Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin và truyền thông niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.04 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THƠNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 83.40.201

Họ và tên học viên: Nguyễn Doãn Nam

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Đỗ Quyên

Hà Nội - năm 2019


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận này là trung thực, hợp pháp và chưa hề
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào. Nếu có gì sai sót tơi xin chịu trách nhiệm
hồn tồn về cơng trình và kết quả nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiện

Nguyễn Dỗn Nam



iii
LỜI CẢM ƠN
Bài luận văn này là thành quả của q trình học tập và nghiên cứu của tơi tại
trường Đại học Ngoại thương Hà Nội. Để hoàn thành bài luận văn này, ngồi sự nỗ
lực của bản thân thì không thể thiếu được sự giúp đỡ và ủng hộ quý giá của các Quý
thầy cô.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến các Quý thầy cô trường Đại học Ngoại
thương Hà Nội nói chung và các Quý thầy cơ thuộc khoa Tài chính ngân hàng nói
riêng đã tận tâm giảng dạy và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện
tại trường. Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Đỗ Quyên,
người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tơi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, tài liệu và kinh nghiệm của bản thân nên
bài luận văn này chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý xây dựng từ thầy cơ và những người quan tâm đến đề tài
đóng góp ý kiến để bài luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Nguyễn Doãn Nam


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................VIII
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... IX
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................. XI
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. XII

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP ...................................................... 6
1.1

Tổng quan về cơ cấu vốn của doanh nghiệp .................................................... 6

1.1.1

Khái niệm chung ............................................................................................ 6

1.1.2

Các thành phần trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp .................................... 6

1.1.2.1 Vốn vay...................................................................................................... 6
1.1.2.2 Vốn chủ sở hữu .......................................................................................... 7
1.1.3

Vai trò của cơ cấu vốn đối với doanh nghiệp ................................................ 9

1.1.4

Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệp .................................. 10

1.2

Những lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp ......................................... 11

1.2.1


Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani & Miller (M&M) ............................ 11

1.2.2

Lý thuyết trật tự phân hạng .......................................................................... 16

1.2.3

Lý thuyết đánh đổi TOT (Trade-off theory) ................................................. 17

1.2.4

Lý thuyết định thời điểm thị trường ............................................................. 19

1.3

Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tớ ảnh hưởng tới cơ cấu vốn

của doanh nghiệp ......................................................................................................... 19
1.4

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................ 24

1.4.1

Khả năng sinh lời ......................................................................................... 24

1.4.2


Tài sản cố định hữu hình .............................................................................. 25

1.4.3

Thuế suất thực tế .......................................................................................... 26


v
1.4.4

Cơ hội tăng trưởng ....................................................................................... 27

1.4.5

Quy mô doanh nghiệp .................................................................................. 27

1.4.6

Tính thanh khoản.......................................................................................... 28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG
KHỐN VIỆT NAM ................................................................................................... 30
2.1

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông 30

2.2

Đặc điểm cấu trúc tài sản các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông

34

2.3

Thực trạng cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông ... 35

2.3.1

Hệ số nợ ....................................................................................................... 35

2.3.2

Cơ cấu nợ ..................................................................................................... 36

2.3.3

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ...................................................................... 37

2.3.4

Hệ số tự tài trợ ............................................................................................. 38

2.4

Đánh giá cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông ....... 40

2.4.1

Những kết quả đã đạt được .......................................................................... 40


2.4.2

Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................... 40

2.5

Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong cơ cấu vốn ngành CNTT và

truyền thông.................................................................................................................. 42
2.5.1

Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 42

2.5.2

Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 44

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH
CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................... 45
3.1

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 45

3.2

Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................. 46



vi
3.3

Xây dựng các biến và mơ hình thực nghiệm .................................................. 46

3.3.1

Biến phụ thuộc.............................................................................................. 46

3.3.1.1 Tỉ trọng nợ ............................................................................................... 47
3.3.1.2 Tỉ trọng nợ ngắn hạn................................................................................ 47
3.3.1.3 Tỉ trọng nợ dài hạn .................................................................................. 47
3.3.2

Biến độc lập.................................................................................................. 47

3.3.2.1 Khả năng sinh lời ..................................................................................... 48
3.3.2.2 Tài sản cố định hữu hình ......................................................................... 48
3.3.2.3 Thuế suất thực tế ...................................................................................... 49
3.3.2.4 Cơ hội tăng trưởng ................................................................................... 49
3.3.2.5 Quy mơ doanh nghiệp.............................................................................. 50
3.3.2.6 Tính thanh khoản ..................................................................................... 50
3.3.3

Chọn mơ hình ............................................................................................... 51

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG
NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ................. 52
4.1


Tởng quan dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 52

4.1.1

Mô tả dữ liệu ................................................................................................ 52

4.1.2

Kiểm tra phân phối chuẩn ............................................................................ 54

4.2

Kết quả mơ hình thực nghiệm ......................................................................... 54

4.2.1

Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ trọng nợ trên tổng tài sản ............... 55

4.2.2

Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản 56

4.2.3

Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ trọng nợ dài hạn trên tổng tài sản .. 57

4.3

Kiểm định khút tật của mơ hình.................................................................. 58


4.3.1

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ............................................................. 58

4.3.2

Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 59

4.3.3

Kiểm định phương sai sai số thay đổi .......................................................... 60

4.3.4

Kiểm định tự tương quan ............................................................................. 63

4.4

Giải thích kết quả hồi quy ................................................................................ 65


vii
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU VỐN CÁC DOANH
NGHIỆP NGÀNH CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................................................................... 70
5.1

Định hướng phát triển các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông ... 70


5.2

Giải pháp hồn thiện cơ cấu vớn các doanh nghiệp ngành CNTT và trùn

thơng 72
5.2.1

Đa dạng hóa kênh huy động vốn .................................................................. 72

5.2.2

Đẩy mạnh hiệu quả trong quản trị tài chính doanh nghiệp ......................... 74

5.2.2.1 Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nguồn vốn ......................................... 74
5.2.2.2 Xây dựng mục tiêu cụ thể cho hoạt động tài chính ................................. 75
5.2.2.3 Tổ chức kiểm soát nội bộ chặt chẽ .......................................................... 75
5.2.3

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 76

5.2.4

Chú trọng đầu tư vào tài sản cố định ........................................................... 76

5.3

Kiến nghị đới với Nhà nước ............................................................................. 77

5.3.1


Hồn thiện và phát triển thị trường chứng khoán ....................................... 77

5.3.2

Phát triển thị trường trái phiếu .................................................................... 78

5.3.3

Đẩy mạnh phát triển thị trường thuê mua tài chính .................................... 80

5.4

Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo............................... 80

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 83
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 86


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

CTCP


Công ty cổ phần

CSH

Chủ sở hữu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTS

Tổng tài sản


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và
truyền thông được khảo sát giai đoạn năm 2008-2017 ........................................... 30
Bảng 2.2 Hệ số ROA của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông giai đoạn
2008-2017 ............................................................................................................. 31

Bảng 2.3 Hệ số ROE của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông giai đoạn
2008-2017 ............................................................................................................. 32
Bảng 2.4 Cấu trúc tài sản của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông được
khảo sát giai đoạn năm 2008-2017......................................................................... 34
Biểu đồ 2.5 Hệ số nợ trung bình của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông
được khảo sát giai đoạn năm 2008-2017 ................................................................ 35
Bảng 2.6 Cơ cấu nợ trung bình của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông
được khảo sát giai đoạn năm 2008-2017 ................................................................ 36
Biểu đồ 2.7 Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trung bình của 27 doanh nghiệp
ngành CNTT và truyền thông được khảo sát giai đoạn năm 2008-2017 ................. 37
Biểu đồ 2.8 Hệ số tự tài trợ trung bình của 27 doanh nghiệp ngành CNTT và truyền
thông được khảo sát giai đoạn năm 2008-2017 ...................................................... 38
Bảng 4.1 Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình hồi quy ..................................... 52
Bảng 4.2 Kết quả mơ hình hồi quy Pooled OLS về ảnh hưởng của các nhân tố tới tỉ
trọng nợ, tỉ trọng nợ ngắn hạn, tỉ trọng nợ dài hạn ................................................. 55
Bảng 4.3 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập............................................... 59
Bảng 4.4 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF .. 60
Bảng 4.5 Kết quả kiểm tra phương sai sai số thay đổi ............................................ 61
Bảng 4.6 Kết quả mơ hình hồi quy Robusted Pooled OLS về ảnh hưởng của các
nhân tố tới tỉ trọng nợ dài hạn trên tổng tài sản của doanh nghiệp .......................... 62
Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra hiện tượng tự tương quan ............................................. 63


x
Bảng 4.8 Kết quả mơ hình hồi quy Newey – West Pooled OLS về ảnh hưởng của
các nhân tố tới tỉ trọng nợ, tỉ trọng nợ ngắn hạn, tỉ trọng nợ dài hạn ...................... 64
Bảng 4.9 Bảng tổng hợp kết quả các mơ hình hồi quy về ảnh hưởng của các nhân tố
tới tỉ trọng nợ, tỉ trọng nợ ngắn hạn và tỉ trọng nợ dài hạn ..................................... 65



xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1 Tác động của đòn bẩy tài chính tới giá trị doanh nghiệp khi khơng có
thuế ....................................................................................................................... 12
Đồ thị 1.2 Tác động của địn bẩy tài chính lên chi phí vốn khi khơng có thuế ........ 13
Đồ thị 1.3 Tác động của đòn bẩy tài chính tới giá trị doanh nghiệp khi có thuế...... 14
Đồ thị 1.4 Tác động của địn bẩy tài chính lên chi phí vốn khi có thuế ................... 15
Đồ thị 1.5 Sự đánh đổi giữa lợi ích từ lá chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính khi
sử dụng nợ vay của doanh nghiệp .......................................................................... 18


xii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các
doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin và truyền thơng niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khốn Việt Nam” được trình bày theo kết cấu 5 chương.
Lời mở đầu, tác giả nêu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và tóm tắt kết quả nghiên cứu.
Trong chương 1, tác giả hệ thống lại một số khái niệm, thành phần, vai trò, các
chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệp, những lý thuyết về cơ cấu vốn cũng
như tổng quan về tình hình nghiên cứu về cơ cấu vốn doanh nghiệp ở trong nước và
trên thế giới. Qua đó, xác định và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu về các nhân
tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền
thơng.
Ở chương 2, tác giả đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng cơ
cấu vốn của các doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền thơng. Qua đó nêu ra
những mặt đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế đó trong cơ cấu vốn của các doanh nghiêp trong ngành.
Tại chương 3, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu của bài luận văn là
phương pháp nghiên cứu định lượng, đồng thời xây dựng các biến phụ thuộc, biến

độc lập và mơ hình nghiên cứu để chạy mơ hình thực nghiệm về 6 nhân tố ảnh
hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền thông.
Tiếp theo, ở chương 4, tác giả đã nêu ra kết quả chạy mơ hình, kiểm định các
khuyết tật của mơ hình và giải thích các kết quả hồi quy. Qua đó, tác giả có những
kết luận về các nhân tố ảnh hưởng, chiều hướng và mức độ tác động của các nhân tố
này tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền thông.
Với cơ sở lý luận tại chương 1, những phân tích đánh giá thực trạng cơ cấu
vốn doanh nghiệp tại chương 2 và kết quả chạy mơ hình thực nghiệm tại chương 4,
tác giả đã đưa ra một số giải pháp ở chương 5 giúp các doanh nghiệp trong ngành
CNTT và truyền thông đổi mới và hồn thiện cơ cấu vốn cho doanh nghiệp mình.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được duy trì bởi ln có
một dịng vốn khơng ngừng chảy trong doanh nghiệp và cơ cấu vốn trong doanh
nghiệp là một trong những vấn đề cốt lõi nhất mà một nhà quản lý doanh nghiệp cần
quan tâm tới. Trong thực tế, các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông đã xây
dựng và theo đuổi một cấu trúc vốn như thế nào để sử dụng hiệu quả giá trị đồng
tiền? Các nhân tố quan trọng nào có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và ảnh hưởng như
thế nào? Đây luôn là những câu hỏi hóc búa của các nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp. Trong những năm vừa qua, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền thơng cịn chưa thực sự hiệu quả. Cụ thể
chỉ số ROE trung bình của 27 doanh nghiệp nghiên cứu trong năm 2017 là 11,94%,
chỉ số ROA là 5,29% (theo số liệu tính tốn từ báo cáo tài chính các doanh nghiệp)
trong khi lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại trong năm 2017 cũng
khoảng 6% - 8%. Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng này là do cơ cấu
vốn của các doanh nghiệp chưa hợp lý, chưa tận dụng hiệu quả được nguồn vốn sử

dụng. Thực tế cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền
thơng đều có tỉ trọng nợ tương đối cao trong cơ cấu nguồn vốn. Có tới 17/27 doanh
nghiệp nghiên cứu có tỉ trọng nợ trên tổng tài sản năm 2017 lớn hơn 50%. Điều này
mang lại khơng ít rắc rối cho doanh nghiệp khi mơi trường kinh doanh biến động
nhất là trong giai đoạn nền kinh tế còn nhiều vấn đề như hiện nay. Vay nợ nhiều
đồng nghĩa với việc chi phí lãi vay tăng cao, chi phí phá sản, chi phí kiệt quệ tài
chính lớn. Điều này có thể gây một áp lực lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngoài ra, phần lớn doanh nghiệp trong ngành duy trì một tỉ trọng
nợ ngắn hạn rất cao trên tổng nợ (trên 80%) cho thấy các doanh nghiệp còn phụ
thuộc rất lớn vào các khoản nợ ngắn hạn. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong việc sử dụng vốn vào mục đích đầu tư dài hạn để phát triển.


2

Đã có nhiều nghiên cứu trước đây trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến
cơ cấu vốn của doanh nghiệp, điển hình có thể kể đến các nghiên cứu của: Huang &
Song (2002), Jean J.Chen (2004) tại Trung Quốc, Ashok Kumar Panigrahi (2010)
tại Ấn Độ,.... tuy nhiên các bằng chứng thực nghiệm lại không đồng nhất về các yếu
tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn, cũng như chiều hướng tác động của các yếu tố này.
Hơn nữa các nghiên cứu trên được thực hiện ở từng quốc gia khác nhau với các giai
đoạn khác nhau, các điều kiện kinh tế xã hội cũng khác nhau. Do đó, việc áp dụng
kết quả nghiên cứu từ các quốc gia đó tại Việt Nam là chưa thực sự chính xác. Ở
Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, như nghiên cứu của: Trần
Thị Thanh Tú (2007), Trần Hùng Sơn và Trần Viết Hồng (2008),... song do mơi
trường và điều kiện kinh tế thường xuyên vận động và biến đổi nên việc nghiên cứu
về các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp luôn cần thiết và cần
được cập nhật kịp thời, làm cơ sở cho các doanh nghiệp có những quyết định và
chính sách phù hợp.
Trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phát triển mạnh mẽ như hiện

nay, gần như không một ngành nào, một lĩnh vực nào có thể phát triển tốt mà không
dựa vào sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, truyền thông. Ngành CNTT và truyền
thông được coi như một trong những công cụ hỗ trợ hữu hiệu nhất, là động lực thúc
đẩy các ngành nghề kinh tế và sự phát triển chung của tồn xã hội. Vì vậy, việc
nghiên cứu nhằm chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn và đề xuất các giải
pháp cần thiết để tối đa hóa lợi ích đồng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp
ngành CNTT và truyền thông là rất cần thiết nhằm giúp nước ta có thể bắt kịp với
sự phát triển của khu vực và trên thế giới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin
và truyền thông niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam” với mong
muốn phần nào đóng góp được vào việc quản trị tài chính của các doanh nghiệp
trong ngành, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể hơn về chính sách huy động


3

vốn cũng như đưa ra những giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp, từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp
ngành CNTT và truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, cụ thể, mục
tiêu nghiên cứu của luận văn bao gồm:
Thứ nhất, luận văn xác định các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh
nghiệp ngành CNTT và truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
Thứ hai, luận văn đi sâu phân tích chiều hướng tác động của các nhân tố này.
Thứ ba, luận văn đề xuất các kiến nghị cho Nhà nước và các giải pháp doanh
nghiệp để hoàn thiện cơ cấu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông niêm yết trên sàn chứng khốn Việt
Nam.

3. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các doanh
nghiệp ngành CNTT và truyền thơng niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu: Hiện nay có tổng cộng 34 doanh nghiệp ngành CNTT và
truyền thông niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam (có ngành nghề kinh doanh
chính là ngành CNTT và truyền thông). Tuy nhiên, tác giả chỉ lựa chọn mẫu là 27
doanh nghiệp trong ngành CNTT và truyền thơng niêm yết trên 2 sàn chứng khốn
HNX và HoSE trong khoảng thời gian 10 năm từ năm 2008 tới năm 2017 theo các
tiêu chí như sau:
 Các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh chính là ngành cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng (có tỉ trọng doanh thu cao nhất)
 Các doanh nghiệp có giá trị vốn hóa lớn trên thị trường chứng khoán
 Số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đầy đủ trong giai đoạn nghiên
cứu từ năm 2008 đến năm 2017


4

4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích
hồi quy từ dữ liệu của các báo cáo tài chính theo năm của các doanh nghiệp ngành
CNTT và truyền thông niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2008 tới năm 2017. Trong đó, phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương
pháp phân tích hồi quy chạy mơ hình thực nghiệm để xem xét, đánh giá mối quan
hệ giữa các biến độc lập tới biến phụ thuộc. Đây là một trong những công cụ hữu
hiệu nhất để phân tích mơ hình đa nhân tố trong nhiều lĩnh vực. Cách tiếp cận
chung của phương pháp này bao gồm 3 bước sau:
 Thu thập dữ liệu. Trong bài viết này, tác giả sử dụng dữ liệu thu thập từ các
báo cáo tài chính theo năm của các doanh nghiệp làm cơ sở tính tốn ra các
biến trong mơ hình hồi quy.

 Xây dựng mơ hình hồi quy. Trong bài viết này, tác giả sử dụng mơi hình hồi
quy đa biến sử dụng phương pháp ước lượng bình quân nhỏ nhất OLS để
kiểm nghiệm các nhân tố có ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp
ngành CNTT và truyền thông cũng như chiều hướng tác động của nó.
 Từ kết quả chạy mơ hình thực nghiệm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố cũng như kiểm định những khuyết tật của mơ hình. Trong bài viết
này, tác giả sử dụng phần mềm Stata 13 để nghiên cứu.
5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Dựa trên các số liệu quan sát và chạy mơ hình hồi quy với 6 nhân tố ảnh
hưởng tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành CNTT và truyền thông niêm yết
trên sàn chứng khoán Việt Nam, tác giả nhận thấy nhân tố quy mô doanh nghiệp tác
động cùng chiều tới tỷ lệ nợ của doanh nghiệp, các nhân tố tính thanh khoản, khả
năng sinh lời, tài sản cố định hữu hình và cơ hội tăng trưởng tác động ngược chiều.
Trong khi đó, nhân tố thuế suất thực tế lại khơng có tác động tới tỉ lệ nợ của doanh
nghiệp. Trong 5 nhân tố tác động tới tỉ trọng nợ trên tổng tài sản thì nhân tố tài sản
cố định hữu hình có tác động mạnh nhất và quy mơ doanh nghiệp có tác động yếu


5

nhất. Bên cạnh đó, bài luận văn cũng chỉ ra thực trạng cơ cấu vốn các doanh nghiệp
trong ngành CNTT và truyền thông và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện cơ cấu
vốn của các doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu vốn và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu
vốn của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ thông
tin và truyền thơng niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và xây dựng mô hình các nhân tố ảnh
hưởng tới cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin và truyền thông

niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
Chương 4: Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn các
doanh nghiệp ngành công nghệ thông tin và truyền thông niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khốn Việt Nam
Chương 5: Một số giải pháp hồn thiện cơ cấu vốn các doanh nghiệp ngành
công nghệ thông tin và truyền thông niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt
Nam


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về cơ cấu vốn của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm chung
Nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển. Nguồn vốn này được doanh nghiệp huy động theo 2 nguồn
chính là vốn vay và vốn chủ sở hữu.
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là tỉ lệ giữa tổng nợ (gồm nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn) và vốn chủ sở hữu, hay nói cách khác “Cơ cấu vốn là thuật ngữ chỉ việc doanh
nghiệp sử dụng một tỉ lệ nào đó các dạng nguồn vốn khác nhau nhằm sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh” (Bạch Đức Hiển, 2007). Sử dụng nợ đến từ việc
phát hành trái phiếu hoặc vốn vay các tổ chức tín dụng trong khi đó vốn chủ sở hữu
được huy động từ 3 nguồn: cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi và lợi nhuận giữ lại.
Khái niệm về cơ cấu vốn của doanh nghiệp có nhiều quan điểm khác nhau.
Theo Stephen A.Ross W. Westerfield và Bradford D. Jordan (2003), cơ cấu vốn của
một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa việc sử dụng vốn nợ và vốn chủ sở hữu theo
một tỉ lệ nhất định để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012) thì cơ cấu vốn là “Quan hệ về tỉ trọng giữa nợ và
vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số

nguồn vốn của cơng ty”.
Nhìn chung, khái niệm cơ cấu vốn dùng để chỉ tỉ trọng các loại vốn hay nguồn
vốn của một công ty, bao gồm trái phiếu, vốn vay các tổ chức tín dụng, vốn cổ phần
phổ thông, vốn cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại.
1.1.2 Các thành phần trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp
1.1.2.1 Vốn vay
Vốn vay được doanh nghiệp huy động từ việc phát hành chứng khoán nợ (trái
phiếu), vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Chi phí của vốn vay chính là


7

lãi suất mà doanh nghiệp phải trả khi doanh nghiệp vay các tổ chức tín dụng hay lợi
tức yêu cầu của trái phiếu khi doanh nghiệp phát hành chứng khoán nợ. Chi phí vốn
vay có thể được tính bằng nhiều cách, một trong những cách được sử dụng nhiều
nhất đó là chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp phải trả trong tương lai bằng với giá
trị khoản vay ở hiện tại. Vốn vay được chia thành 2 khoản mục trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp là: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
 Nợ ngắn hạn
Khoản mục nợ ngắn hạn bao gồm tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp phát
sinh trong vòng một năm. Tài khoản này là một trong những tiêu chí rất quan trọng
để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Khoản mục này kết hợp cùng
với khoản mục tài sản ngắn hạn sẽ xác định được chỉ số thanh toán nhanh hoặc chỉ
số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp. Nếu cả hai chỉ số này đều nhỏ hơn 1
(hay nợ ngắn hạn nhiều hơn tài sản ngắn hạn) các nhà đầu tư có thể đánh giá doanh
nghiệp yếu kém về mặt tài chính hay tính thanh khoản của doanh nghiệp cịn thấp.
Tuy rằng nợ ngắn hạn có vịng quay là một năm nhưng vẫn có một phần của nợ dài
hạn trong khoản mục này. Đó là phần các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
 Nợ dài hạn
Nợ dài hạn bao gồm các khoản nợ kéo dài trên một năm của doanh nghiệp.

Khoản mục này gồm tất cả các nghĩa vụ tài chính, khoản đi thuê mà thời hạn phải
trả của doanh nghiệp lớn hơn một năm. Các khoản này có thể phát sinh từ việc phát
hành trái phiếu doanh nghiệp hoặc cho thuê dài hạn, các khoản vay vốn ngân hàng
hay những thỏa thuận tài chính kéo dài trên một năm.
1.1.2.2 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chính là vốn thuộc sở hữu của các cổ đông trong một doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu được hình thành chủ yếu từ 2 nguồn là: vốn góp của các cổ
đơng (thơng qua việc phát hành cổ phiểu phô thông và cổ phiếu ưu đãi) và lợi nhuận
giữ lại.


8

 Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) là loại chứng khoán đại diện cho phần
sở hữu của các cổ đông trong một doanh nghiệp hay tập đồn, các cổ đơng có quyền
bỏ phiếu, tự do chuyển nhượng và được chia lợi nhuận từ kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua cổ tức và phần giá trị tài sản tăng thêm (chênh
lệch giá) của doanh nghiệp theo giá thị trường. Về mặt thanh khoản, các cổ đơng
nắm giữ cổ phiếu phổ thơng sẽ có quyền lợi sau cùng đối với tài sản của doanh
nghiệp, sau quyền lợi của người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu trong trường
hợp doanh nghiệp xảy ra phá sản. Điều này đã làm cổ phiếu phổ thông trở nên rủi ro
hơn so với trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, do vậy lợi suất yêu cầu của nó cũng cao
hơn.
Do dịng tiền của các cổ đơng sở hữu cổ phiếu thường không ổn định và đều
đặn nên khó xác định được chính xác chi phí hay lợi suất yêu cầu của cổ phiếu
thường. Phương pháp thường dùng là sử dụng mơ hình định giá tài sản CAPM xác
định bởi công thức:
E(Ri) = RF + βi [E(Rm) – RF], trong đó:


(1.1)

E(Ri): Lợi suất yêu cầu cổ phiếu i
RF: Lợi suất phi rủi ro của thị trường
βi : Hệ số rủi ro của cổ phiếu i
E(Rm): Lợi suất kì vọng của thị trường
 Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi cũng tương tự như cổ phiếu thường, là chứng khốn đại diện
cho phần sở hữu của các cổ đơng trong doanh nghiệp, tuy vậy người nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi khơng có quyền biểu quyết như cổ đơng thường. Cổ phiếu ưu đãi trả
cho các cổ đông một lượng cố định cổ tức qua các năm mà không quan tâm tới việc
tình hình họat động kinh doanh của doanh nghiệp lỗ hay lãi. Cổ đông nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi luôn nhận được cổ tức trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường và họ


9

cũng được trả tiền trước trong trường hợp doanh nghiệp phá sản. Cổ phiếu ưu đãi
gồm 3 loại: cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi
hoàn lại. Cổ phiếu ưu đãi có thể được chuyển sang thành cổ phiếu phổ thơng.
Do dịng tiền của các cổ đơng sở hữu cổ phiếu ưu đãi là dòng tiền đều qua các
năm nên chi phí cổ phiếu ưu đãi được xác định bởi cơng thức:
rP =

DP
P0

(1.2)

trong đó:

rP: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
DP: Cổ tức trên mỗi cổ phiếu ưu đãi
P0: Giá trị hiện tại của mỗi cổ phiếu ưu đãi
 Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận giữ lại là phần trăm lợi nhuận rịng khơng sử dụng để chi trả cổ tức
mà được doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu quan trọng hoặc để trả
nợ. Khoản mục này nằm bên dưới vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận giữ lại = lợi nhuận giữ lại ban đầu + thu nhập ròng – cổ tức
Trong hầu hết trường hợp, doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận giữ lại để đầu tư
vào các mảng mà doanh nghiệp có thể tạo ra tăng trưởng tốt và sinh lợi cao như việc
mua sắm các máy móc hiện đại hay đầu tư cho phòng nghiên cứu và phát triển
(R&D). Nếu khoản lỗ trong năm nay lớn hơn thu nhập giữ lại ban đầu thì lợi nhuận
giữ lại có thể là một số âm, tạo nên một khoản thiếu hụt trong doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của cơ cấu vốn đối với doanh nghiệp
Tất cả các họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều không thể
hoạt động bình thường nếu doanh nghiệp khơng có khả năng về tài chính hay tình
hình tài chính của doanh nghiệp có vấn đề. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp là tỉ lệ
giữa việc sử dụng vốn vay và vốn chủ sở hữu một cách hiệu quả để nâng cao được


10

kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để quyết định được tỉ lệ này một cách hợp lý,
các nhà quản lý phải cân nhắc và xem xét trên rất nhiều yếu tố nhằm đạt được lợi
ích cao nhất cho các cổ đơng.
Sử dụng vốn chủ sở hữu hay nợ thì đều nhằm mục đích tài trợ vốn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng mỗi thành phần lại có những ưu nhược
điểm riêng khi sử dụng. Vì vậy, việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đưa ra được một cơ cấu vốn tối ưu trong những hoàn cảnh cụ thể là

một vấn đề cấp thiết đối với những nhà quản trị tài chính.
1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều chỉ tiêu được sử dụng để phản ánh cơ cấu vốn của doanh
nghiệp như: tỉ trọng nợ, tỉ trọng nợ ngắn hạn, tỉ trọng nợ dài hạn, hệ số tự tài trợ, hệ
số địn bẩy tài chính,... Tuy nhiên, trong bài luận văn này, tác giả chỉ tập trung sử
dụng 03 chỉ tiêu chính như sau để chạy mơ hình thực nghiệm về các nhân tố ảnh
hưởng tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp:
 Tỉ trọng nợ =

Tổng nợ
Tổng nguồn vốn

(1.4)

Chỉ tiêu này phản ánh nợ phải trả chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy doanh nghiệp càng sử
dụng nhiều nợ vay. Nếu chỉ tiêu này trên 50% chứng tỏ doanh nghiệp có cơ cấu vốn
thiên về sử dụng nợ vay
 Tỉ trọng nợ ngắn hạn =

Nợ ngắn hạn

(1.5)

Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh nợ ngắn hạn chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy doanh nghiệp càng sử
dụng nhiều nợ vay ngắn hạn.
 Tỉ trọng nợ dài hạn =


Nợ dài hạn
Tổng nguồn vốn

(1.6)


11

Chỉ tiêu này phản ánh nợ dài hạn chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy doanh nghiệp càng sử
dụng nhiều nợ vay dài hạn.
1.2 Những lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani & Miller (M&M)
Lý thuyết được M&M về cơ cấu vốn của doanh nghiệp được 2 giáo sư
Modigliani và Miller đưa ra lần đầu vào năm 1958 trong bài báo nổi tiếng “The
Cost of Capital, Corporation Finance and the Theory of Investment” trên tạp chí
kinh tế Mỹ. Với các giả định của mình, Modigliani và Miller đã chứng minh giá trị
của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn.
Các giả định của lý thuyết M&M:
 Khơng có chi phí thuế
 Khơng có chi phí giao dịch
 Khơng có chi phí phá sản hay chi phí kiệt quệ tài chính
 Chi phí lãi vay là như nhau với cả doanh nghiệp và nhà đầu tư
 Thông tin cân xứng giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư
 Giả định về thị trường hoàn hảo
Lý thuyết M&M được chia làm 2 trường hợp: khi khơng có sự tác động của
thuế và khi có sự tác động của thuế. Các trường hợp này lần lượt sẽ được xem xét
cùng với 2 định đề về giá trị doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn.
a, Lý thuyết M&M khi khơng có sự tác động của thuế

Định đề I: Cơ cấu vốn khơng có ảnh hưởng tới giá trị của doanh nghiệp
VL = V U

(1.7)

VL : giá trị doanh nghiệp khi sử dụng đòn bẩy;
VU : giá trị doanh nghiệp khi khơng sử dụng địn bẩy.


12

Vì khơng có sự tác động của thuế nên chi phí lãi vay khơng được khấu trừ
thuế, do đó giá trị của doanh nghiệp sẽ không phụ thuộc vào việc nó được tài trợ bởi
nguồn vốn nào. Vì vậy, khơng có cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp và doanh
nghiệp cũng không thể tăng giá trị bằng cách thay đổi cơ cấu vốn.

Giá trị doanh nghiệp

VL = V U

Nợ/Vốn CSH
Đồ thị 1.1 Tác động của đòn bẩy tài chính tới giá trị doanh nghiệp khi khơng
có th́
(Nguồn: Aswath Damodaran, 1997)
Định đề II: Địn bẩy tài chính cao làm tăng rủi ro và tỉ suất sinh lời của các cổ
đông
Định đề của M&M phát biểu rằng: “Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có
quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ”
Định đề này có thể biểu diễn bằng cơng thức như sau: (David Whitehurst,
2002)

rE = r 0 +

D
E

× (r0 – rD)

(1.8)

rD: Chi phí sử dụng nợ (lãi suất)
rE: Chi phí sử dụng vốn cổ phần khi có địn bẩy tài chính
r0: Chi phí sử dụng vốn cổ phần khi khơng có địn bẩy tài chính


13

D: Giá trị của nợ vay
E: Giá trị của vốn cổ phần khi có địn bẩy tài chính
Ta có:
WACC =

D
D+E

× rD +

E
D+E

Đặt WACC = r0, rồi nhân cả 2 vế với

r0 ×


D+E
E

=

D
D+E

r0 ×

D
E

Chi phí vốn

× rD ×

D+E
E

+ r0 = rD ×

D
E

+


E
D+E

+r

× rE×


D+E
E

× rE

(1.9)

D+E
E

, ta được:



rE = r 0 +

D
E

r0 ×

D+E

E

= rD ×

D
E

+ rE

× (r0 – rD)

re

WACC

rd

Nợ/Vốn CSH
Đồ thị 1.2 Tác động của địn bẩy tài chính lên chi phí vớn khi khơng có th́
(Nguồn: Aswath Damodaran, 1997)
Như vậy, khi khơng có thuế thu nhập, việc sử dụng càng nhiều nợ sẽ càng làm
tăng tỉ suất sinh lợi (hay chi phí sử dụng) vốn cổ phần.
b, Lý thuyết M&M khi có sự tác động của thuế và chi phí kiệt quệ tài chính
Định đề I: Giá trị doanh nghiệp tỉ lệ thuận với địn bẩy tài chính


×