Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an ca nam chuan moi nam hoc 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.06 KB, 64 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 CẢ NĂM
Tuần 1
Tiết 1

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm
thụ tác phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
*Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật
trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản
thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:


Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò
và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới: Giới thiệu bài


Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trị
thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường
đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng
của thời thơ ấu đó.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
24’
Hoạt động 1: HDHS
I. Đọc,tìm hiểu chung:
đọc tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Gọi h/s đọc chú thích -HS đọc chú thích.
- Thanh Tịnh (1911 (*) sách giáo khoa.
1988),quê ở thành phố
H: Em hãy tự giới
Huế.
- HS giới thiệu.

thiệu vài nét về tác
- Các tác phẩm của ơng
giả?
đậm chất trữ tình.
HS
quan
sát.
- Gv giới thiệu ảnh
chân dung của nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý - HS trả lời.
về những tác phẩm của
2. Tác phẩm:
ông?
a. Xuất xứ:
- HS giới thiệu xuất xứ.
In trong tập “Quê mẹ”
xuất bản năm 1941.
H: Văn bản “Tơi đi
học” có xuất xứ như - HS lắng nghe.
thế nào?
-> Giảng giải: đây là
văn bản văn xi trữ
tình, ngơn ngữ đậm
chất thơ, có sự kết hợp
nhiều phương thức
biểu đạt.
H: Xác định thể loại
của văn bản?
-Gv hướng dẫn h/s
cách đọc văn bản:

chậm rãi, tha thiết,
giọng tự thuật, Gv đọc
mẫu.
- Gọi h/s đọc tiếp theo.

- HS xác định.

b. Thể loại:
Truyện ngắn.

-HS lắng nghe.

-HS đọc, nhận xét cách
đọc.
- HS dựa vào các dấu c. Phương thức biểu đạt:
hiệu của phương thức tự sự kết hợp miêu tả,
biểu đạt để xác định.
biểu cảm.
- HS tìm hiểu từ khó.


TG
15’

2’

4’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nhận xét, uốn nắn việc
đọc của h/s.
H: Qua văn bản hãy -HS phát hiện chi tiết.
xác định phương thức
biểu đạt mà t/giả đã sử
dụng?
-Gọi h/s đọc chú thích, -HS phân tích.
lưu ý 2, 6, 7 .
Hoạt động 2:HDHS -HS lắng nghe.
đọc- hiểu văn bản:
H: Qua văn bản, theo
em, những gì đã gợi lên
trong lịng nhân vật tôi
kỷ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên?
-HS chia nhóm, cử thư
H: Tâm trạng nhân vật ký của nhóm và tập trung
tôi lúc này như thế thảo luận theo yêu cầu
nào?
trong 5’,
- GV chốt.

Nội dung ghi bảng
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
- Thời gian: cuối thu.
-Cảnh thiên nhiên: mây
bàng bạc, lá rụng nhiều.
-Cảnh sinh hoạt:mấy
em nhỏ rụt rè núp dưới

nón mẹ.
-> Tâm trạng: nao nức,
mơn mam, tưng bừng, rộn
rã.

IV. Dặn dò: (2’)- Học bài.
- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu
trường.
- Chuẩn bị bài:
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:


Tuần 1

TÔI ĐI HỌC

Tiết 2

Thanh Tịnh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngịi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chun mơn

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm
thụ tác phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
* Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật
trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản
thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò
và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.


3- Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò
thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường
đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng
của thời thơ ấu đó.
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
24’
(Tiết 2)
-Gv chia lớp ra 4
II. Đọc- hiểu văn bản:
nhóm, cho h/s thảo - Các nhóm trình bày, 1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
luận nhóm theo yêu cầu nhận xét, bổ sung.
2. Tâm trạng hồi hộp ,
trên phiếu học tập trong
- HS tiếp thu và ghi cảm giác ngỡ ngàng của
thời gian 5’.
chép.
nhân vật “tôi”:
N1: Chi tiết nào cho
a. Trên đường làng:
thấy nhân vật tôi rất hồi
- Con đường, cảnh vật
hộp, bỡ ngỡ khi cùng
vốn quen, lần này tự
mẹ đến trường (đoạn - HS phát hiện, phân nhiên thấy lạ.
trên con đường làng).
tích.
- Cảm thấy trang trọng
N2: Khi đứng trước
trong bộ áo và quyển vở
ngôi trường cảm
mới.
15’


2’

b. Đứng trước ngôi
Hoạt động 3: HDHS
trường:
tổng kết bài học:
- Cảm thấy ngôi trường
H: Văn bản kể lại nội
xinh xắn, oai nghiêm
dung gì?
-HS nhận xét.
khác thường.
H: Nêu tác dụng của
- Cảm thấy mình nhỏ bé,
việc kết hợp 3 phương
lo sợ vẩn vơ.
thức biểu đạt.
c. Nghe goị tên vào lớp:
H: Trong văn bản tác - HS nêu ý kiến của bản
- Oà khóc nức nở.
giả đã sử dụng những thân.
d. Trong lớp học:
hình ảnh so sánh nào?
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa
Nó có tác dụng gì trong
gần gũi với mọi người và
văn bản?
người bạn kế bên.
- HS khái quát.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự

tin.
- HS phân tích.
3. Thái độ của người lớn:


TG

4’

Hoạt động của GV

Hoạt động 4: HDHS
luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu
cảm nghĩ của mình về
dịng cảm xúc của nhân
vật “tơi” trong văn bản
‘Tôi đi học”.

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
- Phụ huynh: chuẩn bị chu
- HS phân tích.
đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu
tình thương.
=> Mọi người đều quan

- HS lắng nghe hướng tâm nuôi dạy các em
dẫn.
trưởng thành.
III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể,
miêu tả, với bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả với
so sánh tạo chất thơ cho
văn bản.
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của nhân
vật tôi trong lần đến
trường đầu tiên.

IV. Dặn dò: (2’)- Học bài.
- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu
trường.
- Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:


Tuần
Tiết 3

Ngày soạn:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào
đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chun mơn
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ
ngữ.
+ Kỹ năng sống
Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo
đúng mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức tự học
III. CHUẨN BỊ :
Sơ đồ tròn, phiếu học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
Hoạt động 1: HDHS tìm
I. Từ ngữ nghĩa
hiểu từ ngữ nghĩa rộng và

rộng, từ ngữ nghĩa
từ ngữ nghĩa hẹp:
hẹp:
H: Ở lớp 7 các em đã học -HS nêu lại khái Nghĩa của một từ
về từ đồng nghĩa và từ trái niệm:
ngữ có thể rộng hơn
nghĩa, thử nêu khái niệm và . đồng nghĩa: có (khái qt hơn) hoặc
ví dụ minh hoạ về chúng?
nghĩa giống nhau/gần hẹp hơn (ít khái
giống nhau.
quát hơn) nghĩa của
Vd: lợn = heo
từ ngữ khác.
. trái nghĩa: có
nghĩa trái ngược nhau


TG

Hoạt động của thầy
H: Nghĩa của chúng có
mqhệ gì? (gợi ý)

10’

Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
(xét trên một cơ sở
chung)
Vd: mập ><ốm

- HS phân tích mối
quan hệ bình đẳng về
nghĩa (đồng nghĩa/trái
nghĩa).
-HS lắng nghe.

-Giảng giải: mqhệ này ta
không xét nữa mà ta sẽ tìm
hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ
bao hàm (từ này có nghĩa
bao hàm nghĩa của từ kia).
Đó là phạm vi khát quát về
nghĩa của từ: phạm vi: rộng
- vừa - hẹp.
=> Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
-Gv treo bảng phụ có nội
dung sơ đồ trong SGK.
H: Nghĩa của từ ngữ động - HS quan sát sơ đồ.
vật rộng/hẹp hơn nghĩa của
các từ thú, chim, cá? tại - HS so sánh( nghĩa
sao?
của từ động vật rộng
H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn).
hơn hay hẹp hơn nghĩa của
từ “ Voi, hươu” ?
- HS so sánh.
- Diễn giải:
Qua ví dụ trên ta thấy
phạm vi nghĩa từ động vật -HS lắng nghe.

bao hàm nghĩa của từ thú,
chim, cá; phạm vi nghĩa của
từ thú bao hàm nghĩa của từ
voi, hươu, ta gọi chúng
“động vật, thú” là từ ngữ có
nghĩa rộng.
H: Vậy theo em, từ ngữ
nghĩa rộng là gì?

1. Từ ngữ nghĩa
rộng:
Một từ ngữ được
coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ
khác.


TG

5’

3’

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng

-HS nêu lên cách hiểu
H: Theo em, nghĩa của từ của bản thân về vấn
“thú, chim, cá” có mqhệ đề.
như thế nào đối với nghĩa
của từ “động vật”?
- HS so sánh .
-Diễn giải: Ta gọi các từ
thú, chim, cá là từ ngữ có
2. Từ ngữ nghĩa
nghĩa hẹp so với từ động
hẹp:
vật.
- HS lắng nghe.
Một từ ngữ được
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
coi là có nghĩa hẹp
=> giáo viên chốt ý.
khi phạm vi nghĩa
H: Trong sơ đồ còn từ ngữ
nghĩa hẹp nào?
- HS trình bày cách của từ đó được bao
hàm trong phạm vi
H: Nêu nhận xét của từng hiểu của mình.
nghĩa của một từ
bậc từ ngữ trong sơ đồ về - HS phát hiện.
ngữ khác.
phạm vi nghĩa?
 rút ra lưu ý cho h/s.
- HS nhận xét (có từ
Hoạt động 2: HDHS tìm có nghĩa rộng so với

hiểu ghi nhớ:
từ này nhưng hẹp hơn
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
so với từ khác).
Hoạt động 3: HDHS làm
bài tập:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- HS đọc.
-Gọi HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận - HS đọc.
xét, bổ sung.
-HS nêu yêu cầu.
Ghi nhớ: (SGK)
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- HS làm cá nhân.
II. Luyện tập:
- Xác định yêu cầu của - HS phát biểu, nhận BT1:
bài?
xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS đọc.


TG

10’

Hoạt động của thầy

-Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Bài tập u cầu làm gì?
-Tổ chức thi làm nhanh
giữa các nhóm.( 5 nhóm)
-Tổ chức phát biểu, nhận
xét, bổ sung.

Hoạt động của trò
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.

Nội dung ghi bảng

BT2: Tìm từ ngữ có
nghĩa rộng:
- HS đọc.
a: chất đốt
- HS xác định yêu b. nghệ thuật
cầu.
c. món ăn
- HS thi làm nhanh. d. nhìn
e. đánh.
- HS phát biểu, nhận BT3: Tìm từ ngữ có
xét, bổ sung.
nghĩa được bao
hàm:
- u cầu HS đọc bài tập.
a. xe cộ: xe đạp, xe
- Xác định yêu cầu của
gắn máy, xe tải...

2’
bài?
b. kim loại: nhơm,
- u cầu HS làm cá nhân.
sắt, chì, bạc...
c. hoa quả: nhãn,
- HS đọc.
bơ, hồng, sấu...
- HS xác định.
d. họ hàng: cơ, dì,
- HS làm cá nhân.
cậu mợ, chú...
e. mang: xách,
khiêng, gánh,
cõng...
BT4: Loại bỏ các từ
không thuộc phạm
vi nghĩa:
a. thuốc lào.
b. thủ quỹ
c. bút điện
d. hoa tai
V. Củng cố: 4’
GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học.
VI. Dặn dò: 1’


- Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
- Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.


Tuần
Tiết 4

Ngày soạn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được
chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên mơn
- Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
* Kỹ năng sống
Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân
về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ
đề và tính thống nhất của chủ đề
3. Thái độ
Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề
văn bản
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài


Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm
được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của
nhân vật tơi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản khơng? Văn
bản ấy có tính thống nhất về chủ đề khơng ta cùng đi tim hiểu.
TG
6’

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: HDHS tìm
hiểu về chủ đề của văn
bản:
-Yêu cầu h/s xem lại văn
bản “Tôi đi học” của
Thanh Tịnh, trang 5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ
niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi
lên cảm giác gì trong lịng
tác giả?
=> Đó chính là chủ đề
của văn bản Tơi đi học.

Hoạt động của trò


Nội dung ghi bảng
I. Chủ đề của văn
bản:

- HS xem lại văn
bản.

- HS trả lời( kỷ niệm
buổi đi học đầu tiên
trong đời).

- HS trả lời (cảm
giác bâng khuâng,
xao xuyến không thể
nào quên).
Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính mà văn
H: Nêu chủ đề của văn
bản biểu đạt.
bản “Tôi đi học?

7’

=> Chủ đề là đối tượng, - HS nêu chủ đề( kỷ
vấn đề chính (chủ yếu) niệm sâu sắc về buổi
được tác giả đặt ra trong tựu trường đầu tiên).
văn bản.
- HS lắng nghe.
H: Nêu chủ đề của bài

II. Tính thống nhất về
thơ Tiếng gà trưa - Xuân
chủ đề của văn bản:
Quỳnh.
- HS xác định(tình
yêu quê hương và gia
đình dạt dào trong
- Chuyển ý sang mục II.
tâm hồn người lính
trẻ trên đường hành


TG

Hoạt động của thầy
H: Căn cứ nào cho em
biết văn bản “Tơi đi học”
nói lên kỷ niệm của tác giả
về buổi tựu trường đầu
tiên?
-Chia HS ra làm 2 nhóm,
thời gian 5’, thi đua tìm từ
với yêu cầu sau:
H: Tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi” trong buổi
tựu trường.
H: Khi nào văn bản có
tính thống nhất về chủ đề?


H: Chủ đề được thể hiện
như thế nào trong văn
bản?
Hoạt động 2: HDHS
luyện tập:
10’

-Gọi HS đọc yêu cầu
B/tập 1,2,3.
-GV chia lớp ra 4 nhóm,
chia nhiệm vụ:
Bt1: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
thời gian: 5’.
13’ -Gv hướng dẫn HS làm

Hoạt động của trò
quân trong thời đánh
Mỹ).

Nội dung ghi bảng

- HS phân tích cơ sở:
tựa bài, các từ ngữ,
câu văn nói đến việc
đi học được lập lại
nhiều lần

- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ
- HS chia nhóm, thi biểu đạt chủ đề đã xác
đua tìm từ.
định, khơng xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.

III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Văn bản
- HS trả lời
“Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự
gắn bọ giữa rừng cọ
với nhau, sự gắn bó của
- HS trả lời
cọ với tuổi thơ của tác
giả, cơng dụng của cọ,
tình cảm của người
sơng Thao với rừng
cọ.- Trình tự trên khó
thay đổi vì các phần
- HS đọc.
được sắp xếp hợp lý,
thể hiện ý rành mạch
- HS chia nhóm, liên tục.
nhận nhiệm vụ, thảo b. Chủ đề văn bản:


TG


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
bài tập căn cứ trên kết quả luận nhóm.
hoạt động của từng nhóm.

Nội dung ghi bảng
Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập
lại nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng
cọ, sự gắn bó của cọ
l.
- Cử đại diện trình đối với nhân vật tôi,
công dụng của cọ.
bày kết quả.
2. Bài tập 2:
- HS khác nhóm
Bỏ ý b & d vì xa chủ
nhận xét bài làm của đề, làm cho văn bản
bạn.
khơng đảm bảo tính
thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.

V. Củng cố: 3’
H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
VI. Dặn dị: 1’

- Học bài.
- Hồn thiện các bài tập.
- Xem trước văn bản: “Trong lịng mẹ”.
…………………………………………………………………………………………………
…………………….

Tuần
Tiết 5

Ngày soạn:
TRONG LỊNG MẸ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.


- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng
thể làm khơ
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:

+ Kỹ năng chuyên môn:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
* Kỹ năng sống:
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình
yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm
thơng với nỗi bất hạnh của người khác
3. Thái độ
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt
của bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ:
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên
Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
+ . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
+ Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ
thuật?.
2. Bài mới
Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi
thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tơi đi học” . Song cũng có những tuổi


thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng
đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ

dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta
nhận rõ rung động ấy.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: HDHS đọc
tìm hiểu chung
-Gọi h/s đọc chú thích (*)
trang 19.
H: Giới thiệu đơi nét về tác
giả?
-Giảng giải: Do hồn cảnh
của mình, Ngun Hồng sớm
thấm thía nỗi cơ cực và gần
gũi với những người nghèo
khổ. Ông được xem là nhà
văn của những người lao
động nghèo cùng khổ - một
lớp người “dưới đáy” xã hội.
Nhân vật chính trong tác
phẩm của ơng đều bộc lộ
tình cảm sâu sắc, mãnh liệt.
-Hướng dẫn HS cách đọc
văn bản (lưu ý giọng điệu
nhân vật khi đối thoại giữa
cô, tôi, mẹ).
-Gv đọc mẫu, gọi HS đọc
theo.
H: Nhận xét cách đọc của
bạn?
-Gv uốn nắn, sửa chữa.
H: Văn bản thuộc thể loại

gì? Em hiểu như thế nào về

Hoạt động của trò

- HS đọc theo yêu cầu.
- HS giới thiệu

- HS lắng nghe.

Nội dung ghi bảng
I. Đọc,tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918 1982), quê ở Nam Định.
- Ngịi bút của ơng ln
hướng về những người
nghèo.
- Được Nhà nước truy
tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật
(1996).

- HS lắng nghe.
2. Văn bản:
a. Đọc:
- HS đọc văn bản
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe.

- HS xác định thể loại b. Thể loại:



Hoạt động của thầy
thể loại trên?

Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
và nêu hiểu biết của bản Hồi ký (tự truyện).
thân.
- GV bổ sung: Hồi ký là tác - HS lắng nghe.
phẩm văn học thuộc phương
thức tự sự do tác giả tự viết
về cuộc đời mình. Tác giả
thành nhân vật người kể
chuyện (ngơi thứ nhất số ít)
và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ
về những ngày thơ ấu.
H: Văn bản có xuất xứ như - HS nêu vị trí của
thế nào?
đ/trích trong v/bản.
b. Vị trí đoạn trích:
Văn bản trích từ chương
IV của tác phẩm “Những
H: Xác định phương thức - HS xác định.
ngày thơ ấu”.
biểu đạt của văn bản?
c. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả,
H: Văn bản có thể chia làm - HS xác định bố cục văn biểu cảm.
mấy phần? Nội dung chính bản.
d. Bố cục: 2 phần.

của từng phần là gì?
- Hồng và cơ nói
* Chuyển ý dựa trên bố cục. chuyện.
Hoạt động 2:HDHS đọc- - Hồng và mẹ gặp nhau.
hiểu văn bản:
-Hướng h/s chú ý vào phần
đầu của văn bản.
- HS quan sát phần
H: Ban đầu, người cơ có được hướng dẫn.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật người cô:
thái độ như thế nào?
H: Chi tiết nào tiếp theo cho - HS xác định.
- Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật,
thấy người cô tỏ ra quan tâm
cười hỏi.
Hồng.
- HS xác định.
- Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ
H: Giọng điệu của từ “thăm
vai nhưng giọng điệu đầy
em bé” của người cơ có ý
mỉa mai châm chọc.
nghĩa gì?
- HS phân tích.
- Cuối cùng: lạnh lùng
H: Thấy Hồng rớt nước
trước nỗi đau của cháu,



Hoạt động của thầy
mắt, người cơ có thay đổi
khơng? Nêu dẫn chứng?
H: Qua đó em có nhận xét gì
về người cơ này?
-> Đây là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người sống
tàn nhẫn, khơ héo tình ruột
thịt trong xã hội thực dân
nửa phong kiến.
(Củng cố nội dung tiết 1)
Hết tiết

Hoạt động của trị

Nội dung ghi bảng
thản nhiên thích thú khi kể
- HS phân tích( vẫn chuyện về sự đói rách, túng
thản nhiên và tiếp kể thiếu của mẹ Hồng.
chuyện mẹ Hồng với vẻ
thích thú).
- HS thảo luận để đưa ra => Là người có bản chất
nhận xét thống nhất.
độc ác, thâm hiểm.

3. Củng cố: 4’
H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”.
Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân
trọng.

4. Dặn dị: 1’
- Học bài.
- Tóm tắt đoạn trích
- Chuẩn bị bài:

Tuần

Ngày soạn:


Tiết 6
TRONG LỊNG MẸ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Nguyên Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng
thể làm khơ
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
* Kỹ năng sống:
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình
yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về
giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm
thông với nỗi bất hạnh của người khác
3. Thái độ
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt
của bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ:
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên
Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
+ . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?


+ Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ
thuật?.
2. Bài mới
Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi
thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tơi đi học” . Song cũng có những tuổi
thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng
đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ
dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta
nhận rõ rung động ấy.

TG

Hoạt động của thầy

Tiết 2
5’
-Hướng h/s vào hoạt
động nhóm.
Chia lớp 4 nhóm, nêu
yêu cầu, giới hạn thời
gian 4’, hướng dẫn h/s
hoạt động.
N1,2: Tìm chi tiết chứng
tỏ tình cảm của Hồng đối
với mẹ khi nói chuyện
với cơ.
N3,4: Hồng thể hiện tình
cảm ra sao khi gặp lại
mẹ?
-Gv gọi đại diện nhóm
1&3 trình bày, gọi nhóm
2&4 bổ sung.
15’ -Gv nhận xét, uốn nắn
và rút ra nội dung.
Có thể qua các gợi ý
sau:
- Hồng đã nghĩ gì về mẹ

Hoạt động của
trị


Nội dung ghi bảng
2. Tình u thương mãnh

- HS thảo luận
nhóm, cử thư ký liệt của Hồng đối với mẹ:
viết lên giấy kết a. Khi nói chuyện với
quả thảo luận người cô:
được; đại diện - Luôn nhớ đến vẻ mặt rầu
nhóm trình bày rầu và sự hiền từ của mẹ.
kết quả.
- Cười để trả lời cô vì
khơng muốn tình u kính
mẹ bị xúc phạm.
- Khóc vì đau đớn phẫn uất
trước sự mỉa mai, nhục mạ
của cô về mẹ.
- HS trình bày,
nhận xét, bổ
sung.
- Căm tức những cổ tục
- HS lắng nghe. phong kiến đã đày đoạ mẹ.

b. Khi gặp lại mẹ:



×