Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Phuong phap quy doi peptit kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.6 KB, 27 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PEPTIT
CÁCH 1: VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN, PTHH
Khi đốt cháy peptit: CnkH2nk+2-kOk+1Nk
CnkH2nk+2-kOk+1Nk + (1,5nk-0,75k)O2 → nkCO2 + (nk+1-0,5k)H2O + 0,5kN2
Rút ra: npeptit = nH2O - nCO2 + nN2.
nO2pư = 1,5(nCO2-nN2)
npeptit = nH2O - nO2/1,5
npeptit = (nCO2-nH2O)/(0,5k-1)
CÁCH 2: QUY ĐỔI
Quy đổi hỗn hợp peptit về: C2H3ON = a mol
CH2 = b mol
H2O = c mol
Khi đó: a = nNaOH = 2nN2 = ∑naminoaxit
c = npeptit
b = nAla + 3nVal
Số mắt xích k = a/c
Nếu đốt cháy:
C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O
a
2,25a
2a 1,5a
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
b
1,5b
b
b
H2O
→ H2O
c
c
mCO2 +mH2O = 115a + 62b + 18c


BTKL: mpeptit = 57a + 14b + 18c
Nếu đốt cháy muối sinh ra sau khi thủy phân peptit thì:
nCO2, nN2 và nO2pư khơng đổi, chỉ nH2O thu được là khác nhau.
Muối thu được là: C2H4O2NNa amol và CH2 b mol
CÁCH 3 TRÙNG NGƯNG HÓA
Dấu hiệu: Các bài tốn peptit có tỉ lệ mol
Biết tổng số liên kết peptit < mốc
Biết số mol các sản phẩm thủy phân (hồn tồn/khơng hồn tồn)
1Xn + 1Ym → XnYm + 1H2O
Tỉ lệ mol các peptit là 1:1
aXn + bYm → (Xna)(Ymb) + (a+b-1) H2O

Tỉ lệ mol các peptit là a:b

Ví dụ 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt
cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962
Ví dụ 2: Hỗn hợp M gồm tripeptit X và hexapeptit Y được tạo thành từ các amino axit no mạch hở, có 1 nhóm
–COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O
có tổng khối lượng là 60,525 gam và 5,04 lít khí N 2 (đktc). Nếu cho 0,15 mol M tác dụng hoàn toàn với NaOH
(lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy tồn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong dư, thấy



khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam M, thu
được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Ví dụ 4: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các  -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt
cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cơ
cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol khơng khí, tồn bộ khí sau
phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hồn
tồn, các khí đo ở đktc, trong khơng khí có 1/5 thể tích O2 cịn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là :
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
Ví dụ 5: Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm
hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch
NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối
Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần cịn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO 2 và hơi nước thu được là 1 :
1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị :
A. 1,57
B. 1,67
C. 1,40
D. 2,71
6: Thủy phân đến hoàn toàn 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 3 mol Alanin và 4 mol glyxin. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam peptit X cần dừng vừa đủ 13,44 lít khí O2, và thu được hỗn hợp khí sau phản
ứng biết tổng khối lượng CO2 và H2O là 30,1 gam. Số liên kết peptit trong Y là :
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
7 (Đề MH-2017): Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch
hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn
toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy tồn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong dư,
thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M,
thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
8: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml dung
dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thốt ra và
thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Giá trị của
m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 7,26
B. 6,26
C. 8,25
D. 7,25
9: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E
chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được
0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ
muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp E là.
A. 45,2%
B. 29,8%
C. 34,1%
D. 27,1%
10: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z

(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của
glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%
B. 6,97%
C. 9,29%
D. 13,93%
Ví dụ 1: Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết
peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol
muối Ala. Giá trị m là:
A. 36,64 gam
B. 33,94 gam
C. 35,18 gam
D. 34,52 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam
X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân
tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là :


A. 19,19.
B. 18,29.
C. 18,83.
D. 18,47.
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết
peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2
và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X cần
32,816 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 31.
B. 28.
C. 26.

D. 30.
Ví dụ 4: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt
cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H
gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29
mol muối A và 0,09 muối B (MA< MB). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng
11. Phân tử khối của peptit Z là
A. 444.
B. 402.
C. 486.
D. 472.
Ví dụ 5: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại -aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
–COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z
đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng
16. Giá trị m là
A. 30,63 gam
B. 36,03 gam
C. 32,12 gam
D. 31,53 gam
6: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun
nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m
gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO 2. Biết
tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit khơng nhỏ hơn 4.
Giá trị của m là
A. 396,6
B. 340,8
C. 409,2
D. 399,4
7: Hỗn hợp A gồm peptit Ala – X – X (X là amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm –NH 2 và 1 nhóm –
COOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được

m gam muối Z. Đốt cháy hồn tồn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng của CO 2, H2O là 50,75
gam; Na2CO3 và khí N2. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z
A. 26,10 gam.
B. 14,55 gam
C. 12,30 gam
D. 29,10 gam
8: X là este của aminoaxit , Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nitơ liên tiếp nhau. X, Yvà Z đều mạch hở. Cho
60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam
ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức,
mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của Y có trong E là
A. 22,14%.
B. 17,20%.
C. 11,47%.
D. 14,76%.
9: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai este mạch hở có cơng thức CnH2n-2O2, Z và T là hai peptit mạch hở đều được tạo
bởi từ glyxin và alanin hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 27,89 gam E cần dùng vừa đủ
dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp 2 ancol có tỉ khối với He bằng 8,4375. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 115,0 gam
kết tủa, khí thốt ra có thể tích là 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (MZ < MT) có trong hỗn hợp E là
A. 11,37%
B. 12,68%
C. 13,12%
D. 10,68%
10: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt 0,06 mol E trong O2 dư thu được 0,6 mol khí CO2; 10,08
gam H2O và N2. Thủy phân 7,64 gam E bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối của
một α-amino axit. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 9, số liên kết peptit X và Y không nhỏ hơn 2 và
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,76.
B. 11,10.

C. 8,88.
D. 22,20.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Câu 1: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 580ml dung


dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn
cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 ,H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và
H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là:
A. C17H30O7N6
B. C21H38O7N6
C. C24H44O7N6
D. C18H32N6O7
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5 thu được 60 gam
glyxin, 80.1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết mỗi
peptit là khác nhau. Tính giá trị của m
A. 226,5
B. 257,1
C. 255,4
D. 176,5
Câu 3: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các  - amino axit đều có cơng thức dạng H2NCxHyCOOH.
Đốt cháy hồn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.
Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung
dịch Y. Cơ cạn cẩn thận tồn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá
trị của m lần lượt là
A. 9 và 27,75.
B. 9 và 33,75.
C. 10 và 33,75.
D. 10 và 27,75.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (đuợc trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu

được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y
là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 145.
B. 146,8.
C. 151,6.
D. 155.
Câu 5: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng
số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ n X : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu
đƣợc 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là
A. 283,76 và hexapeptit
B. 283,76 và tetrapeptit
C. 327,68 và tetrapeptit
D. 327,68 và hexapeptit
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở là X1 (C19HxOzNt), X2 (C22HnOmNk). Thủy phân hoàn toàn m
gam X, thu được hỗn hợp gồm 4,806 gam alanin và 3,744 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 0,02 mol
hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc, dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng a
gam. Giá trị a gần nhất với:
A. 25,24.
B. 26,72.
C. 24,35.
D. 23,48
Câu 7: X là 1 α-amino axit , với m gam X người ta điều chế ra m1 gam đipeptit X2. Từ 2m gam X lại điều chế
được m2 gam tripeptit X3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m1 gam X2 thu được 0,24 mol H2O. Đốt cháy hồn
tồn m2 gam X3 thì thu được 0,44 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với :
A. 9,01 gam
B. 8,05 gam
C. 10,00 gam
D. 9,65 gam
Câu 8: X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H 2NCmHnCOOH. Đun nóng
4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63

gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy (CO 2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản
ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 35,0.
B. 30,0.
C. 32,5.
D. 27,5.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit mạch hở X (được tạo bởi các  - amino axit no, chứa 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận thu được được chất rắn Y. Đốt cháy
hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Đưa Z về đktc thấy có thể
tích là 82,432 lít. Mặt khác, nếu đốt cháy m gam X cần 107,52 lít O2 (đktc). Biết rằng số liên kết peptit trong
X là 11. Giá trị của m là
A. 80,80.
B. 117,76.
C. 96,64.
D. 79,36.
Câu 9: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin . Lấy toàn bộ F đốt
cháy thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần
dùng 19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 2,45.
B. 2,60.
C. 2,70.
D. 2,55.
Câu 10: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt
cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO 2 là như nhau. Đun nóng 31,12g hỗn hợp H gồm
X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol

muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắc xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết
0,2016 mol peptit Z là
A. 4,3848 mol
B. 5,1408 mol
C. 5,7456 mol
D. 3,6288 mol
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng
dung dịch KOH vừa đủ, rồi cơ cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala.
Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96
gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 55,24%.
B. 54,54%.
C. 45,98%.
D. 64,59%.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có
số mol nhiều hơn số mol của H 2O là 0,075 mol. Đun nóng 64,4 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol)
được tạo bởi glyxin và alanin cần dùng 625 ml dung dịch KOH 1,6M. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở, có khối
lượng phân tử tăng dần. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 27,4%
B. 25,7%
C. 23,1%
D. 24,8%
Câu 13: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều cấu tạo từ các -amino axit (phân tử chứa 1 nhóm - NH2
và 1 nhóm –COOH) và hơn kém nhau một liên kết peptit; Z là hợp chất hữu cơ mạch hở có cơng thức
C4H12O4N2. Đun nóng 37,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 440 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm 2 muối và hỗn hợp gồm 2 khí đều có khả năng làm q tím
ẩm hóa xanh. Đốt cháy tồn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,8625 mol O 2, thu được Na2CO3; N2; CO2 và 11,7
gam nước. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 19,0%
B. 19,7%

C. 23,5%
D. 16,00%
Câu 14: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng
vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2
mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 50.
B. 40.
C. 45.
D. 35.
Câu 15: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn
m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit
trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của
m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29
Câu 16: Cho 8,60 gam X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3) tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với khơng khí
đều lớn hơn 1. Mặt khác 6,45 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ.
Biết rằng Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Giá trị của m là
A. 37,90.
B. 34,25.
C. 10,275.
D. 28,80
Câu 17: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, được cấu tạo từ glyxin và alanin, có
tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy 30,93 gam hỗn hợp
E cần dùng 26,712 lít (ở đktc) O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch
giảm 138,15 gam; đồng thời có một khí duy nhất thốt ra. Mặt khác, đun nóng 30,93 gam E với 300 ml dung

dịch NaOH 2M, thu được dung dịch T, cô cạn dung dịch T thu được 51,33 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 14,04%.
B. 14,84%.
C. 14,49%.
D. 15,06%
Câu 18: Peptit X và Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu
được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y với tỉ lệ số mol 1 : 3 thì cần dùng
44,352 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình


đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thốt ra khỏi bình có thể tích là
4,928 lít (đktc). Thủy phân hồn tồn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b bằng :
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Câu 19: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có cơng thức CxHyN5O6 và hợp chất B có cơng thức phân tử là
C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm
ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X
bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 2,60.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 0,50.
Câu 20: Hỗn hợp A gồm Ala–Val, pentapeptit mạch hở X, hexapeptit mạch hở Y trong đó số mol Ala–Val
bằng tổng số mol X và Y. Để tác dụng vừa đủ với 0,24 mol hỗn hợp A cần 445 ml dung dịch hỗn hợp NaOH
0,75M và KOH 1,25M thu được dung dịch chỉ chứa các muối của alanin và valin. Đốt 123,525 gam hỗn hợp
A thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 341,355 gam. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp A
A. 39,24%

B. 38,85%
C. 40,18%
D. 37,36%
Câu 21: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit
cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O 2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0
gam CO2. Giá trị của m là
A. 26,68
B. 22,82
C. 23,88
D. 25,28
Câu 22: Hỗn hợp E chứa hai peptit gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no,
mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy
13,15 gam E trong lượng O2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thu được 2,352
lít khí thốt ra khỏi bình (đktc). Amino axit tạo thành X và Y là
A. Gly và Ala
B. Gly
C. Ala
D. Gly và Val
Câu 23: Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hồn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y
và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau:
1 mol X + 2 mol H2O  2 mol Y + 1 mol Z
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam Y và m2 gam Z. Đốt cháy hồn tồn m2 gam Y cần 8,4
o
lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO 2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27 C, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG.
Xác định Y, Z và giá trị m1, m2 ?
A. NH2-CH2-COOH (15,5 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
B. NH2-CH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).
C. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g).

D. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 g).
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi
hóa hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O
và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thốt ra khỏi bình giảm 18b gam so
với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a : b = 51 : 46. Để oxi hóa hồn tồn 27,612 gam X thành CO2, H2O và N2 cần
tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A. 32,70
B. 29,70
C. 53,80
D. 33,42
Câu 25: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu
được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp
A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là
A. 26,50%
B. 32,12%
C. 35,92%
D. 26,61%
Câu 26: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng
phân; MY < MZ; trong H có mO:mN = 52:35 . Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 120g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi


trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
A. 62
B. 71
C. 68
D. 65
Câu 27: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hồn tồn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu

được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặc khác thủy phân khơng hồn tồn cùng lượng X trên lại
thu được hỗn hợp các dipeptit có tổng khối lượng là 37.26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu
được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị a gần nhất với:
A : 43.8
B 39
C 40.2
D 42.6
Câu 28: X là peptit được tạo bởi từ 2 α-amino axit đều no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X theo phản ứng
sau:
+ 0
(1) X + 4H2O (H , t )  2A + 3B
(1) X + 7NaOH  2A’ + 3B’ + 3H2O A chỉ chứa 1 nhóm –NH2.
Lấy 0,1 mol B cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E. Dung dịch E tác dụng
vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,85 gam X bằng oxi vừa đủ thu được CO2, N2 và
12,15 gam H2O. Khối lượng phân tử của X là :
A. 660
B. 702
C. 674
D. 632
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit (E) Ala-X-X-Gly (X là amino axit chứa 1nhóm NH2) cần
dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng V lít O2 (đktc) thu được sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩmcháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thu được
41,37 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam. Khối lượng phân tử của X là
A. 132
B. 133
C. 147
D. 161
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và
0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch

Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,2491
B. 2,5760
C. 2,3520
D. 2,7783
Câu 31: Hỗn hợp A gồm 4 peptit mạch hở Val-Val, Val-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-GlyGly.Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng A bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam CO 2 và 3,36 lít N2 (đktc). Mặt khác cho
10 gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào dưới đây:
A. 34,18
B. 15,15
C. 13,82
D. 14.98
Câu 32: Hỗn hợp E chứa 4 peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ một loại  amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH, có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 11. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp

gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 1,25. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl
dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,14 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 17,57 gam
B. 15,61 gam
C. 12,55 gam
D. 15,22 gam
Câu 33: X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt
cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó khối lượng của
CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600 ml dung
dịch KOH 1,25M (đun nóng), cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần
trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là
A. 28,39%
B. 19,22%
C, 23,18%.

D. 27,15%
Câu 34: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm – NH2. Biết
X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH  3A + 4B + 5 H2O
Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó khối lượng của CO 2 và H2O là
119,6 gam. Mặc khác đun nóng 0,12 mol X với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần
nhất với:


A. 128
B. 135
C. 94
D. 77
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn peptit X và peptit Y trong môi trường axit thu được glyxin và alanin. Y có số
liên kết peptit nhiều hơn X là 2. Thủy phân hoàn toàn 46,08 gam peptit X bằng 400ml dung dịch NaOH 2M
(lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được 68,6 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y
cần dùng 65,52 lít O2(đktc). Tỉ lệ glyxin và alanin trong peptit Y gần nhất với:
A. 0,35
B. 0,4
C. 0,48
D. 0,45
Câu 36: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly và Ala) và este Y (tạo ra từ phản ứng giữa axit
cacboxylic no, đơn chức mạch hở và methanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2(đktc). Mặt
khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol
muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam
O2 thu được 18,7 gam CO2và H2O, N2, Na2CO3. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X gần nhất với:
A. 2,9
B. 3,9
C. 4,9
D. 5,9


HD GIẢI
Ví dụ 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt
cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Quy đổi hỗn hợp về C2H3ON = 0,9 = nNaOH
CH2 = x
H2O = 0,16
Khi đốt cháy: 115a + 62b + 18c = 69,31
BTKL: 57a + 14b + 18c = 30,73
Tỷ lệ: a/c = 0,9/0,16
Giải ra được: a= 0,45; b = 0,26 và c = 0,08 => x = 0,52
Lại có: nGly = a, nAla = b => a + b = 0,9 và 2a + 3b = 2.0,9 + 0,52 (BTNT C)
=> a = 0,38, b = 0,52
Ví dụ 2: Hỗn hợp M gồm tripeptit X và hexapeptit Y được tạo thành từ các amino axit no mạch hở, có 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O có
tổng khối lượng là 60,525 gam và 5,04 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,15 mol M tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy
dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Quy đổi hỗn hợp về C2H3ON = 0,45 = 2nN2.
CH2 = x
H2O = 0,1
Khi đốt cháy: 115.0,45 + 62x + 18.0,1 = 60,525
=> x = 0,1125
Khi phản ứng với NaOH:
=> C2H3ON = 0,45.1,5 = 0,675

CH2 = 0,1125.1,5 = 0,16875
Số mol NaOH phản ứng = 0,675, NaOH dư = 0,135
Khối lượng chất rắn = 0,675.97 + 0,16875.14 + 0,135.40 = 73,2375 gam
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy tồn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong dư, thấy khối
lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được
4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O.


Hỗn hợp Q: C2H4O2NNa = x, CH2 = y
Đốt cháy Q:
C2H4O2NNa + 2,25O2 → 1,5CO2 + 0,5Na2CO3 + 2H2O + 0,5N2
x
2,25x
1,5x
0,5x
2x
0,5x
CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
y
1,5y
y
y
Đốt cháy M:

C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O
x
2,25x
2x 1,5x
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
y
1,5y
y y
H2O
→ H2O
z
z
Ta có: nN2 = 0,0375 => x = 0,075 mol
Lại có: 44(1,5x + y) + 18(2x+y) = 13,23 => y = 0,09
Mặt khác: nH2O = 0,2275
=> 1,5x + y + z = 0,2275 => z = 0,025
Vậy m = 57x + 14y + 18z = 5,985
Ví dụ 4: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các  -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt
cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô
cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol khơng khí, tồn bộ khí sau
phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hồn
tồn, các khí đo ở đktc, trong khơng khí có 1/5 thể tích O2 cịn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là :
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
Ví dụ 5: Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm
hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hồn tồn trong dung dịch
NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối
Lys. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn phần cịn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO 2 và hơi nước thu được là 1 :

1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị :
A. 1,57
B. 1,67
C. 1,40
D. 2,71


II. Quy đổi peptit ban đầu về C2H3ON, CH2 và H2O:
- Theo định nghĩa: “ Đồng đẳng là dãy các chất có tính chất tương tự nhau hơn kém 1 hay nhiều nhóm CH 2
trong phân tử ”. Do vậy mục đích của phương pháp này là ta sẽ đưa dãy gồm nhiều chất trong cùng một dãy
đồng đẳng về chất đơn giản nhất và các nhóm CH2. Để hiểu rõ hơn ta đi phân tích kĩ về cách quy đổi sau:
- Xét các  - aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH:
Vì glyxin (C2H5O2N) có cơng thức đơn giản nhất nên ta bắt đầu từ alanin và valin
+ Ta có:
Alanin (C3H7O2N) = Glyxin (C2H5O2N) + CH2
Valin (C5H9O2N) = Glyxin (C2H5O2N) + 3CH2
- Lúc này ta xét một peptit bất kì được tạo thành từ hỗn hợp các các  - aminoaxit no, mạch hở, trong phân
tử có chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.

 Quy đổi peptit ban đầu về các gốc axyl C2H3ON, C3H5ON và H2O mà C3H5ON = C2H3ON + CH2
 Tổng quát: C2H3ON, CH2 và H2O.
- Một số trường hợp đặc biệt:
+ Nếu trong phân tử của peptit có chứa các mắt xích lysin thì thực hiện pháp tách sau:
C6H12ON2 = C2H3ON + NH + 4CH2
 Hỗn hợp lúc này gồm: C2H3ON, CH2, NH và H2O.
+ Nếu trong phân tử của peptit có các mắt xích axit glutamic thì ta thực hiện phép tách sau:
C5H7O3N = C2H3ON + COO + 2CH2
 Hỗn hợp lúc này gồm: C2H3ON, CH2, CO2 và H2O.
- Để xử lí dạng này ta cần đi tìm mol của các chất với nH2O  npeptit .
- Áp dụng vào các dạng toán trọng tâm:

 Đốt cháy peptit: Khi đốt cháy hỗn hợp C2H3ON (a mol) CH2 (b mol) H2O (c mol) thì:
C2H3ON + 9

3
1
O2  2CO2 + H2O + N2
4
2
2
3
CH2 + O2  CO2 + H2O
2
và nO2  2, 25a 1, 5b
n
2a

b
 CO2

+ Từ phương trình ta rút ra được: n H2O  1, 5a  b
c
n  0, 5a

N2

 Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi cho hỗn hợp C2H3ON (a mol) CH2 (b mol) H2O (c mol) tác
dụng với MOH (Na, K) thì: C 2H 3ON  MOH C 2 H4 O2 NM
CH2
CH2



và nH2O  npeptit
+ Từ trên ta rút ra được: nC2H3ON  nMOH pư = nC2H4O2NM
B

TK

 
mCH

L

  mmuối = 2m3C

H ON



2

+ mMOH pư


Nếu dùng một lượng dư MOH thì: mrắn = mC2H3ON  mCH2 + mMOH ban đầu


Các ví dụ minh họa:
6: Thủy phân đến hồn tồn 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 3 mol Alanin và 4 mol glyxin.
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam peptit X cần dừng vừa đủ 13,44 lít khí O2, và thu được hỗn hợp
khí sau phản ứng biết tổng khối lượng CO2 và H2O là 30,1 gam. Số liên kết peptit trong Y là :

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Thủy phân 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 3 mol Alanin và 4 mol Glyxin suy ra tổng số
mắc xích có trong X và Y là 7.
- Quy đổi peptit X thành C2H3ON (a mol) , CH2 (b mol) và H2O (c mol). Khi đốt 13,7 (g) X thì
2, 25nC2H3ON 1, 5n CH 2
2, 25a 1, 5b
a  0, 2
 0,6

 nO2

44.
 n  n )  30,1
a  62b 18c  30,1  b 

n 5n) 18.
(1,
(2n

0,1


C2 H3ON
C2 H3ON
H2

115


18n

0,05


57
57a

14b
18c
c

O
n

13,
7
n
CH2
CH2
 14n
m


H2O

C2H3 ON

X






X

CH2

 Sè m¾c xÝch cđa X =
nC2H3ON

 4. Vậy X: tetrapeptit và Y: tripeptit  Trong Y có 2 liên kết peptit.

nX
7 (Đề MH-2017): Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều
mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy
hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy tồn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong
dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m
gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.
D. 7,5.
Hướng dẫn giải
- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2, H2O.
x mol

- Khi đốt: C 2 H 4 O 2 NNa, CH 2  O 2



Na2C
O3

0,0375 mol

Ca

CO 2 , H 2 O,N 2  
N2

Q

BT: Na

BT:
N

(OH

)

d

 2 m b.tăng 13, 23 (g) và

n
NaOH

nC2H4O2NNa


n C2H4O2 NNa  2n N2  0, 075 mol  n

 0, 0375 mol
Na 2CO3 
2
2

 BT:H 



CO2
H2O
nH2O 2nC2H4O2NNa nCH2 0,15 x
BT:
- Ta có:
C
 44n
18n
 13, 23  x  0, 09

  n CO2  2n C2H 4O2 NNa  n CH2  n Na 2CO3  0,1125  x
0,075 mol

0,09 mol a mol
O

- Khi đốt: C 2 H 4O 2 NNa , CH 2 , H 2 O  22 n H


 0, 2025  a  0, 2275  a  0, 025 mol 5,m985
M 
(g)
m (g) M
8: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt
O


cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml
dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thốt ra
và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 7,26
B. 6,26
C. 8,25
D. 7,25
Hướng dẫn giải
- Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 (a mol) và H2O (b mol)


B

T:

N

B

T:


H

   2 n3C H ON 
2n N  0,075mol 
  
n
2
2
2 3 H
2
(0,1125  a  b) mol
B

T:

Ba

+ Gọi n BaCO3  x mol    n Ba(HCO
3 2
B

T:

C

   n BaCO
 2n Ba(HCO
3
3 2


)

2 2n
3 C

)

H ON

O

 21,5n C

H ON

 n CH  n H

O



 (0,14  x) mol
2 n CH  x  2(0,14  x)  0,15  a  x  0,13  a (1)
T

ha

y (1

) và


o

+ Ta có: mdd tăng = 44n CO2 18n H2 O 197n BaCO3      259a 18b  28,85 (2)
+ Gọi k là số nguyên tử N trung bình trong X với: 3 < k < 5
0, 075
 Với k = 3  b 
 0, 025 . Thay b vào (2) ta tính được a = 0,1096  mX  6, 2601 gam
3
0, 075
 Với k = 5  b 
 0, 015 . Thay b vào (2) ta tính được a = 0,11  mX  6, 085 gam
5
Vậy giá trị của m nằm trong khoảng: 6, 085  m  6,
2601
9: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở,
hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E
chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được
0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ
muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp E là.
A. 45,2%
B. 29,8%
C. 34,1%
D. 27,1%
Hướng dẫn giải
- Hướng tư duy 1: Sử dụng công thức tổng quát của muối
Cn H2nO2 NNa  O2  Na2CO3  CO2  H2O
Z
- Quá trình: X, Y, NH2CH(CH3 ) COOC2  N aO

1,59 mol
0,25mol
  
H
H5
C2H5OH :0, 05 mol

B

T:

35,68(g) E
Na

+ Xét (*) có :    n

Cn H2n O2 NNa

 2n

Na2CO3

 0,5 và n  (1, 5n  0, 75).n
O2

Cn H2n O2 NNa

 1, 59  n  2, 62

Vậy 2 amino axit trong muối là Gly (NH2CH2COOH) và Ala (NH2CH(CH3)COOH)

n Gly  n Ala  2n Na 2CO3 
n Gly  0,19 mol
0, 5
  Ala
+ Ta có  BT:C
 0, 31mol

 0, 5.n  1, 31
  Gly
3nAla
2n
 n
- Cho X, Y tác dụng NaOH : X  Y  NaOH  NH2CH2COONa  NH2CH(CH3 )COONa  H2O
BTKL

mX  mY  40nNaOH  97nNH CH COONa 111nNH CH(CH
2

2

2

18nH O
)COONa
3
2

(*)

Với mZ  117.nC2 H5 OH  5,85  mX  mY  mE  mZ  30, 73(g)

n AlaNa  n Ala  n Z  0,
26 mol

và 

nGlyNa
nGly

 0,19
mol

BT:Na

nNaOH  nGlyNa  nAlaNa  0, 45mol

+ Thế phần trên vào (*) ta tìm được nH O  0, 08 mol  nX  nY  nH O  0, 08 mol
2
2
nGlyNa  nAlaNa + Gọi k là số mắc xích trung bình của X
và Y: k 


nX  nY



0, 45
0, 08

 5, 625


n
5n  6n  n
n  0, 03 mol
Y
GlyNa
AlaNa   X
 X là pentapeptit và Y là hexapeptit và  X
n X  n Y  0, 08
n Y  0, 05 mol


:0, 03 mol
Gly (Ala)
a
5a
B T: Gly
+ Khi đó: 
   an
X
(Gly)b (Ala)6b :0, 05 mol

Y

 bn  0,19  3a  5b  19  a = 3 và b = 2.

 X là (Gly)3(Ala)2  %mX  27,14
%
H2  H2O
- Hướng tư duy 2: Quy đổi – tách

chất
+ Thực hiện tách chất như sau: NH2 CH(CH3) COOC2 H5  HNCH2 CO  3C
0,05mol

0,15 mol

0,05mol

0,05 mol

+ Tiếp tục quy đổi hỗn hợp E như sau:
(a0,05) mol (b0,15) mol (c0,05)
mol
NaOH

C2H3ON ,

,

CH2

H2O
36,58 gam E
muối

C 2 H 4O2 NNa,CH 2
N2
hỗn hợp

1,59

mol

t

0

O2  Na 2CO3  CO2  H 2O 

0,25mol

mC H ON  mCH  mH O  35,
57a 14b 18c 
a  0, 45
2 3
2
2
68
29,83



Lập hệ sau: 2, 25nC 2H ON
1,
5n

n

1,
59


2,
25a
1,
5b

1,
2525

b  0,16


CH
O
3
2
2
a  0,
c 
n

 0,
5
2n
45
0,1078


Na 2CO3
 C2H3ON
2nC H ON  nCH

2 3
2  2, 62  2 aminoaxit là NH CH COOH (Gly)
+ Ta có: C
2
2


a minoaxit
nC 2H3 ON
NH2CH(CH3 ) COOH (Ala)
+ Đến đây ta giải tương tự như hướng tư duy 1.
10: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z
(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của
glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%
B. 6,97%
C. 9,29%
D. 13,93%
 n )n
 0, 99 mol
Hướng dẫn giải
4
 (1,
BT:Na
n
5n
Ala, Gly,Val
 nAlaNa, GlyNa, ValNa  2n Na 2CO3  0, 44 mol
CO2

O2
CO2
3

- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O. Lập hệ sau:
57nC2H3ON 14nCH2 18nH2O  28,
nC2H3ON  0, 44
42
nGly,Ala,Val
 BT:C

  2n C2H3ON  n CH 2  n CO 2  0, 99  n CH 2  3n Val  n Ala  0,11  n m¾c xÝch  n 
 4, 4

n X nY
Z


nH2O  nX  nY  n Z  0,1
2, 25n C2H3ON 1, 5n CH 2  n O2 

1,155
 Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7…). Vậy Z là pentapeptit (Gly)4Ala, X là


đipeptit (Gly)2 và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly) 2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ
không thu được muối của Val).
BT:C
  4n X  7n Y 11n Z  n CO 2  0, 99 n X  0, 01
 n %m

0, 01.132
2n 
 5n 
 0,
 0, 01 
2n
44

.100% 4,
- Ta có:  X
 Y
X
Y
Z
NaOH
28, 42


64
132n
174n

317n

28,
X
Y
Z
n


0,
08

 Z
42


II. Trùng ngưng hóa (Gộp chuỗi peptit):
1. Dấu hiệu để sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa .
Khi bài tốn cho các dữ kiện sau :
- Hỗn hợp gồm nhiều peptit khơng biết chính xác cấu tạo nhưng đã biết tỉ lệ mol
- Biết tổng số liên kết peptit (cụ thể hoặc là nhỏ hơn một giá trị nào đó)
- Biết được số mol của các sản phẩm thủy phân
+ Nếu phản ứng thủy phân khơng hồn tồn thì sản phẩm thu được gồm các đoạn mạch peptit nhỏ hơn.
+ Nếu phản ứng thủy phân hồn tồn thì sản phẩm là hỗn hợp gồm các muối của α – aminoaxit.
2. Cách xử lý bài toán.
- Chúng ta sẽ trùng ngưng hóa hỗn hợp gồm nhiều các peptit mà đề bài đã cho thành một chuỗi peptit lớn
hơn (trong phương pháp này chúng ta tạm xem một phân tử peptit là một amino axit vì nó cùng một điểm
chung là có một nhóm – COOH và một nhóm –NH2.)
- Ví dụ :
+ Trùng ngưng các α – amino axit
xt, t

nNH2  R  COOH
 (n 1)H O
0 (NH  R  CO)
n
2
+ Trùng ngưng các phân
tử peptit :


(X)n

xt, t0

(Y)m

1X n 1Ym  X  X  X  X  X ....  Y Y Y Y Y  (111)H 2O
(X)n (Y)m
xt, t0

(Xn )

(Ym )

2

3

(Zt )4

2X n  3Ym  4Z t  X  X  X... Y  Y  Y... Z  Z  Z  (2  3  4 1)H 2O
(Xn )2 (Ym )3 (Zt )4
xt,

0

Tổng quát : aX n  bYm  cZ tt (X n )a (Ym ) b (Z t ) c  (a  b  c 1)H 2 O (với a < b < c)
(Tạm xem Xn, Ym và Zt là các phân tử amino axit từ đó trùng ngưng hỗn hợp peptit cũng tương tự như trùng
ngưng các amino axit về tỉ lệ số mol của các chất tham gia phản ứng và H2O).

- Gọi x là số mắc xích (hoặc giới hạn số mắc xích) mà bài tốn đã cho.
- Ta tính được tỉ lệ của các muối thu được sau phản ứng nA : nB : nC  kx : k y : k z .

trùng với peptit mà ta lập tỉ lệ là (A)kx (B)ky (C)kz
- Nhận thấy phân tử peptit trùng ngưng (X n )a (Ym ) b
(Z t )c
Ta rút ra các kết luận sau :
B TK L
+ m(peptit ban đầu) m(peptit sản phẩm)
2
mH O
+
số mắc xích (min)

<

số m¾c xÝch cđa (X n) a(Y m) b(Z

<



sè m¾c
xÝch (max)
(B)




 n B  (A)x y

y.nnAk. nB nC
(C)(xz sè ph©n t ư peptit ®Ị

Khi đó ta sẽ tìm được các giá trị của k và ta được các nhận định sau :
xq yq
zqnA  x.n(A)x (B)y (C)z
(A)qx (B)qy (C)
qz (X n )a (Ym )b
số
phân
đề n
(Ztửt peptit
)c
(x

Với k = q n
n C  z.n (A)x
(B)y (C)z


Ví dụ 1: Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết
peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol
muối Ala. Giá trị m là:
A. 36,64 gam
B. 33,94 gam
C. 35,18 gam
D. 34,52 gam
Hướng dẫn giải

- Khi gộp X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì: 4X  Y  X4Y1  4H2O (1)

+ Từ: nGly : nAla  0, 48 : 0, 08  6 :1 thì: X4Y1  (7k 1)H2O  6kGly  kAla (2)
- Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 8 ta có:

 số mắt xích(min) =(82).1 <  số mắt xích của X 4 Y1 = 6kk
 10  7k  40n  k  2,3, 4, 5

nGl

nAl




(Gly) (Ala)
6
1

X Y

1



4



 số mắt xích(max)= (82).4

nX  4nX  0,16 mol


a

y



0,04 mol

<

Y



4



12

 0,04 mol

nY 
nX4Y1

2

1


- Ta
mE  mX4Y1  4nH2O (1)  mGly  mAla 13nH2O (2)  4nH2O (1)  36, 64
có:
(g)
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam
X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân
tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là :
A. 19,19.
B. 18,29.
C. 18,83.
D. 18,47.
Hướng dẫn giải A  B  3C  A1B1C3  4H2O (1)
- Khi gộp 3 peptit A, B, C với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì:
+ Từ: nAla : nVal  0,16 : 0,07  16 : 7 thì: A1B1C3  (23k 1)H2O 16kGly  7kAla (2)
- Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 13 ta có:

sè m¾c xÝch(min) sè m¾c xÝch cđa
<

A1B1C 3

xÝch (max)
16k7k

(132).1

n




nVa

nAla

(Ala)
16
3

(Val)
7

1


1


16
7

- Ta
có:

0,01
mol

l

AB
C


 15  23k  45  k  1

 sè m¾c

<

(132).3

nA  nB  nA B  0,01 mol
C




nC 
3nA1B1C3

1 1

3

 0,03 mol

mE  mA1B1C3  4nH2O (1)  mAla  mVal  22nH2O (2)  4nH2O (1) 


Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết
peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2
và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X cần

32,816 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 31.
B. 28.
C. 26.
D. 30.
Hướng dẫn giải
- Hướng tư duy 1:
+ Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 và H2O .
Với n C2H3ON = nX1 + nX2 + nX3 = 0,47 mol
và : nH2O = nY + nZ + nT = 0,09 => nCH2 = (mX-57n C2H3ON - 18nH2O)/14
Khi đốt lượng X trên thì: nO2 = 2,25n C2H3ON + 1,5nCH2 = 2,1975 mol => VO2 = 49,224 lít
Đốt m gam X cần 32,816 lít O2
Để đốt 39,05 gam X cần 49,224 lít O2 => m = 26,033

- Hướng tư duy 2:
B1 : Qui 3 peptit về 1 peptit tổng. Xác định CT chung của peptit tổng.
Gọi 3 amino axit là A , B , R
Có nA : nB : nR = 11 : 16 : 20
2Y + 3Z + 4T → (A11B16R20)k + 8H2O
Do tổng số gốc amino axit trong Y,Z,T là 15 => 2.11 + 3.2 + 4.2 < 47k < 2.2 + 3.2 + 4.11
=> 36< 47k < 54k => k = 1
2Y + 3Z + 4T → (A11B16R20) + 8H2O
0,01
→ 0,08 (mol)
B2 : Xác định CTPT của 1 đơn vị amino axit mắt xích
Bảo tồn khối lượng : mY + mZ + mT = mpeptit tổng + mH2O
=> 0,01.[47(14n + 61) – 46.18] + 0,08.18 = 39,5g
=> n = 123 / 47
B3 : Tính giá trị của m thông qua tỉ lệ mol Oxi cháy trong 2 lượng chất m gam và 39,5g
Tổng quát :

H-(NH-CnH2n-CO)47-OH + (70,5n + 35,25)O2 → (47n + 47)CO2 + (47n + 24,5)H2O + 23,5N2
=> nO2 = 0,01(70,5n + 35,25) = 2,1975 mol
Đốt 39,05gX cần 2,1975 mol O2
Đốt m gam X cần 1,465 mol O2
=> m = 781/30 = 26,033g

Ví dụ 4: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt
cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO 2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H
gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29
mol muối A và 0,09 muối B (MA< MB). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng
11. Phân tử khối của peptit Z là
A. 444.
B. 402.
C. 486.
D. 472.
Hướng dẫn giải
- Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 có 4X  4Y  Z X4Y4 Z  8H2O
 X Y Z là (A) (B) .
n
0,29
+ Từ: A 

29



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×