh ứ n ế u đi ề u ki ện nói đ ến có th ật
Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (thì)

If + S + V-ed/ V2…

S + would/ could/ should + have + P.P

lf +S + had + P.P

S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1)


Thì quá khứ

Would/could/might + have + Vpp/V-ed

Thì q khứ hồn thành

Would + V-inf

Cơng thức

Chia động từ

Cách dùng



Nói về điều kiện đã khơng xảy Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điề
ra/ xảy ra trong quá khứ.
kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ và ngược lạ

Ví dụ:

– If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tơi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ
tơi đã giàu có)
– If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cơ ấy
đã khơng kết hơn với anh ấy)
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

6. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện (Mệnh đề If)
Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí thơng thường của chủ ngữ và động từ để

nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.
Cơng thức:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Should + S + Vo, S + Will +Vo

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Were + S + to + Vo, S + Would + Vo


Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:



Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ:

– If he should ring, I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.
– If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.

7. Các cấu trúc câu If khác trong Tiếng Anh
Ngoài các dạng câu điều kiện phổ biến trên, trong bài thi thường xuất hiện các
dạng câu điều kiện khác. Sau đây, ISE sẽ cung cấp cho bạn đọc các mẫu câu hay
gặp:


Unless = If…not (Trừ phi, nếu…khơng)


Ví dụ: If you don’t study hard, you fail the exam. = Unless you work hard, you fail the exam.


Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even
if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là) đều có
thể sử dụng để thay thế If trong câu điều kiện

Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?


Without: khơng có

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.

8. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3
Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. ISE sẽ mách
cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi
chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:
Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơn
Loại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành


9. Những biến thể khác của các cụm động từ
dùng trong câu điều kiện
Biến thể của câu điều kiện 1, 2, 3

9.1 Câu điều kiện loại 1


Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh các trạng

thái hồn thành/diễn ra của sự việc.

Cơng thức: If + present simple/ future continuous/ future perfect.
Ví dụ:
– If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
– If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time.


Đối với trường hợp thể hiện sự gợi ý, cho phép, đồng ý.

Công thức: If + present simple,… may/ can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, I can go out.


Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng có ý nhấn
mạnh về hành động.

Cơng thức: If + present simple, … would like to/ must/ have to/ should… + V-inf.
Ví dụ:
– If you go to the library today, I would like to go with you.
– If you want to lose weight, you should do some exercise.


Đối với câu mệnh lệnh có chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính.

Cơng thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ:
– If you are hungry, go to a restaurant.
– If you feel cold, don’t open the door.



9.2 Câu điều kiện loại 2


Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Công thức 1: If + past simple … would/ should/ could/ might/ had to/ ought to + be Ving.
Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
+ Công thức 2: If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc đã xảy ra)
Ex: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost.
+ Công thức 3: If + past simple, … would be + V-ing.
Ex: If I were on holiday with him, I would/ might be touring Italy now.
+ Công thức 4: If được sử dụng như “as, since, because” kết hợp với các động từ ở
nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và khơng thực sự là một câu điều kiện.
Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?


Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

+ Cơng thức 1: If + past continuous, … would/ could + V-inf.
Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much better.
+ Công thức 2: If + past perfect, … would/ could + V-inf.
Ex: If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

9.3 Câu điều kiện loại 3


Mệnh đề chính của câu (main clause)

+ Cơng thức 1: If + past perfect, … could/ might + present perfect.

Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life.
+ Công thức 2: If + past perfect, present perfect continuous.
Ex: If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been
swimming in Sam Son last Sunday.


+ Công thức 3: If + past perfect,… would + V-inf.
Ex: If she had followed my advice, she would be richer now.


Mệnh đề phụ của câu (if-clause)

Cơng thức: If + past perfect continuous,… would + present perfect.
Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.

10. Các lưu ý khi sử dụng câu điều kiện
Cũng giống như các cấu trúc câu ngữ pháp khác hoặc chia động từ, động từ bất quy
tắc, cấu trúc câu điều kiện cũng có những điểm cần lưu ý:


Trong câu điều kiện có mệnh đề IF ở dạng phủ định thì có thể thay thế “if
not” bằng “unless”.

Ví dụ: I will buy you a new laptop if you don’t let me down. => I will buy you a laptop,
unless you let me down. (Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu
khơng làm tơi thất vọng)

Lưu ý khi sử dụng câu điều kiện



Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong
mệnh đề IF nếu mệnh đề IF diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

Ví dụ: If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu bạn có
thể đưa tơi tới cơng viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng)


Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was” cho
bất kỳ chủ ngữ số ít hay số nhiều nào.

Ví dụ: If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tơi sẽ tham gia
cuộc thi này)


Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong
cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện sự tiếc nuối, ý
trách móc ai đó đã hoặc khơng làm gì.

Ví dụ: If I had reviewed for the exam, I w
have got mark D!
=> I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tơi đã ơn tập cho kỳ thi)

ould

not


=> I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×