Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

TIỂU LUẬN MÔ HÌNH SWOT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.47 KB, 19 trang )

lOMoARcPSD|11029029

Ngân hàng Vietcombank
I, Phân tích mơi trường
Các
yếu tố

Sự thực hiện

Điểm mạnh

Mơi
trường
bên
ngồi

a,Mơi trường kinh tế
-Ănh hưởng của dịch bệnh dẫn đến
khách hàng khó khăn trong việc trả
nợ đúng hạn.
-Trong năm 2020, cả nước có
101.700 doanh nghiệp rút lui khỏi
thị trường dẫn tới nhu cầu tín dụng
sụt giảm
-Về sử dụng GDP 6 tháng đầu năm
2021, tiêu dùng cuối cùng tăng
3,56% so với cùng kỳ năm 2020;
tích lũy tài sản tăng 5,67%; xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng
24,05%; nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ tăng 22,76%


-.Lạm phát trung bình ở mức 3,2%
trong năm 2020
-Kinh tế Việt Nam được dự báo sẽ
tăng trưởng 6,7% trong năm 2021
và 7% trong năm 2022.
- Việt Nam chính thức gia nhập
WTO dẫn đến việc cạnh tranh khốc
liệt trong thị trường tài chính của
Việt Nam và của ngành Ngân hàng.

B, Môi trường công nghệ
-Vietcombank tập trung vào việc
cung cấp các sản phẩm dịch vụ
thanh toán, chuyển tiền, tra cứu số
dư… trên các ứng dụng hoặc các
dịch vụ mở tài khoản, gửi tiền gửi
tiết kiệm trên kênh ngân hàng điện
tử (Internet Banking). Các sản
phẩm, dịch vụ số của Vietcombank
đã mang đến nhiều tiện ích cho
khách hàng: Tháng 3/2016,
Vietcombank ra mắt không gian
giao dịch công nghệ số
Vietcombank Digital Lab.
Vietcombank Digital Lab nằm trong
tổng thể dự án xây dựng mơ hình
chi nhánh hiện đại (Smart Branch)
theo chiến lược phát triển ngân hàng
số của Vietcombank. Tháng 8/2018,
Vietcombank phối hợp cùng


Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

-Đến hết năm 2020,
tăng trưởng tín dụng của
Vietcombank đạt
13,95%, cao nhất hệ
thống trong năm qua.
-Giữ vững vị thế là ngân
hàng có quy mơ lợi
nhuận lớn nhất, nộp
ngân sách lớn nhất cả
nước trong năm
-Đến cuối năm 2020, tỷ
lệ nợ xấu được ngân
hàng kéo xuống còn
0,61% - thấp nhất trong
lịch sử cũng là thấp nhất
tồn ngành.

-Cơ bản dịch bệnh sẽ
được kiểm sốt
khống chế, tạo điều
kiện cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh
phục hồi mạnh mẽ

hơn, là cơ hội để
VCB bứt phá tạo đà
tăng trưởng so với
năm 2020.
-Nguy cơ nợ xấu
tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho hệ thống ngân
hàng gia tăng, nhưng
vẫn trong tầm kiểm
soát do phần lớn đến
từ lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh, nên sẽ
dễ dàng phục hồi hơn
-Học hỏi nhiều kn
hơn từ các nh nước
ngồi

- Lợi nhuận thực tế
của VCB có thể sẽ
giảm do dự phòng
rủi ro tăng, cộng
với các đợt hạ
giảm lãi suất hỗ trợ
doanh nghiệp.
-Rủi ro nợ xấu gia
tăng do khó khăn
của người vay vì
tác động của dịch
và thiên tai;
- Quá trình tái cơ

cấu của các tổ chức
tín dụng để nâng
cao năng lực tài
chính bị chậm lại
vì lợi nhuận suy
giảm; -Hiệu quả tín
dụng bị ảnh hưởng
vì dịng vốn đầu tư
đang có sự dịch
chuyển quá nhanh
tạo áp lực cho thị
trường tín dụng.
-Cạnh tranh khốc
liệt hơn khi tgia
vào wto

-Kết quả kinh doanh
dịch vụ ngân hàng điện
tử (DVNHĐT) tăng
trưởng tốt qua các năm
về quy mô khách hàng
và quy mô giao dịch.
Tốc độ tăng trưởng
khách hàng cá nhân và
khách hàng tổ chức giai
đoạn 2015 - 2018 tương
ứng đạt trung bình
39%/năm và 36%/năm.
Xét về quy mơ giao
dịch, số lượng giao dịch

của khách hàng cá nhân
và khách hàng tổ chức
tăng trung bình
86%/năm và 21%/năm;
quy mơ giá trị giao dịch
DVNHĐT của khách

-(i) Tăng cường khả
năng ứng dụng công
nghệ hiện đại để
nâng cấp chất lượng,
tính năng, tiện ích…
của sản phẩm dịch
vụ, qua đó, gia tăng
lợi thế cạnh tranh,
tiết giảm nhân lực
thủ cơng, giảm chi
phí phân phối sản
phẩm và nâng cao lợi
nhuận; -(ii) Gia tăng
cơ hội tiếp cận thị
trường quốc tế của
các ngân hàng;
-(iii) Mở ra cơ hội
cho các ngân hàng
tiếp cận và phục vụ
số lượng lớn khách

-Khoảng trống
chính sách đối với

các dịch vụ tài
chính được số hóa
địi hỏi cần có sự
chung tay phối hợp
của các cơ quan
quản lý trong việc
xây dựng, hồn
thiện quy định
pháp luật.
-Thay đổi mơ hình
kinh doanh, sản
phẩm dịch vụ,
kênh phân phối sản
phẩm và chuẩn bị
nguồn lực tài chính
lớn để thích ứng
với xu hướng ứng
dụng cơng nghệ


lOMoARcPSD|11029029

Môi
trường
tác
nghiệ
p

VNPAY cho ra mắt VCBPAY - ứng
dụng chuyển tiền nhanh, thanh tốn

tiện lợi dành cho nhóm khách hàng
trẻ, năng động. Sản phẩm nằm trong
hệ sinh thái ngân hàng trên điện
thoại di động (Mobile Banking) của
Vietcombank

hàng cá nhân và khách
hàng tổ chức tăng trung
bình 77%/năm và
18%/năm. DVNHĐT
của Vietcombank chiếm
tỷ trọng khoảng 49% số
lượng giao dịch và 12%
giá trị giao dịch toàn thị
trường.

hàng, đặc biệt là
khách hàng tại vùng
sâu, vùng xa; qua đó,
góp phần đẩy mạnh
triển khai định
hướng của Chính
phủ về phát triển tài
chính tồn diện

c. Mơi trường chính trị-pháp luật
-Hoạt động của nh được điều chỉnh
rất chặt chẽ bởi các quy định của
chính phủ thơng qua các văn bản
liên quan như : bộ Luật dân sự, luật

NHTW,..
-Chính phủ đã có những quy định và
chính sách hạn chế tiền mặt trong
lưu thơng như thực hiện chi trả
lương cho cán bộ công nhân viên
qua thẻ ATM, khuyến khích người
dân mua sắm qua thẻ thanh tốn của
các ngân hàng…
- Việt Nam chính thức gia nhập
WTO, do đó sẽ có thêm những quy
định liên quan đến hđ của nh
D, Mơi trường văn hóa, xã hội
-Hành vi tiêu dùng bị chi phối bởi
các yếu tố văn hóa xh , do đó nó
cũng ảnh hưởng tới nhu cầu về các
sp dịch vụ ngân hàng.
-Ở VN người dân có thói quen sử
dụng tiền mặt, mua hàng tại các chợ
nhỏ gần nơi sinh sống

-Nhận được sự ưu tiên
và hỗ trợ đặc biệt từ
phía NHTW trong các
dự án của chính phủ.

- Chính sách của
Chính phủ trong việc
hạn chế sử dụng tiền
mặt trong thanh tốn
thúc đẩy nhu cầu và

thói quen sủ dụng
các sản phẩm ngân
hàng của người dân

A, khách hàng
-Khách hàng là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh trong các lĩnh vực
sản xuất, lưu thông dịch vụ:
+Các doanh nghiệp thường gửi tiền
vào nh với mục đích giao dịch thanh
tốn cho các nghiệp vụ kinh doanh
của họ -> nguồn vốn này nh kh phải
trả lãi hoặc trả lãi rất thấp
-Cơ quan, đơn vị hành chính sự
nghiệp, các tổ chức đồn thể
-Nhóm khách hàng mục tiêu là các
cá nhân có thu nhập từ 18 tuổi trở
lên, có nhu cầu sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng

-Đối tượng khách hàng
đa dạng

B,Nhà cung cấp
C, Đối thủ cạnh tranh

-

cao vào sản phẩm,
dịch vụ, số hóa các

hoạt động ngân
hàng.
-Rủi ro về bảo mật
thơng tin, an ninh
mạng và phịng
chống tội phạm
công nghệ cao
trong lĩnh vực ngân
hàng
-Yêu cầu về luật
định và giám sát
hoạt động ngân
hàng chặt chẽ hơn
khi thâm gia vào
wto

-Thách thức trong
việc phát triển các
loại hình thanh
tốn thơng minh

-Thương hiệu mạnh, có

-Có lợi cho nh khi
sd nguồn vốn này
để cho vay, tận
dụng được nguồn
vốn nhàn rỗi

-Lãi suất tiền


-Cạnh tranh mạnh


lOMoARcPSD|11029029

Môi
trường
trong

-Danh sách các ngân hàng tại Việt
Nam được tổng hợp đầy đủ nhất cho
đến nay thì hiện có tổng 49 ngân
hàng. Trong đó bao gồm: 31 ngân
hàng TMCP, 4 ngân hàng 100% vốn
nhà nước, 2 ngân hàng chính sách, 2
ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng
100% vốn nước ngoài và 1 ngân
hàng hợp tác xã.
-Trong đó những đối thủ mạnh nhất
phải kể đến BIDV, Agribank,
Viettinbank và một ngân hàng tăng
trưởng rất tốt những năm gần đây là
Techcombank
D, Sản phẩm, dịch vụ thay thế
-Số lượng công ty Fintech tăng
nhanh và sức ép cạnh tranh của
công ty Fintech đối với hoạt động
ngân hàng truyền thống cũng gia
tăng.

-Việc gửi tiền vào các quỹ tương hỗ,
hay mang tiền đi đầu tư các tài sản
tài chính đang ngày càng phổ biến
cũng khiến ngân hàng có thêm sức
ép cạnh tranh.
A, Nguồn nhân lực
-Quy mô lao động của Vietcombank
tăng từ 16.227 người năm 2017 lên
17.215 người năm 2018 và đạt mức
18.366 người tại 30/6/2019, với trên
90% cán bộ có trình độ cử nhân,
thạc sỹ, tiến sỹ. Tỷ lệ lao động bán
hàng duy trì ở mức trên 60% tổng số
lao động.
-Vietcombank đứng thứ 5 về số
lượng lao động (sau Agribank,
VPBank, BIDV, VietinBank, STB)
nhưng luôn đứng đầu về năng suất
lao động. Năng suất lao động của
Vietcombank liên tục tăng qua các
năm và ở mức cao so với các ngân
hàng khác. Lợi nhuận trước thuế
(LNTT)/người và tỷ lệ tăng trưởng
LNTT/người của Vietcombank từ
năm 2017, 2018 và ước tính 2019
tương ứng là 712 triệu đồng/người,
tăng 28%; 1.093 triệu đồng/người,
tăng 53,5% và 1.282 triệu
đồng/người, tăng 17%.
b. Tài chính

-Vietcombank tiếp tục có giá trị vốn
hóa lớn nhất trong các ngân hàng
niêm yết và vươn lên là ngân hàng
có vốn chủ sở hữu lớn nhất hệ thống
ngân hàng.
*Một số chỉ số tài chính 2019

độ uy tin và tín nhiệm
cao.

gửi và một số
loại phí chưa
được canh
tranh.

về vốn và cạnh
tranh về huy động
tiền gửi ngày càng
tăng.

-Tiền gửi trong ngân
hàng sẽ có mức độ rủi
ro thấp hơn nên nhiều
khách hàng vẫn chọn
gửi tiền vào ngân hàng.

-Lãi suất ngân
hàng thấp hơn
so với việc gửi
tiền vào các

quỹ tương hỗ
hoặc đầu tư.

-Sự bùng nổ của thị
trường chứng
khoán dẫn đến
những thay đổi lớn
trong thói quen đầu
tư của khách hàng
cũng như sự dịch
chuyển của các
luồng vồn ra khỏi
ngân hàng.

-Đứng đầu về năng suất
lao động và năng suất
lao động liên tục tăng
qua các năm
-Đội ngũ cán bộ công
nhân viên của Ngân
hàng được đánh giá là
có trình độ và kinh
nghiệm tương đối cao
so với mặt bằng chung
của toàn ngành; ham
học hỏi, tận tuỵ và có
khả năng tiếp cận nhanh
các kiến thức kĩ thuật
hiện đại.
-Ban lãnh đạo có kinh

nghiệm quản lý, sắc bén
với thị trường

-Nguồn lực
Cơng nghệ
thơng tin của
Ngân hàng
thiếu cả về
nhân lực và
máy móc thiết
bị.
- Bộ máy quản
lý cồng kềnh,
hoạt động
chưa đạt hiệu
quả tơí đa;
thiếu sự liên
kết giữa các
NHTM với
nhau.

-VCB có tiềm lực tài
chính rất mạnh.
-Vietcombank cũng
được nhiều tổ chức uy
tín trên thế giới ghi
nhận là ngân hàng có
chất lượng tài sản tốt



lOMoARcPSD|11029029

-Tổng tài sản : 1.222.719 tỷ đ
-Vốn chủ sở hữu: 80.883 tỷ đ
-Tổng thu nhập hoạt động kinh
doanh:45.730 tỷ đ
-Tổng huy động vốn: 1.039.086
-Lợi nhuận trước thuế: 23.122
-Lợi nhuận sau thuế : 18.526
-ROAE 25,9%
-ROAA 1.61%
-Tỷ lệ nợ xấu 0.78%
*Năm 2019, Vietcombank đã trở
thành ngân hàng đầu tiên tại Việt
Nam công bố lợi nhuận trước thuế
đạt 1 tỷ đô la. Mức lợi nhuận này
vẫn giữ ổn định trong năm 2020 bất
chấp những ảnh hưởng nặng nề
mang tính tồn cầu của đại dịch
COVID-19.
*Vietcombank đã phát hành riêng lẻ
thành công 111,1 triệu cổ phiếu mới
cho GIC Private Limited (GIC) –
quỹ đầu tư quốc gia của Singapore
và Mizuho Bank Ltd (Mizuho) –
một trong những định chế tài chính
lớn nhất của Nhật Bản, thu về
khoảng 6,2 nghìn tỷ đồng (tương
đương với khoảng 265 triệu USD).
Điều này đã góp phần nâng mức

vốn điều lệ của Vietcombank lên 1,6
tỷ USD. (2020)

nhất, ngân hàng có khả
năng sinh lời cao nhất
trong nhóm các ngân
hàng trên thị trường
Việt Nam.

C,Mar
1.Chiến lược sản phẩm
-VCB cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ đa dạng : Gửi tiền, cho vay, các
loại thẻ ghi nợ nội địa (VCBaeon;VCB connect24,…), thẻ ghi nợ
quốc tế(VCB bigc visa,..),thẻ tín
dụng quốc tế(VCB vietravel visa),
… và nhiều loại hình dịch vụ khác

-Sản phẩm, dịch vụ đa
dạng
-Thỏa mãn tốt nhu cầu
khách hàng
- Nâng cao vị thế của
ngân hàng
-Tạo sự khác biệt sản
phẩm, dịch vụ ngân
hàng trên thị trường.

2. Chiến lược phân phối
*Kênh phân phối truyền thống:

-Hiện nay, VCB có tổng cộng hơn
572 Chi nhánh/PGD đặt tại 53 tỉnh,
thành phố trong cả nước.
-VCB cịn có quan hệ ngân hàng đại
lý với khoảng 1700 ngân hàng và
chi nhánh ngân hàng tại 120 quốc
gia và vùng lãnh thổ, 3 cơng ty con
trực thuộc trên tồn quốc, 1 văn
phịng đại diện tại Sing, 2 cơng ty
con tại nước ngồi, 4 cơng ty liên

-Một trong những ngân
hàng nằm trong top đầu
về áp dụng chiến lược
pp cả 2 kênh.
-Mạng lưới chi nhánh,
phòng gd rộng khắp cả
nước
-Cập nhật nhanh chóng
tiến bộ khoa học cn của
thế giới.

-Mặc dù có
khá nhiều loại
sản phảm cho
các đối tượng
khách hàng
khác nhau
nhưng những
sản phẩm đó

vẫn chưa thu
hút được
nhiều sự quan
tâm của khách
hàng


lOMoARcPSD|11029029

doanh-liên kết. (2015)
*Kênh phân phối hiện đại:
-ATM và EFTPOS(máy thanh toán
tại điểm bán hàng)
-Telebanking, homebanking,
smartcard, internet banking
3. Chiến lược giá
-Lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi
tương đối thấp(vd 5,5%/năm gửi),
một số mức phí chưa cạnh tranh so
với các ngân hàng khác khơng phải
do năng lực tài chính hạn chế mà
đây là chiến lược của vcb mong
muốn đưa ra 1 mức lãi suất, phí
ngang tầm với đẳng cấp thương hiệu
ngân hàng và các dịch vụ kèm theo
cho khách hàng. Đồng thời để lãi
suất dầu ra thấp hơn, đáp ứng nhu
cầu cho vay của các doanh nghiệp,
nhằm hạn chế được tình trạng leo
thang, lạm phát xảy ra


4. Chiến lược tiếp thị sản phẩm,
dịch vụ
*Quảng cáo:
-Quảng cáo trên các phương tiện
truyền thơng: báo chí, truyền hình,

-Quảng cáo tại hệ thống các máy rút
tiền tự động, trang phục của nhân
viên.
-Logo của Vietcombank thể hiện
hình ảnh và thương hiệu:Một VCB
xanh và mạnh. 1 vcb uy tín và hiện
đại, 1vcb gần gũi và biết sẻ chia.
*Giao tiếp:
-Nhân viên VCB luôn được đào tạo
kỹ năng giao tiếp bàn bản
-Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
văn hóa VCB trong các chi nhánh

* Khuyến mãi
-VCB đưa ra rất nhiều hình thức
khuyến mãi khác nhau đem lại lợi
ich thiết thực và hấp dẫn khách
hàng.
-Phát hành những ấn phẩm, lịch, quà
tặng cho khách thường xuyên vào

-Doanh nghiệp tiếp cận
được nguồn vốn vay với

lãi suất thấp.
-Hạn chế lạm phát, giá
cả leo thang.
-Tăng giá trị thương
hiệu của VCB

-Mức giá chưa
được cạnh
tranh so với
các đối thủ

-Đa dạng các loại hình
quảng cáo.

-Nội dung
quảng cáo
chưa để lại ấn
tượng sâu sắc.

-Nâng cao tinh thần,
trách nhiệm của đội ngũ
nhân viên
-Giúp khách hàng thoải
mái nhất khi sử dụng
dịch vụ của VCB
-VCB đã thực hiện
nhiều chương trình km
với nhiều hình thức đa
dạng và thu được lợi
nhuận cao.


-Cịn nhiều
trường hợp
nhân viên thái
độ khơng tốt
với khách
hàng
-Một số
chương trình
q tặng chưa
thống nhất
giữa các chi

-Tiềm năng phát
triển quảng cáo
trên các phương
tiện truyền thông
hiện đại như
tiktok,..


lOMoARcPSD|11029029

dịp lễ tết, cuối năm,..
-Những ưu đãi hấp dẫn như: Miễn
phí chọn stk theo sđt cho khách
hàng mở tk trực tuyến, 3.5 tỷ đồng
quà tặng cho khách mở thẻ trực
tuyến, miễn phí chuyển tiền và cơ
hội trúng iphone 12 promax cho

khách hàng đăng ký các gói tài
khoản,…
D,Chiến lược phát triển
-Gần đây, Hội đồng quản trị đã
thông qua 4 đột phá chiến lược.
Một là, đổi mới mơ hình tăng trưởng
và chuyển dịch cơ cấu hoạt động
kinh doanh.
Hai là, hoàn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách (cơ chế quản trị nội bộ
và cơ chế, chính sách với khách
hàng).
Ba là, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, chú trọng năng lực thích
ứng với ngân hàng số.
Bốn là, hồn thiện và nâng cấp hệ
thống cơng nghệ thông tin, triển
khai ngân hàng số.
-Đồng thời, thực hiện 3 trọng tâm
trong chuyển dịch cơ cấu hoạt động
kinh doanh.
Thứ nhất, giảm dần tỷ lệ tăng trưởng
tín dụng (hạ cánh mềm), gắn với
chuyển dịch cơ cấu tín dụng hiệu
quả, bền vững: tăng tỷ trọng dư nợ
bán lẻ cao hơn bán buôn; tăng tỷ lệ
tài sản bảo đảm trong tổng dư nợ.
Thứ hai, gia tăng tỷ trọng thu nhập
phi tín dụng, trọng tâm là thu nhập
từ dịch vụ và đầu tư kinh doanh vốn.

Thứ ba, cơ cấu lại danh mục nguồn
vốn theo hướng hiệu quả, bền vững.

nhánh gây sự
cạnh tranh
trong nội bộ.

-Chiến lược phát triển
rõ ràng


lOMoARcPSD|11029029


lOMoARcPSD|11029029

*MƠ HÌNH SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

- Đến hết năm 2020, tăng trưởng tín dụng của Vietcombank
đạt 13,95%, cao nhất hệ thống trong năm qua.
-Giữ vững vị thế là ngân hàng có quy mô lợi nhuận lớn nhất,
nộp ngân sách lớn nhất cả nước trong năm
-Đến cuối năm 2020, tỷ lệ nợ xấu được ngân hàng kéo
xuống còn 0,61% - thấp nhất trong lịch sử cũng là thấp nhất
toàn ngành.
-Kết quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử (DVNHĐT)
tăng trưởng tốt qua các năm về quy mô khách hàng và quy

mô giao dịch.
-Đối tượng khách hàng đa dạng
-Tiền gửi trong ngân hàng sẽ có mức độ rủi ro thấp hơn nên
nhiều khách hàng vẫn chọn gửi tiền vào ngân hàng.
-Đứng đầu về năng suất lao động và năng suất lao động liên
tục tăng qua các năm
-Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Ngân hàng được đánh
giá là có trình độ và kinh nghiệm tương đối cao so với mặt
bằng chung của tồn ngành; ham học hỏi, tận tuỵ và có khả
năng tiếp cận nhanh các kiến thức kĩ thuật hiện đại.
-VCB có tiềm lực tài chính rất mạnh.
-Vietcombank cũng được nhiều tổ chức uy tín trên thế giới
ghi nhận là ngân hàng có chất lượng tài sản tốt nhất, ngân
hàng có khả năng sinh lời cao nhất trong nhóm các ngân
hàng trên thị trường Việt Nam.
-Sản phẩm, dịch vụ đa dạng, thỏa mãn tốt nhu cầu khách
hàng, tạo sự khác biệt sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên thị
trường.
-Một trong những ngân hàng nằm trong top đầu về áp dụng
chiến lược pp cả 2 kênh.
-Mạng lưới chi nhánh, phòng gd rộng khắp cả nước
-Cập nhật nhanh chóng tiến bộ khoa học cn của thế giới.
-Doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn vay với lãi suất
thấp.
-Đa dạng các loại hình quảng cáo.
-Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của đội ngũ nhân viên
-Giúp khách hàng thoải mái nhất khi sử dụng dịch vụ của
VCB
-VCB đã thực hiện nhiều chương trình km với nhiều hình
thức đa dạng và thu được lợi nhuận cao.

-Chiến lược phát triển rõ ràng

-Lãi suất ngân hàng thấp hơn so với việc gửi tiền vào các
quỹ tương hỗ hoặc đầu tư
-Nguồn lực Công nghệ thông tin của Ngân hàng thiếu cả về
nhân lực và máy móc thiết bị.
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, hoạt động chưa đạt hiệu quả tơí
đa; thiếu sự liên kết giữa các NHTM với nhau.
-Mặc dù có khá nhiều loại sản phảm cho các đối tượng
khách hàng khác nhau nhưng những sản phẩm đó vẫn chưa
thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng.
--Nội dung quảng cáo chưa để lại ấn tượng sâu sắc.
-Cịn nhiều trường hợp nhân viên thái độ khơng tốt với
khách hàng
-Một số chương trình quà tặng chưa thống nhất giữa các chi
nhánh gây sự cạnh tranh trong nội bộ.
-Lãi suất tiền gửi và một số mức phí chưa có tính cạnh tranh
cao với các đối thủ.

Cơ hội

Thách thức

-Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Vietcombank học hỏi được
nhiều kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng của các ngân
hàng nước ngồi

- Việt Nam chính thức gia nhập WTO dẫn đến việc cạnh
tranh khốc liệt trong thị trường tài chính của Việt Nam và
của ngành Ngân hàng.



lOMoARcPSD|11029029

-Cơ bản dịch bệnh sẽ được kiểm soát khống chế, tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phục hồi mạnh mẽ
hơn, là cơ hội để VCB bứt phá tạo đà tăng trưởng so với
năm 2020.
-Nguy cơ nợ xấu tiềm ẩn nhiều rủi ro cho hệ thống ngân
hàng gia tăng, nhưng vẫn trong tầm kiểm soát do phần lớn
đến từ lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, nên sẽ dễ dàng phục
hồi hơn
--(i) Tăng cường khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại để
nâng cấp chất lượng, tính năng, tiện ích… của sản phẩm
dịch vụ, qua đó, gia tăng lợi thế cạnh tranh, tiết giảm nhân
lực thủ công, giảm chi phí phân phối sản phẩm và nâng cao
lợi nhuận;
-(ii) Gia tăng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế của các ngân
hàng;
-(iii) Mở ra cơ hội cho các ngân hàng tiếp cận và phục vụ số
lượng lớn khách hàng, đặc biệt là khách hàng tại vùng
-- Chính sách của Chính phủ trong việc hạn chế sử dụng tiền
mặt trong thanh tốn thúc đẩy nhu cầu và thói quen sủ dụng
các sản phẩm ngân hàng của người dân

II, Công cụ tạo động lực’

-Yêu cầu về luật định và giám sát hoạt động ngân hàng chặt
chẽ hơn theo các thông lệ quốc tế tối ưu.
- Chỉ số giá tiêu dùng và giá vàng biến động bất thường

trong thời gian vừa qua đã gây ra những ảnh hưởng bất lợi
đến tâm lý người gửi tiền.
-- Lợi nhuận thực tế của VCB có thể sẽ giảm do dự phòng
rủi ro tăng, cộng với các đợt hạ giảm lãi suất hỗ trợ doanh
nghiệp.
-Rủi ro nợ xấu gia tăng do khó khăn của người vay vì tác
động của dịch và thiên tai;
- Quá trình tái cơ cấu của các tổ chức tín dụng để nâng cao
năng lực tài chính bị chậm lại vì lợi nhuận suy giảm;
-Hiệu quả tín dụng bị ảnh hưởng vì dịng vốn đầu tư đang có
sự dịch chuyển quá nhanh tạo áp lực cho thị trường tín dụng
--Khoảng trống chính sách đối với các dịch vụ tài chính
được số hóa địi hỏi cần có sự chung tay phối hợp của các cơ
quan quản lý trong việc xây dựng, hoàn thiện quy định pháp
luật.
-Thay đổi mơ hình kinh doanh, sản phẩm dịch vụ, kênh phân
phối sản phẩm và chuẩn bị nguồn lực tài chính lớn để thích
ứng với xu hướng ứng dụng cơng nghệ cao vào sản phẩm,
dịch vụ, số hóa các hoạt động ngân hàng.
-Rủi ro về bảo mật thông tin, an ninh mạng và phịng chống
tội phạm cơng nghệ cao trong lĩnh vực ngân hàng
--Yêu cầu về luật định và giám sát hoạt động ngân hàng chặt
chẽ hơn.
-Yêu cầu về luật định và giám sát hoạt động ngân hàng chặt
chẽ hơn
-Cạnh tranh mạnh về vốn và cạnh tranh về huy động tiền gửi
ngày càng tăng.
-Sự bùng nổ của thị trường chứng khốn dẫn đến những thay
đổi lớn trong thói quen đầu tư của khách hàng cũng như sự
dịch chuyển của các luồng vồn ra khỏi ngân hàng.

-Tiềm năng phát triển quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông hiện đại như tiktok,..


lOMoARcPSD|11029029

Công cụ kinh tế:
Công cụ
Lương

Thưởng

Bảo
hiểm

Sự thực hiện

Ưu điểm

Nhược điểm

-Theo thống kê gần đây, nhân viên VCB đang
được hưởng mức lương trung bình cao nhất
trong lĩnh vực ngân hàng.
-Thu nhập bình quân quý I 2021 rơi vào
khoảng 34,83 tr/th
-Theo cách tính lương chung của hệ thống
ngân hàng Việt Nam hiện nay (Vietcombank
cũng không ngoại lệ): lương thực lĩnh =
lương V1 + lương V2.

-Trong đó, lương V1 = lương vị trí cơng việc
(vị trí nào có lương của cơng việc đó) có bậc
cao hay thấp, tính thâm niên, và ngày cơng
thực tế làm việc của người lao động.
Lương V2 = Lương tính theo hiệu quả kinh
doanh; có tính điểm KPIs của từng cá nhân,
xếp loại Chi nhánh/Phòng/Ban
*Các mức lương tại các vị trí cơ bản của VCB
-Giao dịch viên nh: 7-8tr
-Nhân viên quản lý rủi ro: 12-15tr
-Chuyên viên thanh toán quốc tế: 6-8tr
-Nhân viên kiểm tốn nội bộ :15-18tr
-Chun viên phân tích tài chính:10-12tr
-Cuối năm những chi nhánh đạt hiệu quả tốt
sẽ được thưởng thêm.
-Thưởng của Vietcombank thường dao động
trong khoảng 5 triệu hoặc 1 tháng lương (tuỳ
vào mỗi chi nhánh) vào các dịp cố định như:
Tết Nguyên Đán, 8/3, 2/9, Tết Dương lịch, …
-Ngoài ra quỹ phân phối lại thu nhập có thể
được trích theo q để chia thu nhập từ năm
trước đó hoặc trong những tháng đầu năm.
Chi nhánh làm ăn tốt Top hệ thống có thể
được nhận số tiền tương đương 15 – 20 tháng
lương/ năm.
- Ngồi các hình thức thưởng bằng hiện vật,
ngân hàng cịn có bảng vàng danh dự để nêu
gương các cá nhân hoàn thành xuất sắc
nghiệp vụ được giao trong tháng/quí.


- Mức lương được phân
chia rõ ràng cho từng
chức vụ giúp ng lao
động dễ lựa chọn vị trí
phù hợp
-Nó kích thích khả năng
sáng tạo, phát huy tính
sáng tạo trong cơng
việc, mang lại hiệu quả
rất cao.

– Nếu coi nó là duy
nhất sẽ lệ thuộc vào vật
chất, quên các giá trị
tinh thần, đạo đức,
truyền thống văn hóa,
hủy hoại môi trường
làm việc…
-Việc xếp loại để xem
xét điều chỉnh tăng
lương còn nhiều hạn
chế, cứng nhắc

-Tạo động lực cho nhân
viên làm việc với hiệu
quả cao nhất để đạt
được phần thưởng xứng
đáng.
-Tăng thu nhập cho
cbnv

-Mỗi người tự mình
quyết định cách làm
việc sao có thu nhập vật
chất cao nhất sẽ giúp
hiệu quả cơng việc đạt
được cao nhất.

– Khơng có sự dảm
bảo thực hiện cao vì nó
khơng bắt buộc. Nhân
viên vẫn có thể làm
việc kh hết năng suất
và hưởng mức thu nhập
thấp.

-Vietcombank luôn thực hiện trích nộp
BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
tuân thủ đúng quy định của nhà nước. Hiện

-Đảm bảo quyền lợi của
nhân viên, giup nv an
tâm hơn khi làm việc


lOMoARcPSD|11029029

nay, Vietcombank đã thực hiện việc đóng
BHXH cho 100% cán bộ ký HĐLĐ từ 1 năm
trở lên.
Hệ

-Vietcombank đều đặn có dịp nghỉ mát cho
thống
cán bộ nhân viên vào mỗi dịp hè.
phúc lợi, -Chế độ khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng/lần
dịch vụ -Cán bộ nhân viên VCB được mua bảo hiểm
y ế tại các bệnh viện tư lớn.
-Triển khai bảo hiểm bệnh ung thư và bệnh
tim cho cán bộ Vietcombank đã ký HĐLĐ
khơng xác định thời hạn trên tồn hệ thống
-Mua Bảo hiểm Vietbank Care cho tất cả
CBNV ký hợp đồng lao động chính thức tại
Vietbank mà nhân viên khơng phải đóng tiền
mua loại Bảo hiểm này. Bên cạnh đó, nhân
viên cũng có thể đăng ký mua thêm cho người
thân còn cán bộ quản lý, ngân hàng sẽ mua
bảo hiểm cho cán bộ quản lý + 02 người thân
(cha, mẹ, vợ/chồng, con) với mức bảo hiểm
tương tự và chế độ ngang bằng của cán bộ
quản lý.
-Hỗ trợ vay vốn tại ngân hàng

-Tạo động lực cho nhân -Chưa đáp ứng được
viên gắn bó lâu dài với hết nhu cầu của cán bộ
VCB.
nv.
-Giúp nhân viên giải
tỏa căng thẳng để có thể
có hiệu quả cơng việc
tốt nhất


Cơng cụ hành chính-tổ chức

Cơng
cụ
hành
chính

Cơng cụ

Sự thực hiện

Ưu điểm

Nhược điểm

Hệ thống
đánh giá
KPI

-KPI (Key Performance Indicator) được
chính thức triển khai áp dụng như bộ chỉ
tiêu chính để đo lường, đánh giá hiệu
quả cơng việc trên tồn hệ thống
Vietcombank kể từ tháng 1/2016. Trong
quá trình triển khai áp dụng, KPI đã
chứng minh là công cụ hữu hiệu để quản
trị mục tiêu, chi trả lương và đánh giá
cán bộ dựa trên 5 khía cạnh: KPI tài
chính, KPI khách hàng, KPI quy trình,
KPI con người và KPI quản trị rủi ro.


-Tạo ra áp lực rất lớn
cho nhân viên

Đánh giá
hiệu quả
làm việc
của nhân
viên

-Về các tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá
nhân viên thì tại ngân hàng vietcombank
tất cả các chức danh cơng việc tại
Vietcombank đều được đánh giá bởi 16
tiêu chí, theo kết quả khảo sát sâu các

-Tạo cơ hội bình đẳng,
nâng cao niềm tin, mức
độ gắn bó, cống hiến
hết mình cho công
việc, phát huy được
tinh thần dám nghĩ
dám làm trong đội ngũ
lãnh đạo cũng như cán
bộ, đoàn kết, củng cố
sức mạnh tập thể, xây
dựng mơi trường làm
việc tích cực và năng
động.
-Hệ thống tiêu chí giúp

đánh giá nhân viên một
cách tồn diện nhất.
-Tạo động lực cho
nhân viên học hỏi, phát

-Theo khảo sát kết
quả cho thấy rằng các
tiêu chuẩn đưa ra tại
sở giao dịch là quá
cao và 36% người


lOMoARcPSD|11029029

nhà quản lý thì 16 tiêu chí là đủ để đánh
giá một vị trí cơng việc

triển một cách tồn
diện.

được
khảo sát cho rằng khó
có thể đạt được các
tiêu chuẩn đó.

-Về phương pháp đánh giá thực hiện
đang áp dụng tại vietcombank là phương
pháp quản lý mục tiêu (MBO) kết hợp
với phân phối bắt buộc:
MBO:

#1 – Thiết lập mục tiêu
Mục tiêu dài hạn của tổ chức như tầm
nhìn, sứ mệnh, chiến lược được xác định
ngay từ đầu.
#2 – Kế hoạch hành động
Kế hoạch hành động là việc cụ thể hóa
các bước để đạt được mục tiêu.
#3 – Theo dõi tiến độ
Ghi nhận, giám sát, theo dõi tiến độ
hoàn thành mục tiêu giúp tổ chức của
bạn kịp thời có những thay đổi, điều
chỉnh hợp lý khi cần thiết.
#4 – Đánh giá hiệu suất

-Hiệu suất công việc
được cải thiện
-Tạo điều kiện cho
nhân viên hiểu nhiệm
vụ và có ý thức trách
nhiệm cơng việc cao
hơn.
-Giúp đánh giá chuẩn
xác hiệu quả công việc.
-Giúp sử dụng hiệu quả
nguồn lực của tổ chức.
-Tạo môi trường làm
việc minh bạch, cởi mở
hơn.
-Giúp nhân viên phát
triển năng lực


-Nhân viên có thể
cảm thấy áp lực với
các mục tiêu được
xác định quá cao,
tham vọng
-Nếu quản lý thiếu kỹ
năng, kiến thức, ít
tương tác và muốn áp
đặt nhân viên, thiết
lập mục tiêu trên cơ
sở ra lệnh sẽ làm hạn
chế tinh thần làm
việc, sáng kiến và
hiệu suất của nhân
viên khi triển khai
MBO.

-Về chu kỳ đánh giá vietcombank đang
áp dụng là 1 tháng

-Chu kì phù hợp để
kiểm sốt cơng việc tốt

-Về người đánh giá tại Sở giao dịch,
-Tăng tính chính xác
người thực hiện đánh giá nhân viên là
do là ng làm việc trực
quản lý trực tiếp của người lao động.
tiếp với nhân viên.

Người quản lý trực tiếp sẽ là người
quyết định hoàn toàn
đến kết quả đánh giá thực hiện cơng việc
của nhân viên cấp dưới của mình và có
thể tham
khảo thêm ý kiến từ cấp quản lý cao hơn
hoặc quản lý cũ của nhân viên đó trong
trường
hợp nhân viên vừa thuyên chuyển sang
bộ phận của mình.
-Sau khi đánh giá kết quả thực hiện công
việc của nhân viên xong sẽ phải phản
hồi thông tin cho nhân viên
biết
-Căn cứ vào kết quả đánh giá hoạt động

-Có thể xảy ra sai xót
do có sự thiên vị


lOMoARcPSD|11029029

của nhân viên để xét thăng tiến, lương,
thưởng, luân chuyển các bộ,..
-VCB ban hành quy chế quản trị nội bộ
rất rõ ràng về những vđ trong tổ chức
như:
+Tiêu chuẩn, điều kiện trở thành thành
viên hđqt.
+Đề cử thành viên hđqt,…


-Tạo sự tin tưởng, tâm
lý an toàn cho nhân
viên.

-VCB ban hành hệ thống báo cáo, văn
bản về tài chính, quy định, điều lệ đầy
đủ, chặt chẽ (các hoạt đơng chính, doanh
thu lợi nhuận, …)
Công
cụ tổ
chức

-Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và
kiểm sốt của VCB gồm: Đại hội đồng
cổ đơng, Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc và ban điều hành.
-Cơ cấu tổ chức chi nhánh gồm:
Ban giám đốc và các phòng ban chức
năng (phịng thanh tốn xnk, phịng
kiểm tra nội bộ, phịng kế tốn tài chính,
…)

-Cơ cấu tổ chức được
phân cấp rõ ràng, làm
rõ nhiệm vụ, chức năng
của từng cấp.

-Cơ cấu quản lý cịn
khá cồng kềnh, khó

cho việc kiểm sốt
các hoạt động.

Công cụ tâm lý-giáo dục
Công cụ

Sự thực hiện

Ưu điểm

Nhược điểm

Tâm lý

1.Môi trường làm việc
-Những đồng nghiệp thông minh, năng động và
sáng tạo:
-“Tâm và Tầm” là những điều được cảm nhận rất
rõ khi được làm việc, được quan tâm và phát
triển dưới sự lãnh đạo của những thế hệ lãnh đạo
của VCB.
-Sự quý trọng con người
Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực
được ưu tiên hàng đầu trong mọi lĩnh vực đầu tư
và phát triển ngân hàng.
- VCB luôn thực hiện những chính sách đãi ngộ
thu hút nhân tài, tạo sự cạnh tranh lành mạnh,
tạo sự hấp dẫn và đặc biệt khích lệ những đóng
góp hữu ích của từng cá nhân đối với sự phát
triển của VCB.


-Mang tới niềm vui và
động lực cho nhân
viên.
-Giúp nv không
ngừng sáng tạo, học
hỏi để nâng cao giá trị
bản thân.
-Giúp nv năng động
hơn và luôn sẵn sàng
trước sự thay đổi của
xã hội

-Có thể khiến
nhân viên mới áp
lực khi làm việc
cùng rất nhiều
người giỏi.
-Mối quan hệ
giữa nhân viên
với lãnh đạo các
cấp chưa thực sự
tốt, còn tồn tại
nhiều khoảng
cách


lOMoARcPSD|11029029

2. Văn hóa doanh nghiệp

Trong lịch sử phát triển gần 60 năm, lớp lớp cán
bộ nhân viên Vietcombank không chỉ tạo dựng
nên một thương hiệu ngân hàng lớn mạnh, uy tín
và hiện đại, mà cịn hình thành nên một tính
cách, một bản sắc văn hóa riêng có của
Vietcombank với những giá trị q báu đó là:
Tin cậy (Giữ chữ Tín và Lành nghề), Chuẩn mực
(Tôn trọng nguyên tắc và ứng xử chuẩn mực),
Sẵn sàng đổi mới (Luôn hướng đến cái mới, hiện
đại và văn minh), Bền vững (Vì lợi ích lâu dài)
và Nhân văn (Trọng đức, gần gũi và biết thông
cảm, sẻ chia). Đây là những giá trị cốt lõi có vai
trị quan trọng trong sự phát triển của
Vietcombank
3. Thái độ làm việc
Trong mắt khách hàng, cổ đông, nhà đầu tư,
Vietcombank là một ngân hàng hiện đại, tin cậy,
chuẩn mực, chuyên nghiệp, có khả năng đáp ứng
một cách tổng thể các dịch vụ với chất lượng tốt
nhất, là ngân hàng ln minh bạch thơng tin,
hoạt động an tồn, hiệu quả và được quản trị
theo các thơng lệ quốc tế. Nói đến Vietcombank
cũng là nói đến một ngân hàng có hạ tầng cơng
nghệ hiện đại, có đội ngũ cán bộ lành nghề, tận
tâm, gần gũi và luôn sẵn sàng sẻ chia.
Giáo dục -Chú trọng công tác đào tạo cán bộ
Năm 2019, Vietcombank thành lập Trường Đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực (trên cơ sở cơ
cấu lại Trung tâm đào tạo) và Nhóm nghiên cứu
Vietcombank, đây là một bước tiến quan trọng

trong công tác đào tạo cán bộ và nghiên cứu
khoa học của Vietcombank.
Vietcombank đã dần tiếp cận các chuẩn mực
quốc tế trong xây dựng và phát triển chương
trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo; khai thác
và sử dụng có hiệu quả các kênh học trực tuyến
và e-learning; từng bước tiếp cận và khai thác hệ
thống phần mềm quản lý đào tạo (LMS) nhằm
quản lý tiến trình đào tạo tới từng cá nhân theo
lộ trình đào tạo ứng với từng vị trí cơng việc.
Đảm bảo 100% cán bộ tuyển dụng mới trải qua

-Giúp cbnv thêm tin
tưởng vào doanh
nghiệp.
- NV cảm thấy được
quan tâm nên sẽ tạo ra
được sự phấn khởi,
hăng hái, khơng khí
làm việc sơi nổi, đơi
khi mang lại những
kết quả vượt xa sự
mong đợi.

-Tăng độ tin cậy của
ngân hàng đối với các
ứng viên tiềm năng

-Nâng cao trình độ
chuyên mơn của

người lao động, từ đó
tạo động lực cho cbnv
làm việc hiệu quả hơn.
-Đa dạng hóa các hình
thức đào tạo giúp
nhân viên có thể lựa
chọn hình thức học
tập hiệu quả nhất.
-Nhân viên cảm thấy
được quan tâm nên sẽ
tạo ra được sự phấn
khởi, hăng hái, khơng
khí làm việc sơi nổi,
đơi khi mang lại
những kết quả vượt xa
sự mong đợi.

-Cbnv hầu hết
phải tự trả học
phí cho các khóa
đào tạo


lOMoARcPSD|11029029

chương trình đào tạo bắt buộc của Trường Đào
tạo và cấp chứng chỉ hành nghề.
-Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học

*Giải pháp đề xuất

1. Công cụ kinh tế:
-Xây dựng chế độ lương, thưởng cạnh tranh, công bằng tương xứng với trình độ và
mức độ cống hiến của mỗi người.
-Xây dựng lại cách tính, xếp loại cơng việc, mức độ hồn thành các cơng việc, chỉ
tiêu được giao để làm căn cứ xếp loại hệ số lương cho phù hợp.
-Xây dựng chính sách thưởng cho nhân viên đạt thành tích xuất sắc trong các cuộc
thi nghiệp vụ giỏi, các phong trào văn nghệ, thể thao.
- Đa dạng các hình thức khen thưởng.
2.Cơng cụ hành chính
-Xây dựng các tiêu chí đánh giá công việc rõ ràng, phù hợp hơn.
-Xây dựng bản mơ tả cụ thể, chi tiết cho từng vị trí, từng chức danh.
-Luân chuyển công tác để làm mới công việc, kh gây nhàm chán cho cbnv.
-Thường xuyên có cơ chế giám sát hiệu quả làm việc của các vị trí quản lý.
-Thực hiện cơng tác đánh giá, nhận xét nhân viên khách quan, đúng năng lực.
3. Công cụ tâm lý, gd.
-Tiếp tục đẩy mạnh những chương trình tập huấn, đào tạo cho cbnv
-Duy trì và phát triển mqh tốt đẹp giữa lãnh đạo và nv
-Thường xuyên tổ chức các cuộc thi đia giữa các phịng ban, kích thích sự ganh
đua tích cực.
-Nâng cấp cơ sở vật chất tại các chi nhánh.
-Xây dựng hệ thống an ninh đảm bảo.
-Xây dựng các quỹ tài trợ cho các hoạt động tạo động lực, trích từ doanh thu hoạt
động để thực hiện các chính sách đào tạo, phúc lợi tốt hơn.


lOMoARcPSD|11029029

III, Kế hoạch kinh doanh VCB 2021
A, Tầm nhìn, sứ mệnh cho đến năm 2025
-Ngân hàng số 1 tại Việt Nam

- Vietcombank xác định tầm nhìn trở thành Tập đồn đầu tư tài chính ngân hàng đa
năng, trên cơ sở áp dụng các thơng lệ quốc tế, duy trì vai trị chủ đạo trong hệ
thống tài chính ngân hàng của Việt Nam.
- Trở thành một trong 300 tập đoàn tcnh hàng đầu thế giới.
- Phấn đấu trở thành một trong hai ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam có sức ảnh
hưởng trong khu vực, một trong 1000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu và
là một trong 100 ngân hàng lớn nhất Châu Á
B, Kế hoạch kinh doanh 2021
1.Xác định mục tiêu chiến lược theo mơ hình SMART
Specific
(Đặc trưng và cụ thể
cho tổ chức)
Measurable
(Đo lường được)

Actionable
(Tính khả thi)

-Ngân hàng có quy mơ lợi nhuận lớn nhất với hiệu suất sinh lời
cao.
-Ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất.
-Ngân hàng đạt top 1 bán lẻ
-Tổng tài sản tăng 5%
-Dư nợ tín dụng tăng 10,5%
-Lợi nhuận trước thuế hợp nhất tăng 11%
-Tỷ lệ nợ xấu thấp hơn 1%
-Tỷ lệ chi trả cổ tức: 8% mệnh giá
-Huy động vốn tăng phù hợp tốc độ tăng trưởng tín dụng, dự kiến
7%.
-VCB là một trong những ngân hàng tăng trưởng tốt nhất VN hiện

nay.
- Vượt qua nhiều khó khăn, thách thức của năm 2020 đầy biến
động, hoạt động kinh doanh của Vietcombank vẫn bảo đảm an
toàn, hiệu quả và trở thành điểm sáng trong tồn ngành ngân hàng,
tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng vượt trội về hiệu quả kinh doanh
và lần đầu tiên trở thành doanh nghiệp niêm yết có quy mơ vốn hóa
lớn nhất thị trường chứng khốn. Tổng tài sản vượt 1,3 triệu tỷ
đồng, tăng 8,5% so năm 2019; huy động vốn thị trường I đạt
1.053.451 tỷ đồng, tăng 10,9% so năm 2019, đạt 104,6% kế hoạch
năm 2020; thu nợ ngoại bảng đạt 2.418 tỷ đồng; lợi nhuận hợp nhất


lOMoARcPSD|11029029

đạt trên 23 nghìn tỷ đồng (khoảng 1 tỷ USD), tương đương mức
năm 2019, tiếp tục giữ vị trí quán quân là ngân hàng kinh doanh
hiệu quả nhất và là ngân hàng Việt Nam duy nhất lọt vào nhóm 200
ngân hàng có quy mơ lợi nhuận lớn nhất tồn cầu.
-Cùng với những kết quả trên và nền kinh tế 2021 được dự đoán sẽ
phục hồi và tăng trưởng mạnh hơn, VCB hồn tồn có thể thực
hiện được những mục tiêu đã đề ra.
-Những mục tiêu của VCB trong năm 2021 phù hợp với tầm nhìn
sứ mệnh của VCB cho đến năm 2025.
-Trong năm 2021

Relevant
(Tính phù hợp)
Time-bound
(Xác định cụ thể về
thời gian)


2. Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu:
-Điều chỉnh lãi suất linh hoạt, cạnh tranh.
-Đa dạng hóa các kênh bán hàng, đặc biệt triển khai bán qua các kênh số.
-Xây dựng chiến lược hợp tác cùng các công ty tài chính.
-Nghiên cứu, ứng dụng các cơng nghệ mới trong kinh doanh( Cloud, Robot, AI
chatbox,..), nâng cao trải nghiệm khách hàng.
3. Đánh giá và lựa chọn các phương án tối ưu.
Các tiêu chí;
-Chi phí thực hiện
-Tính khả thi
-Lợi nhuận

Tiêu chí
Phương
án 1

Điểm
Đánh giá

1

2

3

9
Khơng tốn nhiều cp

8

-Để điều chỉnh được
lãi suất cạnh tranh cịn

8
-Lợi nhuận có thể
khơng được như mục

Tổng
điểm
25


lOMoARcPSD|11029029

Phương
án 2

Điểm
Đánh giá

Phương
án 3

Điểm
Đánh giá

Phương
án 4

Điểm

Đánh giá

8
Chi phí giành cho
việc phát triển các
kênh bán hàng khá
lớn như:cp mua tên
miền, cp phát triển
ứng dụng,…
8
Phát sinh các chi
phí về hợp đồng,
tìm kiếm các cơng
ty tiềm năng, thuyết
phục các cty tiềm
năng,…

8
Chi phí giành cho
việc nghiên cứu và
phát triển công
nghệ là rất lớn

phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như lạm
phát, tổng cầu vốn,
tổng cung vốn. Nên
kh dễ dàng để điều
chỉnh lãi suất một
cách cạnh tranh nhất.

10
-Khách hàng có thể dễ
dàng tiếp cận với sản
phẩm hơn.
-Gia tăng độ nhận
diện

tiêu nếu điều chỉnh
lãi suất quá thấp.

9
-Nhiều khách hàng
tiếp cận được sản
phẩm hơn có thể sẽ
làm cho lợi nhuận
tăng.

27

9
Thị trường chứng
khoán đang ngày càng
trở nên phổ biến nên
việc hợp tác cùng các
công ty ck đem lại
nhiều cơ hội cho nh
như: tăng độ nhận
diện, tăng khả năng
tiếp cận với các khách
hàng tiềm năng,…

9
Gia tăng sự hài lòng
của khách hàng từ đó
sẽ tin dùng vcb hơn,
tiếp cận được nhiều
nguồn kh hơn

9
Lợi nhuận sẽ tăng
trưởng tốt do có
nhiều nguồn khách
hàng hơn.

26

9
Lợi nhuận sẽ tăng
trưởng tốt do có
nhiều khách hàng
trung thành và nhiều
nguồn khách hàng
mới.

26

Kết luận:
-VCB nên đẩy mạnh bán hàng đa dạng các kênh, đặc biệt là trên nền tảng số.
-Ngoài ra VCB cũng nên triển khai kết hợp cùng với các phương án khác để hiệu
quả kinh doanh đạt tốt nhất.
-Đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ, đạo đức của cbnv.



lOMoARcPSD|11029029

IV, Vấn đề



×