BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
GVHD: TS BÙI HỮU PHƯỚC
1
YÊU CẦU:
1. Phải biết rõ cách xác định giá trị hiện tại
của chuổi tiền tệ (dòng tiền).
2. Hiểu được nội dung cơ bản của từng loại
chứng khoán, dòng tiền tệ phát sinh từ
chứng khoán đó.
3. Biết qui trình định giá chứng khoán,
phương pháp định giá từng loại chứng khoán.
2
NỘI DUNG
KHÁI QT VỀ ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN
• CÁC LOẠI CHỨNG KHỐN
• CÁC LOẠI GIÁ TRỊ CHỨNG KHỐN
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
•
•
•
•
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CĨ KỲ HẠN HƯỞNG LÃI
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CĨ KỲ HẠN KHƠNG HƯỞNG LÃI
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU NỬA NĂM TRẢ LÃI MỘT LẦN
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN SỐNG VÀ LÃI SUẤT KỲ VỌNG
ĐẾN GIÁ TRÁI PHIẾU
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
• ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
• ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
3
3.1. KHÁI QUÁT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Trái phiếu là chứng từ
xác nhận khoản nợ của
tổ chức phát hành đối
với trái chủ.
4
3.1. KHÁI QT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN
TP khơng kỳ hạn
Thời gian hồn trả
1
TP có kỳ hạn
TP vơ danh
PHÂN
LOẠI
Trái chủ
TP ký danh
3
TP được hưởng lãi
2
Lãi suất
TP không được hưởng lãi
5
3.1. KHÁI QUÁT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu là chứng từ
xác nhận quyền sở
hữu vốn góp hợp pháp
của một chủ thể vào
một công ty.
6
3.1. KHÁI QUÁT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
CP ưu
đãi
CP
thường
Phân
loại
7
3.1. KHÁI QUÁT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
TRÁI PHIẾU
Giấy chứng nhận nợ.
CỔ PHIẾU THƯỜNG
Giấy chứng nhận vốn.
Hưởng lãi suất cố định.
Hưởng cổ tức khơng cố định.
Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái phiếu
vĩnh viễn).
Chủ nợ không được quyền bầu cử, ứng
cử.
Được trả lãi và vốn trước cổ phiếu.
Khơng có thời hạn hồn vốn.
Cổ đơng có quyền dự đại hội cổ đơng, quyền
bầu cử.
Được chia cổ tức và nhận tài sản thanh lý sau
trái chủ.
Công ty bị phá sản nếu không trả được Công ty không bị phá sản nếu không trả được cổ
nợ và lãi.
tức
8
3.1. KHÁI QUÁT ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
1
2
Mệnh giá
Giá nhận nợ của trái phiếu
Giá trị sổ sách
3
4
Giá trị được công ty ấn định
ghi trên cổ phiếu
Thị giá
Giá trị nội tại
=
Giá trị toàn
bộ tài sản
—
Nợ phải
trả
Giá tài sản giao dịch trên
thị trường
Giá trị thực của chứng khoán
9
Quy trình định giá chứng khoán
Bước 1: Ước lượng dòng tiền tệ thu nhập kỳ vọng
Bước 2: Ước lượng lãi suất chiết khấu = Lãi suất không
rủi ro + Phần gia tăng do rủi ro
Bước 3: Tính hiện giá dòng tiền tệ thu nhập theo lãi
suất chiết khấu vừa ước lượng
10
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Xác định thu nhập
được tạo ra từ chứng
khoán trong tương lai
1
2
Xác định lãi suất
chiết khấu kỳ vọng
của nhà đầu tư.
3
Tính hiện giá thu nhập kỳ vọng của chứng
khoán theo mức lãi suất chiết khấu
11
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1(1 r ) n
C
d
P I*
n
0
r
(1
r
)
d
d
Trong đó:
I (I=i*C): là lãi nhận được của 1 trái phiếu trong 1 kỳ
i: là lãi suất của trái phiếu
rd : là lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
C: là mệnh giá trái phiếu
n: là thời hạn còn sống của trái phiếu
12
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ví dụ: Giả sử bạn cần quyết định giá của một trái phiếu có mệnh giá là
1.000 (nghìn đồng), với lãi suất được hưởng 10%/năm trong thời hạn 9
năm trong khi đó, nhà đầu tư lại đòi hỏi với lãi suất 12%/năm. Giá của
trái phiếu này sẽ được xác định:
1−(1+12%) −9
1.000
P0 =10% ×1.000 ×
+
=893,44
9
12%
(1+0.12)
13
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Po =C×(1+ rd ) −n
Trong đó:
rd : là lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
C: là mệnh giá trái phiếu
n: là thời hạn còn sống của trái phiếu
14
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ví dụ: Giả sử NH Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam phát hành trái
phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1.000 ngàn
đồng. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán
của trái phiếu này sẽ là:
P0 =1000×(1+ 12%) −10 =321,97 (ngàn đồng)
15
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
2n
I
C
−j
P= (1+rd2 ) +
2
(1+rd2 ) 2n
j=1
với: rd2 = 1+rd −1
Trong thực tế, để đơn giản
người ta thường tính rd2 như
sau:
rd
rd 2
2
I: Lãi nhận được của 1 Trái phiếu trong 1 kỳ
i: Lãi suất của trái phiếu
n: Thời hạn còn sống của trái phiếu
C: Mệnh giá của trái phiếu
rd: Lãi suất kì vọng của nhà đầu tư
16
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Trái phiếu được công ty U.S.B Corporation phát hành có mệnh
giá 1000 đồng, kỳ hạn 12 năm, trả lãi theo định kì nửa năm với lãi suất
10% và nhà đầu tư mong có tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua trái phiếu
này. Hãy định giá loại trái phiếu này.
2×12
1.000×0,1
1.000
−j
P=
(1+0,068) +
=789,88 đồng
2×12
2
(1+0,068)
j=1
Với rd2 = 1+rd −1=0,068
17
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Ví dụ: Trái phiếu có mệnh giá 1.000 có thời hạn 15 năm, lãi suất
i=15%/năm.
Giá trái phiếu phát hành khi lãi suất trái phiếu bằng với lãi suất kì
vọng của nhà đầu tư (i=rd=15%).
𝟏 − (𝟏 + 𝟏𝟓%)−𝟏𝟓
𝑷 = 𝟏. 𝟎𝟎𝟎𝐱𝟏𝟓% ×
+ 𝟏. 𝟎𝟎𝟎 × (𝟏 + 𝟏𝟓%)−𝟏𝟓
𝟏𝟓%
= 𝟏. 𝟎𝟎𝟎
18
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
+ Giá trái phiếu phát hành khi lãi suất trái phiếu nhỏ thua lãi suất kì vọng của
nhà đầu tư (i=15%; rd=20%).
1 − (1 + 20%)−15
𝑃 = 1.000 × 15%
+ 1.000(1 + 20%)−15 = 766,23
20%
+ Giá trái phiếu phát hành khi lãi suất trái phiếu lớn hơn lãi suất kì vọng của nhà
đầu tư (i=15%, rd=10%).
1 − (1 + 10%)−15
𝑃 = 150
+ 1.000 1 + 10%
10%
−15
= 1.380,3
19
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Lãi cố định được hưởng
Lãi suất kỳ vọng
Giá
TP
Các biến
Loại trái phiếu
Mệnh giá giá TP
Phụ thuộc
Số năm đáo hạn
20
3.2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Thời gian sống
1
2
Lãi suất kỳ vọng
Thời gian đáo hạn càng gần thì
giá TP càng gần với mệnh giá
Lãi suất thị
trường
Giá TP
Lãi suất thị
trường
Giá TP
21
3.3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
P0 =
Ip
rp
Trong đó: Ip là cổ tức hằng năm của cổ phiếu ưu đãi
rp là lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
22
3.3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Vd1: Công ty ABC dự kiến phát hành cổ phiếu ưu đãi với
mệnh giá 10.000 VND/cổ phần, trả cổ tức 10%/năm, trong khi
NĐT kỳ vọng lãi suất đầu tư là 15%. Xác định giá cổ phiếu ưu
đãi của công ty ABC.
Giải: Giá cổ phiếu ưu đãi cơng ty ABC là:
P0 =
10.000×10%
15%
= 6.667 VND/cổ phần
23
3.3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
n
σ
P0 = j=1 Ij (1+re )−j + Pn (1+re ) −n
Trong đó: Ij là cổ tức được chia ở thời kỳ j (j=1,n)
re là lợi nhuận mong đợi của NĐT
Pn là giá cổ phiếu mà NĐT dự kiến bán lại vào thời điểm n
24
3.3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
TH1: Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi (tăng trưởng đều)
I0 (1+g) Io (1+g)2
I0 (1+g)∞
P0 =
+
+
…+
∞
1
2
(1+r
)
e
(1+re )
(1+re )
2
n
I1
I1 1+g
1+g
1+g
P0 =
[1+
+
+
…+
+
…]
n
2
1+re
1+re
1+re
1+re
25