ĐẦU CUỐI 3G
GVHD: TRƯƠNG TẤN QUANG
SVTH: Đào Công Minh 0720044
Trần Quốc Ninh 0720046
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Điện Tử Viễn Thông
Nội Dung
Giới Thiệu
Kiến trúc thiết bị đầu cuối 3G
Truy cập mạng vô tuyến (UTRAN)
Node B
Radio Network Controler (RNC)
Thiết bị di động (UE)
Terminal Equipment (TE)
USIM
Giới Thiệu
1
4
Local
area
network
Server
Router
Local
area
network
Server
Router
Corporate 2
Corporate 1
Intra-PLMN
backbone
network
(IP based)
Serving GPRS
Support Node
(SGSN)
Gateway GPRS
Support Node
(GGSN)
GPRS
INFRASTRUCTURE
HLR/AuC
MSC
RNC
Node B
Packet
network
PSTN
Packet
network
SS7
Network
Packet
network
Data
network
(Internet)
Packet
network
Inter-PLMN
Backbone
network
Border
Gateway (BG)
Iu
Gr
Gd
Gi.IP
Firewall
Firewall
Uu
SMS-GMSC
Gr
Gd
Gs
Gs
Gp
Gn
Gn
EIR
MAP-F
Iu
Gc
UMTS ARCHITECTURE / WCDMA
UMTS ARCHITECTURE / WCDMA
Lộ trình phát triển lên 3G
Lộ trình phát triển
Lộ trình phát triển lên 3G
Mạng thông tin di động (TTDĐ) 3G lúc
đầu sẽ là mạng kết hợp giữa các vùng
chuyển mạch gói (PS) và chuyển mạch
kênh (CS) để truyền số liệu gói và
tiếng.
Các trung tâm chuyển mạch gói sẽ là
các chuyển mạch sử dụng công nghệ
ATM.
Lộ trình phát triển lên 3G
Trên đường phát triển đến mạng toàn
IP, chuyển mạch kênh sẽ dần được
thay thế bằng chuyển mạch gói.
3G WCDMA và UMTS R3
Hỗ trợ cả kết nối chuyển mạch kênh lẫn
chuyển mạch gói: đến 384 Mbps trong
miền CS và 2Mbps trong miền PS.
Một mạng UMTS bao gồm ba phần:thiết
bị di động (UE: User Equipment), mạng
truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
(UTRAN: UMTS Terrestrial Radio
Network), mạng lõi (CN: Core Network).
Kiến trúc các thiếu bị
đầu cuối
2