Tuần 20
Tiết 38
Ngày soạn: 31/12/2018
Ngày dạy: 04/01/2019
BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng, bảng phụ ghi giá trị
dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A4:
8A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế điều hịa thân nhiệt ?
- Nêu các phương pháp phịng chống nóng lạnh ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu
chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế
độ dinh dưỡng hợp lí ? => Vào bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận thông tin.
SGK đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khuyến - Thảo luận nhóm (3’) trả lời các câu hỏi:
nghị cho người Việt Nam” trang 120 trả lời Yêu cầu nêu được:
các câu hỏi:
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ
?
thể phát triển. Người già nhu cầu dinh
dưỡng thấp vì sự vận động cơ thể ít.
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa
mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? tuổi, giới tính, lao động …
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV tổng kết lại những nội dung đã thảo
luận.
- GV hỏi thêm: Vì sao trẻ em suy dinh + Ở các nước đang phát triển chất lượng
dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cuộc sống của người dân còn thấp cho nên
cao ?
trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
- GV chốt lại.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiểu kết:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : Lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí, lao động.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận thông tin quan sát tranh vận
SGK quan sát tranh các nhóm thực phẩm dụng kiến thức vào thực tế thảo luận nhóm
và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức hoàn thành phiếu học tập.
ăn hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành phiếu học tập
trên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Đáp án chuẩn :
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu Gluxit
- Giàu Gluxit
- Gạo, ngô, khoai,
- Giàu Protein
sắn.
- Giàu Lipit
- Giàu Protein
- Thịt cá trứng sữa
- Nhiều vitamin và
đậu.
chất khoáng
- Giàu Lipit
- Mỡ độngvật, dầu
thực vật.
- Nhiều vitamin và - Rau quả tươi và
chất khoáng
muối khoáng.
+ Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa - HS trả lời.
gì?
- GV chốt lại kiến thức.
Tiểu kết:
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở : Thành phần các chất, năng lượng chứa
trong đó nên cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
-HS suy nghĩ trả lời :
+ Khẩu phần là gì ?
+ Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho
cơ thể trong một ngày.
- GV yêu cầu thảo luận (3’) cho biết:
- Thảo luận theo nhóm nhỏ (1 bàn) trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Khẩu phần ăn uống của người mới ốm + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng
khỏi có gì khác với người bình thường ?
để tăng cường sức khoẻ.
+ Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng + Tăng cường vitamin, chất xơ dễ tiêu hóa.
cường rau quả tươi?
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn
những căn cứ nào ?
cụ thể đó là lượng và chất.
+ Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe + Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu,
mạnh ?
vừng, lạc ...chứa nhiều protein.
- GV tổng kết lại những nội dung đã thảo
luận.
-> Từ phần kiến thức thảo luận hãy cho biết - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
nguyên tắc thiết lập khẩu phần là gì?
- GV chốt lại.
Tiểu kết:
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Phù hợp, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng.
+ Đảm bảo đủ chất.
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
HS đọc kết luận trong SGK .
- Chọn câu trả lời đúng:
1. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là:
a. Có đủ thành phần chất dinh dưỡng vitamin muối khoáng.
b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
c. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
d. Cả 3 ý trên đúng.
2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình, làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng, bữa ăn nhiều thịt cá trứng sữa.
c. Bữa ăn nhiều thịt cá trứng sữa.
d. Phát triển kinh tế gia đình, làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng, bữa ăn nhiều thịt cá
trứng sữa.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị phần bài mới:
+ Nghiên cứu trước nội dung bài học; kẻ bảng 37.2 và 37.3 vào vở.
+ Thử xây dựng khẩu phần ăn cho mình trong 1 ngày. Yêu cầu: đảm bảo đủ chất dinh
dưỡng và lượng thực phẩm cần thiết cho cơ thể ở lứa tuổi 13.