Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

de kt lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.1 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT MỸ ĐỨC
TRƯỜNG TH MỸ THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2
Năm học: 2015 -2016
MƠN: TỐN- LỚP 5
Thời gian : 40 phút

Họ tên học sinh:………………………………….Lớp:…………………………..
Điểm

Lời phê của thầy (cô) giáo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng viết vào bài thi
1. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 9cm2 8 mm2 = ................ mm2 là:
A. 98
B. 908
C. 980
D. 9080
2. 7% của 250 là:
A. 17
B. 17,5
C. 18
D. 18,5
3. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 1dm, chiều rộng 2cm, chiều cao 5cm thì thể tích
hình hộp chữ nhật là:
A. 10 dm3
B. 10 dm3
C. 0,1dm3
D. 1dm3


4. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh tnữ chiếm bao nhiêu phần trăm số
học sinh cả lớp?
A. 150%

B. 60%

C. 40%

D. 80%

Phần II: Tự luận ( 6 điểm )
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a , 654,74 – 97,83
c , 3 giờ 45 phút + 6 giờ 32 phút
b , 65,8 x 3,5
d , 7 phút 16 giây : 4
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Tìm X ( 1 điểm)
a , X + 5,84 = 9,16

b , 1,8 x X = 72

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Câu 3. (2 điểm)Một bể cá làm bằng kính khơng có nắpdạng hình hộp chữ nhật có
chiều dài1,2m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 8dm.
a. Tính diện tích kính làm bể.
b. Nước bên trong bể chiếm 70% thể tích của bể. Hỏi cịn phải đổ bao nhiêu lít nước
vào để đầy bể cá?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4.(1 điểm) Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3giờ. Một xe máy cũng đi quãng
đường đó hết 4giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki lô- mét?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


PHÒNG GD VÀ ĐT MỸ ĐỨC
TRƯỜNG TH MỸ THÀNH

HƯỚNG DẪN CÁCHĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM

Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2015- 2016
MƠN: Tốn - Khối 5
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
B
1

Câu 2
B
1

Câu 3
C
1

Câu 4
B
1

Phần II: Tự luận ( 6điểm)
Câu 1. ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

a ,654,74
97,83
556,91


b ,65,8
x 3,5

c , 3 giờ 45 phút
6 giờ 32 phút
9 giờ 77phút
Hay 10 giờ 17 phút

3290
1974
230,30

d , 1 phút 49 giây

Câu 2. ( 1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) X + 5,84 = 9,16
X
= 9,16 - 5,84
X
= 3,32
Câu 3. ( 2 điểm)
a,
+ Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh bể cá là:
(1,2 + 0,5) x 2 x 0,8 = 2,72 (m2)
Diện tích mặt đáy của bể cá là:
1,2 x 0,5 = 0,6 (m2)
Diện tích kính làm bể cá là:


b) 1,8 x X = 72
X = 72 : 1,8
X = 40
0, 25 điểm
0, 25 điểm
0, 25 điểm
0, 25 điểm

2,72 + 0,6 = 3,32 (m2)
b , Thể tích của bể cá là:

0, 25 điểm

1,2 x 0,5 x 0,8 = 0,48 (m3)
Thể tích nước có trong bể cá là:
-

0, 25 điểm


0,48 x 70% = 0,336 (m3)
Số lít nước cần phải đổ cho đầy bể cá là:

0, 25 điểm

0,48 -0,336 = 0,144 m3
Đổi: 0,144 m3 =144 dm3 = 144 lít
Đáp số: a. 3,32 m2
b. 144 lít


0, 25 điểm

Câu 4. (1 điểm)
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:

0,5 điểm

135 : 3 = 45 ( km/ giờ)
4giờ 30 phút = 4,5 giờ

0,25 điểm

Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30 (km/giờ)0,5 điểm
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki- lô- mét là:

0,5 điểm

45 - 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km

0,25 điểm

* Lưu ý:
Tổng số điểm toàn bài được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1điểm.


PHÒNG GD&ĐT MỸ ĐỨC
TRƯỜNG TH MỸ THÀNH


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2
Năm học: 2015 -2016
MƠN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5
Thời gian : 40 phút

Họ tên học sinh:………………………………….Lớp:…………………………..
Điểm

Lời phê của thầy (cô) giáo

I, Phần A: KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 34 trong SGK tiếng việt 5 tập II ( thực hiện sau phần B )
2. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc thầm bàiRỪNG GỖ QUÝ và trả lời câu hỏi bằng cách chọn chữ cái trước câu
trả lời đúng viết vào giấy thi.
RỪNG GỖ Q
Xưa có vùng đất tồn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có 4 người phải
sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã
hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở
bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ơng ngoảnh lại thì thấy các cơ tiên nữ đang múa hát
trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ơng lão đến đây có việc gì?
- Tơi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Được, ta cho ông cái hộp này, ơng sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ơng mới được
mở ra!
Ơng lão cám ơn cơ tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc

hộp tỏa ra ngào ngạt làm ơng thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tý rồi đậy


lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao
xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ
cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về
đến nhà mới được mở ra!
Hộp này rất nhẹ, khơng thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ.Ơng mang hộp về theo
đúng lời tiên dặn...
Nghe tiếng chim hót, ơng lão chồng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi
ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp q là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng,
giống như lúa ngơ vậy.” Ơng liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng
bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ q. Dân làng lấy gỗ làm nhà,
khơng cịn những túp lều lụp sụp như xưa.
Trích truyện cổ Tày – Nùng
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng viết vào giấy
thi?
Câu 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
a . Có vài cây gỗ q để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b . Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c . Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
2. Vì sao ơng lão biết các cơ tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
a. Vì ơng chợt nghe có tiếng hát
b. Vì ơng nghoảnh lại phía sau
c. Vì ông chợt nghe có tiếng nhạc
3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng gì?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý

4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
a. Tỏa mùi mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.


b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều lồi gỗ q hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột, kèo, ván gỗ hơn trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cơ tiên dặn trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ q phải cải tạo những đồi tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý phải tìm hạt cây gieo trồng, chăm sóc.
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc”
a. bền chí

b, bền vững

c. bền bỉ

Câu 8: Dịng nào dưới đây có các từ in đậm khơng phải là từ đồng âm?
a. Gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối
b. Cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở
c. Hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường
Câu 9. Các vế trong câu “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim,
sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” Được nối với nhau bằng cách nào?
a. Nối bằng một quan hệ từ.
b. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp từ hô ứng.

Câu 10: Hai câu cuối bài ( “Chẳng bao lâu...như xưa) được liên kết với nhau bằng
cách nào?
a. lặp từ ngữ

b. dùng từ ngữ nối

II. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT(10 điểm)

c. thay thế từ ngữ


1. Chính tả: (nghe – viết): (5 điểm)
- Nghe–viết: Bài TRANH LÀNG HỒ (SGK Tiếng Việt 5–Tập 2–Trang 88)
- GV đọc cho HS viết đoạn : Từ ngày cịn ít tuổi…đến hóm hỉnh và tươi vui.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
.

PHÒNG GD VÀ ĐT MỸ ĐỨC

TRƯỜNG TH MỸ THÀNH

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II
Năm học 2015- 2016
MƠN: Tiếng việt –Khối 5
I, Phần A: KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 34 trong SGK tiếng việt 5 tập II ( thực hiện sau phần B )
- Đọc đúng, to, rõ ràng (4 điểm).


- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
(Căn cứ vào tốc độ đọc và đặc điểm của lớp GV trừ điểm HS cho phù hợp)
2. .Đọc hiểu: (5 điểm)
- Trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
1. c

2. b

3. b

4. c

5. c

6. c

7. b


8. b

9. a

10. c

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe- viết): (5 điểm)
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt
5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm (4,5 – 4 - 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm ).
2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, đúng thể loại văn tả cảnh, hay, khơng sai
lỗi chính tả (5 điểm)
- Người chấm có thể cho điểm(4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm ) sao cho phù
hợp với bài viết của học sinh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×