Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 2 Tu chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.85 KB, 9 trang )

Tuần 2. Tiết 2

Ngày soạn: 22/8/2018
Bài 2- TỰ CHỦ
(1 TIẾT)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội.
- HS biết sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có tính
tự chủ.
- Người có tính Tự chủ ln biết điều chỉnh hành vi của mình, làm đúng quy định
của PL.
- Mỗi người cần rèn luyện tính tự chủ để trong mọi trường hợp đều phải xử sự
đúng PL.
2. Kĩ năng
- HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ.
- Biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ
- Biết làm chủ bản thân; khơng làm trái PL.
3. Thái độ
- HS biết tôn trọng những người biết sống tự chủ.
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong những
cơng việc cụ thể của bản thân.
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong việc chấp hành PL.
4. Các năng lực, phẩm chất hình thành
- Năng lực
+ Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT
+ Chuyên biệt:
1. Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và
chuẩn mực xã hội.
2. Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng


đất nước.
3. Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
- Phẩm chất: Sống tự chủ,
B. CHUẨN BỊ
1. Thầy
- Phương pháp: đàm thoại, nhóm, tình huống, đóng vai
- Phương tiện: Giấy khổ lớn, bút dạ; SGK; Tài liệu có liên quan; Tấm gương về tự
chủ trong cuộc sống; Máy chiếu đa năng.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nghiên cứu trường hợp điển hình,
2. Trị
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
* Ổn định
Lớp
9A
9B
9C
Sĩ số
Vắng
* Kiểm tra


(KT trong quá trình tìm hiểu bài mới)
1. KHỞI ĐỘNG
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trị
HĐ1: Đàm thoại giúp HS bước đầu nhận biết
những biểu hiện của tính Tự chủ.

Kiến thức trọng tâm


- Năng lực
+ Chung: ( GQVĐ&S) xác định được và biết tìm hiểu các
thơng tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp
giải quyết vấn đề; (giao tiếp) đọc lưu loát và đúng ngữ
điệu; đọc hiểu nội dung chính và chi tiết các bài đọc có độ
dài vừa phải, phù hợp với tâm lí lứa tuổi.
+ Chuyên biệt:
- Nhận thức được các giá trị ĐĐ, truyền thống văn hóa,
các qui định của PL và nhận ra được các yếu tố tác động
đến bản thân trong cuộc sống.(1)
- Nhận ra và tự chịu trách nhiệm trong các hồn cảnh và
cơng việc cụ thể. (2)
- Chủ động tham gia hợp giải quyết vấn đề trường, lớp. (3)

HS đọc truyện “Một người mẹ” và "Chuyện của
I. Đặt vấn đề
N"
HS thảo luận 2 nhóm (dãy-bàn)
Nhóm 1
? Nỗi bất hạnh của gia đình bà Tâm là gì?
?Em biết gì về căn bệnh mà con bà Tâm mắc
phải?
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của
gia đình?
?Theo em, điều đó thể hiện phẩm chất gì ở bà
Tâm?
Nhóm 2
? Hồn cảnh gia đình N như thế nào?
?N đã từ một HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và
trộm cắp như thế nào?

? Theo em nguyên nhân ở đây là gì?
?Trong những ngun nhân đó, theo em đâu là
ngun nhân chính?
1. Một người mẹ
* Dự kiến SP
Nhóm 1
- M con trai của bà Tâm đó nghiện hút và nhiễm
HIV/AIDS,
- HIV/AIDS là…..
- Việc làm của bà Tâm
+ Nén nỗi đau, khơng khóc trước mặt con,
bình tĩnh và chăm sóc con
+ Giúp đỡ, vận động mọi người giúp đỡ


những người nhiễm HIV/AIDS.
-=> là người tự chủ.
GV: Nhận xét.(Biểu hiện của Tự chủ)
- Thái độ bình tĩnh tự tin
- Biết điều chỉnh hành vi của mình, biết tự kiểm
tra đánh giá bản thân mình.
GV KL và chốt kiến thức

=> là người làm chủ được tình
cảm, hành vi và suy nghĩ của
mình;
=>vượt lên khó khăn của gia
đình sống có ích cho XH
2. Chuyện của N


Nhóm 2
- Là con út trong một gia đình khá giả, được bố
mẹ cưng chiều.
- N là một HS ngoan, bị bạn bè xấu rủ rê hút thuốc
lá, uống bia, đua xe máy  N trốn học, thi trượt,
bạn bè rủ, N hút cần sa, N nghiện, N trộm cắp 
N bị bắt.
- Nguyên nhân
+ Bố mẹ cưng chiều;
+ Bị bạn bố xấu rủ rê;
+ Buồn trán do trượt tốt nghiệp;
+ Không tự chủ trước những cỏm dỗ của
bạn bè;
+ Do không được GĐ, NT cùng phối hợp
giúp đỡ...
- Do N chưa làm chủ được bản thân mình
=> Do chưa làm tự chủ mà
dẫn đến mắc vào TNXH.
HS thảo luận cả lớp
? Qua hai câu chuyện trên em rút ra bài học gì
cho bản thân?
- Trong cuộc sống, học tập và lao động cần rèn
* BÀI HỌC CHO BẢN THÂN
luyện cho mình bản lĩnh vượt khó khăn(khó
khăn khơng nản), tự tin vào bản thân, khi gặp
khó khăn khơng nản chí, chăm chỉ bền lịng, tin
vào tương lai tươi sáng ở phía trước.
?Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và các
bạn sẽ làm gì?
- Động viên, gần gũi, giúp đỡ bạn hòa hợp với lớp,

với cộng đồng.
- Ln tự nhắc nhở mình phải tự chủ trong mọi
hồn cảnh để khơng mắc vào sai lầm như N


HĐ2: Tìm hiểu NDBH

II. Nội dung bài học

- Năng lực
+ Chung:
(Tự học) Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích
nhiệm vụ học tập để lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc
phù hợp: các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo khoa;
(GQVĐ&ST) Phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý
kiến của người khác; so sánh và bình luận được về các
giải pháp đề xuất; (giao tiếp) phản hồi những văn bản đã
đọc một cách tương đối hiệu quả; trình bày được nội dung
chủ đề thuộc chương trình học tập; biết trình bày và bảo
vệ quan điểm, suy nghĩ của mình; (hợp tác) Xác định trách
nhiệm và hoạt động của bản thân: Biết trách nhiệm, vai
trò của mình trong nhóm ứng với cơng việc cụ thể; tổ chức
và thuyết phục người khác; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các
thành viên trong nhóm.
+ Chuyên biệt:
- Tự đánh giá, điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật
và chuẩn mực đạo đức xã hội (1)
- Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí
của bản thân trong HT và cuộc sống hàng ngày. (3)
- Phẩm chất: (Sống tự chủ) Chăm chỉ, vượt khó: Siêng

năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi,
khó khăn trong học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ
động khắc phục vượt qua.

HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi theo
các
?Thế nào là tự chủ?Thế nào là người tự chủ?
- Tự chủ là làm chủ bản thân;
- Người tự chủ là người luôn
+ làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm
hành vi của mình
+ trong mọi hồn cảnh, tình huống ln
bình tĩnh, tự tin
+ biết tự điều chỉnh hành vi của mình
GV nêu tình huống: (2 nhóm= nhóm bàn)
Em sẽ xử sự như thế nào trong các tình huống
sau?
Nhóm 1: Có bạn tự nhiên ngất trong giờ học
Nhóm 2: Bị bạn của bố nghi oan.
*Dự kiến SP
Câu 1: bình tĩnh, tạo khí thống cho bạn thở, báo
với nhân viên y tế…
Câu 2: Bản thân tự thanh minh và tìm sự giúp đỡ

1. Tự chủ
* Biểu hiện của người tự chủ


tìm minh chứng từ những người thân, bạn bè…
GV nhận xét, bổ sung cách ứng xử của nhóm cho

phù hợp theo từng lớp (A,B,C).
HS làm việc cá nhân
TH2. Những việc làm nào dưới đây trái với Tự
chủ?
1. Nóng nảy, cãi vã, gây gổ khi không vừa ý.
2. Giải quyết công việc bột phát..
3. Chán nản khi gặp bài khó.
4. Nói tục, chửi bậy.
5. Khạc nhổ bừa bãi ở nơi công cộng
*Dự kiến SP
Đ/A: các việc làm trên.
GV tích hợp GDPL;
- Người có tính Tự chủ ln biết điều chỉnh hành
vi của mình, làm đúng quy định của PL (đi đúng
làm đường quy định khi tham gia Giao thông).
- Mỗi người cần rèn luyện tính tự chủ để trong
mọi trường hợp đều phải xử sự đúng PL
- Biết làm chủ bản thân; không làm trái
PL(Không vu khống, vu cáo, không lợi dụng tự do
ngơn luận để phát ngơn bừa bói...).
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong việc chấp
hành PL (Tự giác học và làm bài trước khi đến lớp
đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy...).

=> Người có tính Tự chủ ln
biết điều chỉnh hành vi của
mình, làm đúng quy định của
PL, có ý thức rèn luyện tính
tự chủ trong chấp hành pháp
luật.


2. Ý nghĩa
Hs nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
?Vì sao con người cần phải biết tự chủ?
?Trong thời đại ngày nay, con người có cần tính
tự chủ khơng?Vì sao?
HS: Trả lời.
- Là đức tính quí giá.
- Giúp con người biết sống đúng đắn, cư xử có
ĐĐ, có văn hố.
- Giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách và cám dỗ.
- Càng cần rèn luyện cho mình tính tự chủ.
- Vì: hiện nay chúng ta đang trên con đường
CNH-HĐH, nền kinh tế đang hội nhập với thế
giới, bên cạnh những tinh hoa được du nhập vào
chúng ta cũng phải đón nhận khơng ít những “sạn”
văn hóa (ấn phẩm đồi trụy, các lối sống thực dụng,

là đức tính quí giá
a) Cá nhân

b) Xã hội


tình trạng nghiện Game, hiện tượng chữ sử dụng
trong ĐTDĐ...) làm thế nào để hịa nhập mà
khơng hịa tan, làm thế nào để mình đứng vững
trước những khó khăn, cám dỗ của cuộc sống chỉ
có thể là rèn luyện cho mình bản lĩnh vững vàng,
tin vào bản thân, bình tĩnh trước mọi tình huống,

phân tích các hiện tượng xã hội để lựa chọn cho
mình con đường đúng đắn nhất, nghề nghiệp phù
hợp nhất...
Hướng nghiệp:
?Làm thế nào để rèn luyện tính tự chủ cho mình?
HS: Trả lời.
- Tập điều chỉnh hành vi, thái độ của mình: Bình
tĩnh, ơn hồ, lễ độ.
- Hạn chế những đòi hỏi, mong muốn hưởng thụ
cá nhân, xa lánh cám dỗ để tránh những việc làm
xấu.
- Suy nghĩ trước và sau khi hành động. Sau mỗi
việc làm, cần xem lại thái độ, lời nói hành động
của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh
nghiệm sửa chữa.
HĐ3: : Liên hệ thực tế
- Năng lực
+ Chung: (tự học) nhận ra và điều chỉnh những sai sót,
hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý;
(GQVĐ&ST) phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý
kiến của người khác; so sánh và bình luận được về các giải
pháp đề xuất; (hợp tác) Nhận biết được đặc điểm, khả năng
của từng thành viên cũng như kết quả làm việc nhóm
(giao tiếp) biết trình bày và bảo vệ quan điểm, suy nghĩ
của mình.
+ Chuyên biệt:
(1) - Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân, có
cách ứng xử phù hợp với các tình huống trong cuộc sống,
học tập.
(2) - Ý thức được quyền và nghĩa vụ của mình; tự giác

thực hiện trách nhiệm cơng dân với gia đình, cộng đồng,
đất nước.
(3)Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề
xã hội.
- Phẩm chất: (Sống tự chủ) Tự trọng: cư xử đúng mực và
ln làm trịn nhiệm vụ của mình; Tự hồn thiện: có ý thức
rèn luyện, tự hồn thiện bản thân theo các giá trị xã hội.

GV: Hướng dẫn HS thảo luận 3 nhóm.
- Nhóm 1: M học sinh lớp 9, M và B quen nhau
trên mạng fb, qua thời gian trao đổi hai người thấy
có nhiều điểm đồng cảm vì vậy B đã rủ đi M chơi
xa chỉ có 2 người. Nếu em là M, em sẽ làm như

3. Cách rèn luyện


thế nào?
TH1.
- Từ chối….
- Rủ thêm nhiều bạn…
Nhóm 2: Kể về giờ kiểm tra của em ở lớp 8, cho
biết suy nghĩ của mình về những việc làm của các
bạn trong giờ KT đó.
TH2.
- Cịn quay cóp….
Nhóm 3: Vừa kí cam kết thực hiện tốt Luật ATGT
khi đi đường nhưng em lại thấy các bạn khi tan
trường vẫn đứng túm năm, tụm ba tại cổng trường
gây ách tắc. Em sẽ làm gì để các bạn thực hiện tốt

cam kết đã kí.
TH3.
- Nhắc nhở bạn…
HS: Trình bày ý kiến thảo luận.
- Tham gia đội GT tuổi teen…
GV: Nhận xét và có thể cho điểm những nhóm có
kết quả thảo luận hay
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò

Kiến thức trọng tâm
III. Bài tập
Bài tập 1/SGK/Tr8

- Năng lực
+ Chung: (tự học) xác định được nhiệm vụ học tập một
cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ
lực phấn đấu thực hiện; Nhận ra và điều chỉnh những sai
sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý;
chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó
BT 4 HS liên hệ bản thân
khăn trong học tập; (giao tiếp) Nghe hiểu nội dung chính
hay nội dung chi tiết các bài đối thoại; trình bày được nội
dung chủ đề thuộc chương trình học tập; biết trình bày và
bảo vệ quan điểm, suy nghĩ của mình
+ Chuyên biệt:
1. Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp
với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội.
2. Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm
công dân với cộng đồng đất nước.

3. Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề
xã hội.
- Phẩm chất: Sống tự chủ,

GV: Hướng dẫn HS làm BT1.
1. Đồng ý: a, b, d, e.
Vì đó là những biểu hiện của tính tự chủ.
BT 4. ?Bản thân em đó tự chủ chưa?
HS tự liên hệ bản thân trả lời.
?Em hiểu câu ca dao “Dù ai nói …ba chân”


khuyên ta điều gì?
- Khi đã quyết tâm điều gì dù bị người khác ngăn
trở cũng vẫn vững vàng, không thay đổi quyết tâm
của mình.
4. Hoạt động vận dụng
Kể về 1 câu chuyện về một người biết tự chủ. (BT 3)
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
*
- Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự chủ của bản thân.
*
- Hoàn thành BT vào vở;
- Xem trước bài 3 Dân chủ -Kỉ luật
PHẦN KIẾN THỨC THAM KHẢO
Câu chuyện 1. CHIẾC THUYỀN ĐỤNG CHIẾC ĐỊ
Một chiếc đị sang sơng. Có chiếc thuyền khơng có người, đâu trơi đến, đâm phải.
Người lái đị tuy hẹp bụng đến đâu cũng khơng lấy làm giận. Giả sử trên chiếc thuyền có
người ngồi, thì người lái đò tất phùng má trợn mắt, chu chéo một lần không nghe tiếng,
tất chu chéo đến hai lần, hai lần không nghe thấy tiếng, tất chu chéo đến ba lần, rồi đến

buông nhời chửi rủa thậm tệ nữa.
Một việc xảy ra cũng giống nhau, mà như lúc trước thì khơng giận, như lúc sau lại giận là
tại làm sao?
- Tại lúc trước chiếc thuyền khơng có người mà lúc sau chiếc thuyền có người.
Người ta mà cứ thản nhiên khơng có chút tư ý gì thì ở đời cịn có ai hại mình nữa.
TRANG TỬ
LỜI BÀN
Ta đã sinh làm người, tất phải chung đụng với loài người. Ta đã chung đụng với lồi
người, mà chính ta sinh ra có nhiều sự cần dùng, thì tài nào tránh khỏi những sự xô xát,
sự ghen ghét, điều nọ, tiếng kia, cãi nhau, rủa nhau, đánh nhau, đâm chém nhau rất là tàn
hại. Cho nên tuy ở đời "có ăn có chọi" mới là hay, mới tiến hoá được, nhưng chắc chỉ vì
thế mà hố ra bao nhiêu chuyện rắc rối lôi thôi, lắm khi làm cho ta phải phiền muộn khổ
sở. Bởi vậy những bậc muốn an thân, cư xử với đời, thường cứ thản nhiên vô tâm, như
không can thiệp gì đến ai, giận dữ ai bao giờ, để cố tránh lấy cái hại "sinh sự sự sinh."
Cổ học tinh hoa. Nguyễn Văn Ngọc, Trần Lê Nhân
Câu chuyện 2. TU THÂN


Thấy người hay, thì phải cố mà bắt chước; thấy người dở thì phải tự xét xem có dở
như thế khơng để mà sửa đổi. Chính mình có điều hay, thì phải cố mà giữ lấy; chính mình
có điều dở, thì phải cố mà trừ đi.
Người chê ta, mà chê phải, tức là thầy ta; người khen ta, mà khen phải, tức là bạn
ta; cịn người nịnh hót ta lại là người cừu địch hại ta vậy. Cho nên người quân tử trọng
thầy, quí bạn và rất ghét cừu địch, thích điều phải mà khơng chán, nghe lời can mà biết
răn... như thế dù muốn không hay cũng không được.
Kẻ tiểu nhân thì khơng thế. Cực bậy, mà lại ghét người chê mình; rất dở, mà lại
thích người khen mình; bụng dạ như hổ lang, ăn ở như cầm thú, mà thấy người ta khơng
phục, lại khơng bằng lịng; thân với kẻ siểm nịnh, xa cách kẻ can ngăn, thấy người chính
trực thì cười, thấy người trung tín thì chê... Như thế thì dù muốn khơng dở cũng khơng
được.

Lời bàn:
Cái đạo tu thân rút lại chỉ có biết theo điều hay, biết tránh điều dở. Mà muốn tới cái mục
đích ấy, thì khơng những là tự mình phải xét mình lại cịn phải xét cái cách người ở với
mình nữa. Đối với người, cần phải biết hai điều: Ai khen chê phải, khuyên răn hay, thì
phục, thì bắt chước; ai chiều lịng nịnh hót, thì tránh cho xa, coi như quân cừu địch. "Nên
ưa người ta khuyên mình hơn người ta khen mình" có như thế, thì mới tu thân được.
Chú thích:
Tuân Tử: tên thật là Huống, tên tự là Khanh, người nước Triệu, sinh ra sau Mạnh
Tử độ 50 năm, thấy đời bấy giờ cứ loạn luôn mãi và phong hóa suy đồi, làm sách nói về
lễ nghĩa, lễ nhạc, cốt ý để chỉnh đức và hành đạo.
Cổ học tinh hoa. Nguyễn Văn Ngọc, Trần Lê Nhân
1. Kĩ năng ra quyết định.
2. Kĩ năng kiên định trước những tiêu của bạn bè.
3. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
* Kỹ năng làm chủ bản thân
1. Tự nhận thức
2. Ý thức về hành động của mình
3. Kiên định với mục tiêu đề ra
4. Sự dũng cảm
5. Ln đánh giá lại mình

Ký duyệt, ngày ….. /8 /2018



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×