TUẦN 5
Ngày soạn: 5/10/2018
Ngày soạn: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm khơng nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế
kỷ.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: Gv hướng dẫn HS viết được từ tháng 1 đến
tháng 12.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng đơn vị do khối lượng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi Lắng nghe
- Gọi HS lên bảng thực hiện: viết em 2 ý.
số thích hợp vào chỗ chấm:
- Lớp làm ra nháp, nhận xét
1 phút = … giây
bài bạn.
2 phút = … giây
1 phút = 60 giây
2 phút =
1 phút 8 giây = … giây
120 giây
1 thế kỉ = … năm
1 phút 8 giây = 68 giây
- Nhận xét, đánh giá HS.
1 thế kỉ = 100 năm
2. Bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên - Lắng nghe.
Đọc
theo
bài.
tên đầu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS thảo luận cặp - Thảo luận cặp đơi, hồn
đơi, hồn thành bài tập. GV u thành bài tập.
cầu HSHN đọc từ tháng 1 đến
tháng 12.
HS đọc theo
? Những tháng nào có 30 ngày? - Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, từ tháng 1
Những tháng nào có 31 ngày?
11; Những tháng có 31 ngày đến tháng
? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
12
- Giới thiệu: những năm tháng hai - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
có 28 ngày gọi là năm thường.
Một năm thường có 365 ngày. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Những năm tháng hai có 29 ngày
gọi là năm nhuận, năm nhuận có
366 ngày. Cứ 4 năm thì có một
năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là
năm nhuận thì đến 2004 là năm
nhuận…
? Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
? Năm khơng nhuận có bao nhiêu
ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm
bài vào bảng phụ.
- GV cho HSHN chép một số phép
đổi đơn vị đo thời gian vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
? Một ngày có bao nhiêu giờ?
Bài 3: a) Quang Trung đại phá
quân Thanh…
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi
hồn thành bài tập.
GV cho HSHN chép câu hỏi a vào
vở
? Quang Trung đại phá quân
Thanh và năm 1789. Năm đó
thuộc thế kỉ nào?
? Từ năm đó đến nay là bao nhiêu
năm?
? Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh
của Nguyễn Trãi được tổ chức vào
năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi
sinh năm nào? Năm đó thuộc thế
kỉ nào?
Bài 4: Trong cuộc thi chạy..
? Muốn biết bạn nào chạy nhanh
hơn chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS thực hiện đổi và so
sánh, 1 HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
? Muốn so sánh hai số đo thời gian
với nhau ta cần lưu ý gì?
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước
- Năm nhuận có 366 ngày.
- Năm khơng nhuận có 365
ngày.
- 1 HS nêu u cầu bài tập.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
3 ngày = 72 giờ
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
…
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 ngày 24 giờ
HS cầm tay
viết được từ
tháng 1 đến
tháng 12.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp đơi, hồn
thành bài tập.
- Năm đó thuộc thế kỷ 18.
HS đọc theo
năm 1789
- Từ năm đó đến nay là 2015 –
1789 = 226 năm.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo
dõi.
- Chúng ta phải đổi thời gian
chạy của hai bạn ra giây rồi so
sánh.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm Lắng nghe
vào vở.
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Ta cần chú ý đưa chúng về
cùng đơn vị đo.
- 1 HS nêu yêu cầu.
câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS quan sát đồng
hồ(sgk).
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
? Vậy khoanh vào đáp án nào?
- Yêu cầu HS làm phần b.
- Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Nêu số ngày của năm nhuận và
năm không nhuận?
- Nhận xét tiết học; Dặn HS chuẩn
bị bài: Tìm số trung bình cộng.
- Quan sát đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 40 phút.
- Khoanh vào: B. 8 giờ 40
phút.
- Đáp án: C. 5008 g
Lắng nghe
- 2 HS đọc và nêu cách làm.
- HSTL
-------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Đọc trơn toàn bộ bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực
của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời
người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật.
2. Mục tiêu riêng cho HS Thư: Đọc theo được tên bài và 1 câu trong bài
* GDKNS:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc ( SGK); bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Tre - 2 HS thực hiện yêu cầu.
Việt Nam và nêu nội dung chính - Lớp nhận xét bạn đọc và trả lời Lắng nghe
của bài.
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh , nêu - Quan sát và lắng nghe.
HS đọc
mục tiêu bài học và ghi tên bài.
theo tên
- GV gọi HSHN đọc tên đầu bài.
đầu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Chia bài thành 4 đoạn, gọi 4 HS - 4 HS đọc nối tiếp lần 1.
nối tiếp đọc bài.
+ HS 1 : Ngày xưa… bị trừng phạt.
+ HS 2: Có chú bé… nảy mầm
được.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
+ HS 3: Mọi người … của ta.
- Cho HS đọc từ khó.
+ HS 4: Còn lại.
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
Lắng nghe
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết - Đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải. nghĩa từ.
- Tổ chức HS luyện đọc cặp.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV gọi đại diện cặp đọc bài
- Đại diện cặp đọc bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc.
- Lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2
và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế - Vua muốn chọn người trung thực
nào để truyền ngôi?
để truyền ngôi.
? Nhà vua đã làm cách nào để -Vua phát cho mỗi người một
chọn người trung thực?
thúng thóc giống đã luộc chín về
gieo trồng và ra hẹn: ai thu được
nhiều thóc sẽ truyền ngơi, ai khơng
có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
?Theo lệnh vua chú bé chôm đã - Chôm đã gieo trồng, dốc cơng
làm gì? kết quả ra sao?
chăm sóc nhưng khơng nảy mầm.
?Đến kì nộp thóc cho vua, mọi - Mọi người: chở thóc nộp.
người làm gì? Chơm làm gì?
- Chơm: khơng có thóc lo lắng, đến
trước vua quỳ tâu: “tâu bệ hạ! con
khơng làm sao cho thóc nảy mầm
được”
? Hành động của chú chơm có gì - Dũng cảm, dám nói lên sự thật,
khác với mọi người?
khơng sợ bị trừng phạt.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi:
? Thái độ của mọi người như thế - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên,
nào khi nghe lời nói thật của sợ hãi.
chơm?
? Nhà vua đã nói thế nào sau khi - Vua nói cho mọi người biết rằng:
nghe cậu bé tâu?
thóc giống đã luộc thì sao cịn nảy
mầm được,…
? Vua khen cậu bé Chôm những - Vua khen Chôm trung thực, dũng
gì?
cảm.
? Cậu bé Chơm được hưởng - Cậu được truyền ngôi báu và trở
những gì do tính thật thà, dũng thành ơng vua hiền minh.
cảm của mình?
? Theo em vì sao trung thực lại là - Vì người trung thực bao giờ cũng
người đáng q?
nói thật, khơng vì lợi ích của mình
mà nói dối, làm hỏng việc chung.
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Chôm trung thực, dũng cảm, dám
nói lên sự thật.
2.3. Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lại - 4 HS nối tiếp đọc bài
bài.
- GV gọi HS nhắc lại giọng đọc
toàn bài.
- HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc theo GV hướng dẫn.
3.
+ Đọc mẫu
+ Lắng nghe.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại
+ 2 HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
cảm
+ Nhận xét bạn đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc -Trung thực là đức tính quý nhất
bài tốt.
của con người.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
? Câu chuyện muốn nói với em
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài
sau: Gà Trống và Cáo.
HS đọc
câu:
“ Tâu Bệ
hạ! Con
khơng làm
sao cho
thóc nảy
mầm
được”
Lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết)
Tiết 5 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung :
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Hs có tính cẩn thận khi viết bài
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: Gv hướng dẫn HS viết được từ “ hạt thóc”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS lên bảng viết các từ: rạo
rực, dìu dịu, bâng khuâng, giao
hàng.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài.
2.2. Hướng dẫn HS viết chính
tả.
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn
văn:
- Đọc đoạn văn: “Lúc ấy … ông
vua hiền minh”.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Nhà vua chọn người như thế
nào để truyền ngơi?
? Vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết ra nháp.
Lắng
nghe
- Lắng nghe.
Lắng
nghe
- Theo dõi đoạn văn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo..
- Nhà vua chọn người trung thực
để truyền ngơi.
Lắng
- Vì người trung thực dám nói nghe
đúng sự thật, khơng màng đến lợi
ích riêng ảnh hưởng đến mọi
người.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, đọc, viết các từ - 1 HS lên bảng viết, lớp viết ra
khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
nháp: luộc kĩ, thóc giống, dõng
dạc, truyền ngơi,…
- Lớp viết ra nháp.
c) Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết theo đúng yêu - Viết bài theo GV đọc.
cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp
sau dấu hai chấm phối hợp với
dấu gạch đầu dịng.
- GV cho HSHN chép bài chính
tả vào vở.
d) Soát bài, chấm nhận xét.
- Đọc cho HS soát bài.
- Soát bài theo GV đọc.
- Thu một số bài chấm nhận xét - 3- 5 HS nộp bài để GV chấm
tại lớp.
nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của
HS.
2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ
trống để hoàn chỉnh các đoạn văn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
dưới đây…( bảng phụ).
a) Tổ chức cho HS thi nối tiếp - Nối tiếp nhau điền các từ:
nhau điền từ cịn thiếu vào ơ Lời giải – nộp bài – lần này – làm
trống.
em – lâu nay – lòng thanh thản –
HS chép
được từ:
hạt thóc
dưới sự
hd của
GV.
Theo dõi
b) Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3: Giải những câu đố sau:
- Gọi HS đọc các câu đố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi,
tìm lời giải cho câu đố.
? Tên con vật có chứa tiếng bắt
đầu bằng l hoặc n, đó là con vật
nào?
? Em biết gì về con nòng nọc?
làm bài.
- Đáp án: chen chân – len qua –
leng keng – áo len – màu đen –
khen em.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đơi, tìm lời giải
cho câu đố.
- Đó là con nịng nọc.
Lắng
- Ếch nhái đẻ trứng dưới nước. nghe
Trứng nở thành nịng nọc có đi,
bơi lội dưới nước. Lớn lên nịng
nọc rụng đi, nhảy lên sơng trên
cạn.
? Con vật nào chứa tiếng có vần - Chim én.
en hoặc eng?
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm
đúng tên các con vật theo yêu
cầu.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết 6.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/10/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018
Luyện từ và câu
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4).
- Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ
tìm được ( BT1, BT2).
- Nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3).
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: Gv hướng dẫn HS đọc theo,viết được từ
:trung thực, tự trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Goi 2 HS lên bảng xếp các từ
sau thành 2 nhóm (từ ghép có
nghĩa tổng hợp và từ ghép có
nghĩa phân loại): bạn học, bạn
đời, bạn đường, anh em, anh cả,
em út, hòa thuận, thương yêu,
buồn vui.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi
hồn thành bài tập, 2 cặp HS
làm bài vào bảng phụ.
GV cho HS viết và đọc từ trung
thực.
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
ra nháp nhận xét bài bạn.
Lắng nghe
Từ ghép tổng Từ ghép phân
hợp
loại
Anh em, hòa
Bạn học, bạn
thuận, thương
đường, bạn
yêu, buồn vui. đời, anh cả, em
út.
- Lắng nghe.
Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp đơi hồn thành
bài tập, 2 cặp HS làm bài vào HS đọc
theo từ
bảng phụ.
Từ cùng
Từ trái nghĩa trung thực.
nghĩa với
với trung
trung thực
thực.
Thẳng thắn, Gian dối, xảo
thẳng tính,
trá, gian lận,
ngay thẳng, lưu manh,
chân thật, thật gian trá, lừa
thà, thật lòng, bịp, lừa lọc,…
thật tâm,…
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn.
phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS - Nối tiếp nhau đặt câu.
đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng + Bạn minh rất thật thà.
Gv Hd HS
nghĩa với trung thực, 1 câu với + Chúng ta không nên gian dối.
viết từ
từ trái nghĩa với trung thực. HS + Thẳng thắn là đức tính tốt. … trung thực
đọc – viết từ thật thà, thẳng thắn
- Nhận xét, tuyên dương HS có
câu đặt hay.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
HS đọc –
- u cầu HS thảo luận cặp đơi
viết từ
để tìm đúng nghĩa của từ tự - Thảo luận cặp đơi, hồn thành tự trọng
trọng. HS đọc – viết từ tự trọng bài tập.
- 2 -3 HS trình bày.
- Gọi HS trình bày, các HS khác + Tự trọng: coi trọng và giữ gìn
bổ sung ( nêu sai).
phẩm giá của mình.
- Tìm hiểu từ và nêu:
- Mở rộng: cho HS tìm các từ + Tin vào bản thân: tự tin.
cịn lại có nghĩa a, b, d.
+ Quyết định lấy cơng việc của
mình: tự quyết.
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm + Đánh giá mình quá cao và coi
đúng các từ.
trọng người khác: tự kiêu, tự cao.
? Thế nào là tự trọng?
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS trả lời.
tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 4, hồn thành bài tập.
- Thảo luận nhóm 4, hồn thành
bài tập.
Lắng nghe
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c,d:
nói về tính trung thực.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa + Các thành ngữ, tục ngữ b, e:
của các câu tục ngữ, thành ngữ. nói về lịng tự trọng.
? Em thích nhất câu thành ngữ, - Tìm hiểu nghĩa của các câu theo
tục ngữ nào? Vì sao?
GV hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- 3 HS nêu.
? Thế nào là trung thực, tự
trọng?
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------Tốn
Tiết 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Hs u thích mơn học.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: Đọc được tên bài, đọc được các số trong
phạm vi 20
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS lên bảng: Điền dấu <; >; = - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm Lắng
thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút … 84 phút 4 giây.
3 ngày … 70 giờ 56 phút.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài.
2.2. Giới thiệu số trung bình cộng
và cách tìm số trung bình cộng.
Bài tốn 1: Rót vào can thứ nhất 6l
dầu, rót vào can thứ hai 4l dầu. Hỏi
nếu số lít dầu đó rót đều vào hai can
thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
? Cả hai can có tất cả bao nhiêu lít
dầu?
? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can
thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài
tốn, lớp làm ra nháp.
- Nhận xét và giới thiệu: Can thứ
nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít
dầu. Nếu rót số dầu này vào hai can
thì mỗi can có 5 lít dầu. Ta nói
trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số
5 được gọi là số trung bình cộng
của hai số 4 và 6.
? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu. Vậy trung bình mỗi
can có mấy lít dầu?
? Số trung bình cộng của 6 và 4 là
mấy?
? Để tìm được số dầu trung bình
mỗi can có chúng ta cần thực hiện
qua mấy bước? đó là những bước
nào?
ra nháp nhận xét bài bạn .
1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây.
3 ngày > 70 giờ 56 phút.
nghe
- Lắng nghe.
Lắng
nghe
- 2 HS đọc bài toán, lớp theo
dõi.
- Cả hai can có: 6 + 4 = 10 lít
dầu.
Lắng
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai nghe
can thì mỗi can có 10 : 2 = 5 lít
dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
ra nháp.
Bài giải
Tổng số lít dầu của cả hai can
là:
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can
là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Trung bình mỗi can có 5 lít
dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6
là 5.
- Ta cần thực hiện theo hai
bước:
+ Bước 1: Tính tổng số dầu cả
hai can có.
+ Bước hai: thực hiện phép chia
tổng số dầu cho hai can.
- Có hai số hạng.
? Tổng của 6 và 4 có mấy số hạng?
- Giảng: để tìm số trung bình cộng - Lắng nghe và ghi nhớ.
của 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai
số rồi lấy tổng đó chia cho 2, 2
chính là số các số hạng của tổng 4 +
6.
Bài toán 2: Số học sinh của ba lớp
lần lượt là: 25 học sinh, 27 học sinh,
32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp
có bao nhiêu học sinh?
? Bài tốn hỏi gì?
? Em hiểu câu hỏi của bài toán như
thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên
bảng làm bài.
? Ba số 25, 27, 32 có trung bình
cộng là bao nhiêu?
? Muốn tìm số trung bình cộng của
25, 27 và 32 ta làm thế nào?
? Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
? Hãy tính trung bình cộng của các
số 32, 48, 64, 72?
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của
các số sau:
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm
bài vào bảng phụ, mỗi HS 2 ý. GV
cho HSHN thực hiện phép tính 42 +
54, 36 + 42, 42 + 57
- 2 HS đọc bài tốn.
- Bài tốn hỏi: trung bình mỗi
lớp có bao nhiêu học sinh?
Lắng
- Nếu chia đều số học sinh cho 3 nghe
lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào nháp.
- Trung bình cộng của ba số 25,
27, 32 là 28.
- Ta tính tổng của 3 số rồi lấy
tổng vừa tìm được chia cho 3.
- Ta tính tổng của các số đó, rồi
chia tổng đó cho số các số
hạng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp - Hs đọc
thực hiện ra nháp.
số
5,10,15,2
0
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
a) Số trung bình cộng của 42 và
52 là: ( 42 + 54) : 2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36,
- Gọi HS đọc bài làm.
42 và 57 là: ( 36 + 42 + 57) : 3 = GV
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng 45 …
hướng
phụ.
dẫn
HS
- Nhận xét chốt bài:
- 4 HS đọc bài làm.
viết
số
? Muốn tìm số trung bình cộng của - Nhận xét bài bạn.
10,15,20
nhiều số ta làm thế nào?
- Ta tính tổng của các số đó, rồi
Bài 2: Bốn em Mai, Hoa, Hưng, lấy tổng đó chia cho số các số
Thịnh,…
hạng.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài - 1 HS đọc bài toán.
vào bảng phụ.
GV cho HSHN thực hiện phép tính - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
36 + 40, 38 + 34
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cả bốn em cân nặng là:
36+38+40+34=148(kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là:
- Chú ý: HS có thể gộp 2 bước vào
148:4 = 37 (kg)
thành một bước tính và một lời giải.
Đáp số: 37kg
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài
tốt.
Bài 3: Tìm số trung bình cộng của
các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
? Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9?
- Nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- GV cho HSHN nhắc lại các số từ 1
HS đọc
đến 9
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp theo các
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm làm vào vở.
số từ 1
bài.
Trung bình cộng của các số tự đến 9
nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
- Gọi HS đọc bài làm.
(1 + 2+ 3+ 4+5+6+7+8+9): 9 =
- Nhận xét, chữa bài.
45.
? Nêu các bước tìm số trung bình - 3 HS đọc bài làm.
cộng của nhiều số?
- 1 HS nêu.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
? Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
- 2 HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
----------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung :
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Hs yêu thích kể chuyện.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: HS lắng nghe các bạn kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng - 3 HS thực hiện yêu cầu.
Lắng nghe
đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân
chính.
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài.
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
trong SGK.
? Tính trung thực biểu hiện như thế
nào? Lấy ví dụ một truyện về tính
trung thực mà em biết?
? Em đọc được câu chuyện ở đâu?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
Lắng nghe
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. Lắng nghe
- Biểu hiện của tính trung thực:
+ Khơng vì tình cảm riêng hay
của cải mà làm trái lẽ cơng
bằng: ví dụ ơng Tơ Hiến Thành
trong truyện Một người chính
trực.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận
lỗi: cậu bé chơm trong truyện
Những hạt thóc giống. …
- Em đọc trên báo, trong sách
Đạo đức, trong truyện cổ tích,
em nghe bà kể,…
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm 6 HS,
yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - Nhận nhóm, kể chuyện trong
cho bạn nghe và tìm ra ý nghĩa của nhóm.
câu chuyện.
c) Kể trước lớp.
Lắng nghe
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Treo bảng phụ ghi các tiêu chí - 5 – 6 HS thi kể trước lớp, các
nhận xét câu chuyện HS kể.
HS khác lắng nghe, nhận xét
? Câu chuyện em vừa kể có ý nghĩa theo các tiêu chí ghi trên bảng
gì?
phụ.
- Nhận xét, tun dương HS kể - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Lắng nghe
chuyện tốt và hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho Lắng nghe
người thân nghe và chuẩn bị bài
sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-----------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I-MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Biết viết và trình bày một bức thư theo đúng yêu cầu đề bài
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một là thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia
buồn bày tỏ t/cảm chân thành, đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần
cuối thư). u thích mơn văn học
2. Mục tiêu riêng cho hs Thư: Nhận biết phong bì và tem thư
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy viết phong bì, tem thư.
- Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn tuần 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
A. Ổn định tổ chức(3’)
- Hát đầu giờ.
B. Kiểm tra bài cũ (3’)
(?) Nêu nội dung của một bức thư?
Lắng nghe
(?) GV treo nôi dung ghi nhớ (Tr 34)
C – Dạy bài mới
Lắng nghe
- Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài”
- Nhắc lại đầu bài.
1. Tìm hiểu đề bài:( 5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo
*Nhắc học sinh:
Quan sát
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm - HS đọc đề bài trang 52
tem thư và
bài.
- HS chọn đề bài.
phong bì
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
dưới sự
hiện sự chân thành.
HD của
+ Viết xong cho vào phơng bì, ghi
GV
đầy đủ tên người viết, người nhận,
địa chỉ vào phong bì (thư khơng dán) - Gọi 5 -7 HS trả lời
(?) Em chọn viết thư cho ai? Viết thư
với mục đích gì?
- Học sinh tự làm bài và nộp
2. Viết thư: (25’)
bài cho Gv.
- GV chấm nhận xét một số bài.
D . Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------Khoa học
Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật .
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển thể lực và trí tuệ, tác hại
của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Hs u thích mơn học.
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: HS vẽ , tơ màu vào tranh u thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Bài cũ: 4’
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động - 2 HS lên bảng.
Lắng nghe
vật và đạm thực vật ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
- Gv nhận xét, đánh giá hs.
2. Bài mới: 32’ Sử dụng hợp lí các
chất béo và muối ăn .
2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp .
2.2.Hướng dẫn hs hoạt đơng.
* Hoạt động 1: Trị chơi Thi kể
tên các món ăn cung cấp nhiều
chất béo .
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử - Mỗi đội cử 1 bạn viết tên các
ra một đội trưởng lên bốc thăm xem món ăn vào tờ giấy khổ to .
đội nào nói trước .
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các
- HS vẽ
món ăn chứa nhiều chất béo . tranh yêu
- Nếu quá 10 phút chưa có đội nào Mỗi đội trình bày tối đa là 10
thích
thua , GV cho kết thúc cuộc chơi và phút . Đội nào nói chậm , nói
yêu cầu 2 đội dán bảng danh sách sai hoặc nói trùng tên món ăn
của mình ở bảng . Đội nào ghi được của đội kia là thua .
nhiều món ăn hơn là thắng .
* Hoạt động 2: Thảo luận về ăn
phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và thực vật .
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - Cả lớp cùng đọc lại danh sách
chất béo động vật và chất béo thực các món ăn chứa nhiều chất - HS vẽ
vật ?
béo do các em lập nên qua trò tranh yêu
- Kết luận : Trong chất béo động vật chơi ở HĐ1 và chỉ ra món ăn thích
như mỡ , bơ có nhiều a-xít béo no . nào vừa chứa chất béo động
Trong chất béo thực vật như dầu vật, vừa chứa chất béo thực vật
vừng , dầu lạc , dầu đậu nành có - hs nêu ý kiến
nhiều a-xít béo khơng no . Vì vậy , -Vì trong chất béo động vật có
sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên chứa a- xít béo no, khó tiêu,
để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no trong chất béo thực vật có
và khơng no . Ngồi thịt mỡ , trong nhiều a- xít béo khơng no, khó
óc và các phù tạng động vật có chứa tiêu.Vậy ta nên ăn kết hợp
nhiều chất làm tăng huyết áp và các chúng để đảm bảo đủ chất dinh
bệnh về tim mạch nên cần hạn chế dưỡng và tránh được các bệnh
ăn những thứ này .
về tim mạch.
* Hoạt động 3 : Thảo luận về ích
lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn
mặn .
Yêu cầu HS giới thiệu những tư
liệu , tranh ảnh đã sưu tầm được về
vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con
người , đặc biệt là trẻ em .
- Giới thiệu những tư liệu ,
tranh ảnh đã sưu tầm được về
vai trò của i-ốt đối với sức
khỏe con người , đặc biệt là trẻ
em .
- Thảo luận :
+ Ăn muối có bổ sung i-ốt
- HS tơ
màu vào
tranh u
thích
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt
cho cơ thể ?
+ Tại sao khơng nên ăn mặn ?
+ Ăn mặn có liên quan đến
- KL: Khi thiếu i-ốt , tuyến giáp
bệnh huyết áp cao
phải tăng cường hoạt động . Vì
vậy , dễ gây ra u tuyến giáp . Do
tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên Lắng nghe
hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây
nhiều rối loạn chức năng trong cơ
thể và làm ảnh hưởng tới sức khỏe ,
trẻ em bị kém phát triển cả về thể
chất và trí tuệ .
Lắng nghe
3. Củng cố - Dặn dị: 3’
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống
phối hợp nhiều loại thức ăn .
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò hs.
----------------------------------------------------Ngày soạn: 7/10/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
Tiết 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- Hs u thích mơn học.
2. Mục tiêu của HS Thư: Đọc được 1- 2 câu theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài học ( SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hs Thư
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi HS nối tiếp đọc bài Những - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời Lắng nghe
hạt thóc giống và trả lời câu hỏi về câu hỏi về nội dung bài.
nội dung bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh họa,
giới thiệu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài làm 3 đoạn, gọi 3 HS
nối tiếp đọc bài.
- Quan sát tranh và lắng nghe Lắng nghe
GV giới thiệu.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
+ HS1: Nhác trông … tỏ bày
tình thân.
+ HS 2: Nghe lời cáo … loan tin
này.
+ HS 3: Cáo nghe… làm gì
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
được ai.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2, kết - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp HS đọc 1
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.
giải nghĩa từ.
câu theo sự
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
hướng dẫn
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo - 3 HS đọc nối tiếp lần 3.
của GV:
cặp kết hợp hướng dẫn HSHN đọc - Luyện đọc theo cặp.
“Kìa ! anh
1 – 2 câu
bạn quý,
- Gọi HS đọc toàn bài.
xin mời
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc.
xuống
b) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
đây...”
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi:
? Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng - Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu
ở đâu?
hỏi.
Lắng nghe
- Gà Trống đứng vắt vẻo trên
? Cáo làm gì để dụ gà xuống đất? cành cây cao. Cáo đứng dưới
gốc cây.
- Cáo đon đả mời gà để báo cho
gà biết tin mới: từ rày muôn lồi
kết thân, Gà hãy xuống để Cáo
hơn gà tỏ tình thân.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ
? Tin tức Cáo thông báo là sự thật Gà trống xuống đất ăn thịt.
hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
- Đoạn 1 cho biết âm mưu của
? Đoạn 1 cho em biết gì?
Cáo.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc đoạn 2,3 và trả lời
câu hỏi:
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc, phách
? Thái độ của Cáo như thế nào khi bay quắp đi, co cẳng bỏ chạy.
nghe Gà nói?
- Gà khối chí cười vì Cáo đã
? Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà chẳng làm gì được mình, cịn bị
ra sao?
lừa lại phát khiếp.
- Gà khơng bóc trần mưu gian
? Theo em Gà Trống thông minh ở của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo,
điểm nào?
mừng khi nghe thơng báo của
Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết
chó săn đang chạy đến làm Cáo
khiếp sợ.
- Nêu ý chính của đoạn 2,3?
- Ca ngợi sự thơng minh của Gà
Trống.
? Nội dung chính của bài là gì?
- Khun con người hãy cảnh
giác, thơng minh như Gà
Trống, chớ tin những lời lẽ
c) Luyện đọc diễn cảm và học ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
thuộc lòng:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại
bài, nêu giọng đọc từng đoạn.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, nêu
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2. giọng đọc từng đoạn.
+ Đọc mẫu
- Luyện đọc theo GV hướng dẫn
+ Gọi HS đọc thể hiện lại
+ Lắng nghe
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS đọc thể hiện lại
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + Luyện đọc theo cặp
Lắng nghe
cảm
+ 3-5 HS thi đọc diễn cảm
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc
+ Nhận xét bạn đọc
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc
bài tốt.
- Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc
lòng từng đoạn và cả bài thơ.
- Luyện đọc thuộc lòng từng
- Gọi HS đọc thuộc từng đoạn bài đoạn và cả bài thơ.
thơ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
từng đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc.
- Nhận xét tuyên dương HS có ý - HS đọc thuộc lịng bài thơ.
thức học bài. Học thuộc bài ngay
tạp lớp.
- Nhận xét bạn đọc.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------Tốn
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Hs u thích mơn học
2. Mục tiêu riêng cho học sinh Thư: HS viết và đọc theo được
số trong phạm vi 20 dưới sự HD của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
? Muốn tìm trung bình cộng - Muốn tìm trung bình cộng của
của nhiều số ta làm thế nào?
nhiều số ta tính tổng các số đó,
rồi lấy tổng đó chia cho số các
- Nhận xét, đánh giá HS.
số hạng.
2. Bài mới: 32’
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
của các số sau:
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS - 2 HS làm bài vào bảng phụ,
làm bài vào bảng phụ.
lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HSHN thực hiện a) ( 96+ 121 + 143) : 3 = 120.
phép tính: 96 + 121, 35 + 12
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43): 5 =
27.
- Gọi HS đọc bài làm.
- 2 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, chốt bài.
- 1 HS nêu.
? Muốn tìm trung bình cộng
của nhiều số ta làm thế nào?
- 1 HS đọc bài toán.
Bài 2: Số dân của một xã trong
ba năm liền…
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lớp làm bài vào vở.
làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
- GV cho HSHN thực hiện
Số dân tăng thêm của ba năm
phép tính: 96 + 82, 82 + 71
liền là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã
đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
các số có 2 chữ
Hs Thư
Lắng nghe
GV hướng dẫn
đọc các số
10,11,12,13,14
,
15,16,17,
18,19,20
Gv hướng dẫn
viết số
10,11,12,13,
14,15
phụ.
- Nhận xét, chốt bài:
? Nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số?
Bài 3: Số đo chiều cao của năm
học sinh lớp Bốn…
? Bài yêu cầu gì?
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc bài tốn.
- Bài hỏi trung bình số đo chiều
cao của mỗi em là bao nhiêu
xăng-ti-mét.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lớp làm bài vào vở.
làm bài vào bảng phụ. GV cho
Bài giải
HSHN thực hiện phép tính: 138
Trung bình mỗi bạn cao số
+ 132, 130 + 136
xăng-ti-mét là:
(138+132+130+136+134): 5
=134(cm)
- Gọi HS đọc bài làm.
Đáp số: 134 cm
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - 2 HS đọc bài làm.
phụ.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài 4: Có 9 ơ tơ chuyển thực
phẩm…
- Chuyến đầu có 5 ơ tơ, mỗi ơ
? Chuyến đầu có mấy ơ tơ? Mỗi tô chở được 36 tạ hàng.
ô tô chở được bao nhiêu hàng? - Chuyến sau có 4 ơ tơ, mỗi ô tô
? Chuyến sau có mấy ô tô? Mỗi chở được 45 tạ hàng.
ô tô chở được bao nhiêu hàng? - Ta cần biết tổng số hàng chở
? Muốn biết trung bình mỗi ơ tơ trong cả hai chuyến.
chở được bao nhiêu hàng ta cần - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
biết gì?
lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS - 3 HS đọc bài làm.
làm bài vào bảng phụ. Gv cho
HSHN vẽ và tô màu hình - Ta cần biết tổng của hai số,
vng.
sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chữa bài.
a) Số cần tìm là: 9 x 2 – 12 = 6
Bài 5: a) Muốn biết số còn lại b) Số cần tìm là:
chúng ta cần biết gì?
28 x 2 – 30 = 26
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm
phần b tương tự.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
? Nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số?
- Nhận xét tiết học.
GV hướng dẫn
hs viết số
15,16,17,
18,19,20
HS vẽ và tơ
màu hình
vng.
Lắng nghe