Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

SH10 Bai 1 CAC CAP DO TO CHUC CUA THE GIOI SONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.93 KB, 6 trang )

Người soạn: Nguyễn Vân Anh.
Ngày soạn: / / 2018.
TIẾT: BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- Giải thích được tại sao tế bào là đơn vị cơ sở của thế giới sống
2. Kĩ năng
- Kỹ năng hợp tác nhóm
- Kỹ năng quan sát tranh hình
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
- Nhận thức được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh liên quan tới bài học
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thời gian:
( ? ) Quan sát hình 1/ sgk trang 7 và hoàn thành bảng
STT Cấp độ tổ chức sống Đặc điểm
1
Tế bào
2

3
Cơ quan
4
Hệ cơ quan


5
Cơ thể
6
Quần thể
7
Quần xã
8
Hệ sinh thái
9
Sinh quyển
2. Học sinh


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp – tìm tịi bộ phận
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Kỹ thuật làm việc nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp ( 1 phút )
STT Lớp
Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ ( 0 phút )
Bài mới  không kiểm tra
3. Bài mới ( 42 phút )
BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cấp tổ chức của thế giới sống
GV: Sinh vật khác với vật vô sinh ở những
điểm nào ? (KTSH6)
HS: Trả lời câu hỏi
Sinh vật khác với vật vô sinh: Trao đổi chất,
lớn lên và sinh sản
GV: Trong đó, một trong những đặc điểm nổi
bật của sinh vật (sự sống) là có tổ chức phức
tạp gồm nhiều cấp tương tác với nhau và tương
tác với môi trường sống.
GV: Thế giới sống gồm các cấp tổ chức nào ? - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống
HS: Trả lời câu hỏi
bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã
Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh và hệ sinh thái.
thái
* Chuyển giao nhiệm vụ ( phút )
Chia lớp thành 4 nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập số 1


Thảo luận nhóm trong vịng … phút.
* Thực hiện nhiệm vụ ( phút )
HS chia thành các nhóm và thực hiện nhiệm
vụ.
* Báo cáo kết quả ( phút )
HS trao đổi, thảo luận kết quả hoạt động của
nhóm bạn.

* Đánh giá kết quả ( phút )
GV nhận xét, đánh giá, tổng kết kiến thức.
GV: Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo - Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi
nên mọi sinh vật ?
cơ thể sinh vật.
HS: Trả lời câu hỏi
Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ một hay nhiều
tế bào và mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
GV: Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
- Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp
HS: Trả lời câu hỏi
dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ
Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây chức sống cấp trên.
dựng nên tổ chức sống cấp trên.
GV đưa ra ví dụ: Mơ được hình thành từ các tế
bào, cơ quan được hình thành từ các mơ, cơ
thể được hình thành từ các cơ quan và hệ cơ
quan...
GV: Đặc điểm của mỗi tổ chức là gì ?
- Đặc điểm mỗi tổ chức: Tổ chức sống
HS: Trả lời câu hỏi
cấp cao có đặc điểm của tổ chức sống cấp
Tổ chức sống cấp cao có đặc điểm của tổ chức thấp và có những đặc tính nổi trội (hình
sống cấp thấp và có những đặc tính nổi trội.
thành do sự tương tác của các bộ phận cấu
GV: Đặc tính nổi trội là gì ? Do đâu mà có ?
tạo nên chúng) – khơng có ở cấp tổ chức
HS: Trả lời câu hỏi

nhỏ hơn.
Là đặc điểm 1 cấp tổ chức hình thành do sự
tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng.
Đặc điểm này khơng có ở cấp tổ chức nhỏ
hơn.
GV đưa ra ví dụ: Các tế bào thần kinh riêng lẽ
chỉ có khả năng tiếp nhận, dẫn truyền xung
thần kinh, nhưng khi tập hợp lại thành bộ não
thì lại có thêm những khả năng mới như: tư
duy, tình cảm...
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể
GV: Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống: Trao đổi chất và năng lượng, sinh
sống là gì ?
sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng,


HS: Trả lời câu hỏi
khả năng tự điều chỉnh, cân bằng nội môi.
Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh
trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng tự
điều chỉnh, cân bằng nội môi.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp độ tổ
GV: Thế nào là hệ thống mở ?
chức đều không ngừng trao đổi vật chất
HS: Trả lời câu hỏi
và năng lượng với môi trường.
Là hệ luôn trao đổi chất và năng lượng với
môi trường.
- Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của

GV: Sinh vật với mơi trường có mối quan hệ mơi trường mà cịn góp phần làm biến đổi
với nhau như thế nào ?
môi trường.
Động vật lấy thức ăn, nước uống từ môi
trường và thải các chất cặn bả ra ngồi.
Mơi trường thay đổi: thiếu thưc ăn, nước uống
 sinh vật giảm sức sống  tử vong.
Sinh vật phát triển làm số lượng tăng  Môi
- Khả năng tự điều chỉnh: Nhằm đảm bảo
trường bị phá hủy nhiều.
GV: Làm thế nào để sinh vật có thể sinh duy trì và điều hịa cân bằng động trong
trưởng và phát triển tốt nhất trong môi trường? hệ thống để tồn tại và phát triển.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tại sao ăn uống khơng hợp lí sẽ dẫn đến
phát sinh các bệnh ?
HS: Trả lời câu hỏi
Trẻ em ăn nhiều thịt, cá  béo phì
Trẻ em ăn thiếu chất  Suy dinh dưỡng
GV: Cơ quan nào trong cơ thể con người giữ
vai trị quan trọng điều hịa cân bằng nội mơi ?
HS: Trả lời câu hỏi
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
Hệ nội tiết
GV đưa ra một số định nghĩa:
- Tiến hóa là biến đổi theo hướng thích nghi
- Hệ sống có 2 đặc tính quan trọng là di truyền
và biến dị:
+ Di truyền: Là khả năng bảo tồn những đặc
điểm đã có ở thế hệ trước đó.
+ Biến dị: Là khả năng tạo ra những thay đổi

so với thế hệ trước đó.
GV: Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ
này sang thế hệ khác ?
HS: Trả lời câu hỏi
Nhờ sự truyền thông tin trên AND từ tế bào

- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ tế bào này sang tế
bào khác,từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất đều có chung
nguồn gốc.


này sang tế bào khác,từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
GV: Tại sao cây xương rồng sống trên sa mạc
có nhiều gai dài và nhọn ?
HS: Trả lời câu hỏi
Lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi
nước.
GV đưa ra kết luận: Sinh vật luôn biến đổi
(phát sinh đặc điểm thích nghi) để thích nghi
với điều kiện sống của môi trường.

- Các biến dị luôn phát sinh, tạo ra các
đặc điểm mới. Sự thay đổi của ngoại cảnh
sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích
nghi với các loại môi trường khác nhau.
Dần dần, từ một tổ tiên chung, sinh vật
biến đổi thành nhiều dạng sống khác nhau

 Tạo ra thế giới sinh vật đa dạng và phong
phú.

4. Củng cố ( 2 phút )
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm / SGK.
5. Bài tập về nhà
HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.
* Đáp án phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thời gian:
( ? ) Quan sát hình 1/ sgk trang 7 và hồn thành bảng
STT Cấp độ tổ chức sống Đặc điểm
1
Tế bào
Cấp độ tổ chức cơ bản của cơ thể sống
2

Tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện các
chức năng nhất định
3
Cơ quan
Nhiều mô kết hợp thành cơ quan
4
Hệ cơ quan
Nhiều cơ quan kết hợp tạo thành hệ cơ quan
5
Cơ thể
Cấu tạo từ các cơ quan và các hệ cơ quan
Cấp độ tổ chức sống riêng lẻ, độc lập có cấu tạo từ một đến
trăm ngàn tỉ tế bào

6
Quần thể
Gồm nhiều các cá thể cùng loài sống chung với nhau trong
một khu vực địa lí
7
Quần xã
Gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung
sống trong một không gian và thời gian xác định
8
Hệ sinh thái
Gồm sinh vật và môi trường của chúng tạo nên một thể
thống nhất
9
Sinh quyển
Tập hợp tất cả các hệ sih thái trong khí quyển, thủy quyển,
địa quyển tạo nên sinh quyển.
Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống




×